ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11028/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 16 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh
châu Âu (EVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp
định cụ thể như sau:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ,
SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08
tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định thương mại tự do giữa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu và các văn kiện có liên
quan;
- Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06
tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu
(EVFTA).
2. Sự cần thiết
Căn cứ Công văn số 2739/VPCP-QHQT
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Căn cứ Công văn số 2680/BCT-ĐB ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc triển khai xây dựng Kế hoạch thực
hiện Hiệp định EVFTA;
Hiệp định EVFTA đã được Quốc hội phê
chuẩn tại Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về
việc phê chuẩn Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên minh châu Âu và chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020;
Hiệp định EVFTA là hiệp định thương mại
tự do thế hệ mới, có mức độ cam kết sâu và rộng, dự kiến mang lại nhiều cơ hội
nhưng cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với doanh nghiệp, các cơ quan
quản lý và người dân. Nhằm triển khai các cam kết các nhiệm vụ theo Kế hoạch thực
hiện Hiệp định EVFTA của Chính phủ, việc xây dựng Kế hoạch hành động sẽ giúp tỉnh
Đồng Nai tận dụng cơ hội và giảm thiểu tác động tiêu cực của Hiệp định đối với
tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN, NGUỒN KINH PHÍ
1. Mục tiêu
- UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Kế hoạch
thực hiện EVFTA trên địa bàn tỉnh nhằm phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các
cơ quan, tổ chức liên quan, quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện
pháp khác triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp định này.
- Hỗ trợ các cơ quan, doanh nghiệp và
người dân trong tỉnh nắm được nội dung Hiệp định EVFTA và cách thức thực thi
cam kết của Hiệp định trong từng lĩnh vực một cách đúng đắn và nhất quán thông
qua kế hoạch thực hiện rõ ràng, hiệu quả và có tính kết nối với các cơ quan, tổ
chức liên quan, đặc biệt là cơ quan báo chí và truyền thông.
- Vận dụng và phát huy hiệu quả các
cơ hội đến từ Hiệp định, hạn chế tối đa các thách thức để tối ưu hóa lợi ích mà
Hiệp định mang lại cho doanh nghiệp và người dân trong tỉnh.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thi hành Hiệp định EVFTA.
- Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà
nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành
công việc.
- Trong quá trình thực hiện phải thường
xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó
khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ và hiệu
quả giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
3. Đối tượng
Tập trung vào các nhóm đối tượng sau:
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và
UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh;
- Các Hiệp hội, tổ chức doanh nghiệp,
doanh nghiệp, HTX, trang trại trên địa bàn tỉnh;
- Các cơ quan truyền hình, báo chí,
truyền thông, đội ngũ phóng viên và biên tập viên thuộc các cơ quan truyền
hình, báo chí trong tỉnh;
- Các cán bộ quản lý nhà nước thuộc
các Sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan chuyện môn cấp huyện trong tỉnh;
- Các học giả, nhà nghiên cứu, cán bộ
làm công tác giảng dạy về hội nhập kinh tế quốc tế thuộc các viện, trường đại học,
cao đẳng trong tỉnh.
4. Phạm vi
Tất cả các hoạt động của Kế hoạch này
sẽ được tập trung triển khai trên phạm vi toàn tỉnh.
5. Lộ trình thực hiện
Giai đoạn 1 (năm 2020): Tập
trung vào các nhiệm vụ sau:
- Tập trung hoàn tất các công việc liên
quan đến việc ban hành các văn bản cần thiết để thực hiện EVFTA trên địa bàn tỉnh;
- Quán triệt về sự cần thiết và lợi
ích của việc thực hiện Hiệp định EVFTA trong toàn bộ các Sở, ban, ngành trong tỉnh
và yêu cầu tất cả các cơ quan này xây dựng kế hoạch riêng của mình trong việc
thực hiện Hiệp định EVFTA;
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
có hệ thống, bài bản về Hiệp định EVFTA ở các cấp độ khác nhau, đặc biệt lưu ý
các nội dung có tính chuyên sâu, mang tính cấp thiết với các cơ quan quản lý,
doanh nghiệp và người dân, hạn chế các hoạt động tuyên truyền khái quát chung
chung;
Giai đoạn 2 (từ 2021-2025): Tập
trung vào các nhiệm vụ sau:
- Tiếp tục triển khai việc sửa đổi,
ban hành các văn bản để thực thi Hiệp định EVFTA;
- Kiểm tra và giám sát việc quán triệt
về Hiệp định EVFTA ở các Sở, ban, ngành trong tỉnh;
- Tiếp tục thực hiện việc tập huấn,
đào tạo các cán bộ làm việc tại Sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan chuyên môn cấp
huyện, các doanh nghiệp, HTX về Hiệp định EVFTA, có cơ chế đánh giá hiệu quả của
việc tập huấn, đào tạo;
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, các ngành hàng trong tỉnh, tập trung
vào các lĩnh vực mà tỉnh có thế mạnh.
III. NỘI DUNG NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
a) Tăng cường phổ biến về EVFTA cho
các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như
nông dân, ngư dân, người dân, cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hiệp hội
ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, các thành phần lao động
khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các
ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn,
hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các
công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
b) Chú trọng tập huấn cho các cán bộ
thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như
thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường EU, đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng
vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường v.v. bảo đảm các doanh nghiệp
và các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc
thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
c) Thiết lập Đầu mối thông tin về
EVFTA tại địa phương (Sở Công Thương) để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm
rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
d) Củng cố mạng lưới, tăng cường năng
lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập
khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp
thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm
bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng
hóa của các nước EU.
đ) Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến
thương mại - đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp
các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt nam, qua đó
phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng
điểm; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ những nút thắt
có thể gây cản trở một số ngành của Việt Nam trong việc tận dụng EVFTA; đồng thời
tiếp tục củng cố vị thế, vai trò và hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế.
e) Nâng cao vai trò của các hiệp hội
doanh nghiệp; thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó
khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản
phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế.
2. Công tác xây dựng
pháp luật, thể chế
a) Các sở, ban, ngành, địa phương và
các đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
trong quá trình thực thi Hiệp định và báo cáo UBND tỉnh nếu có đề xuất sửa đổi,
bổ sung văn bản quy phạm pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định.
b) Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành theo đúng với
lộ trình đã quy định của EVFTA. Trong trường hợp cần thiết để thực hiện các cam
kết đúng thời hạn, áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
c) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham
vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách,
pháp luật.
3. Nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Đánh giá định lượng về tác động của
EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành
cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp.
b) Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp đặc biệt là doanh
nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời,
chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu
tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực
và toàn cầu.
c) Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp
và các ngành sản xuất. Xây dựng chiến lược chủ động tiếp cận, nắm bắt kịp thời
xu thế phát triển mới gắn với khoa học và công nghệ hiện đại, đặc biệt ứng dụng
các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào sản xuất như trí tuệ
nhân tạo, internet vạn vật, công nghệ 5F... Thực hiện tốt các chính sách thu
hút chất xám, khuyến khích các nhà khoa học trong và ngoài nước chuyển giao kết
quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất.
d) Tập trung cơ cấu lại công nghiệp của
tỉnh, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu
lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng
khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường;
đ) Tăng cường các biện pháp, cơ chế
khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với
doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
e) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt là trong ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài
chính...
g) Thúc đẩy việc công nhận lẫn nhau về
kết quả đánh giá sự phù hợp với EU, đặc biệt đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu
thế mạnh của Việt Nam sang EU.
4. Chủ trương và
chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
a) Triển khai thực hiện các chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp; thực hiện Bộ Luật Lao động sửa đổi năm 2019 và các văn
bản liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với
các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
b) Tiếp tục nâng cao năng lực cho cán
bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại,
thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
5. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành đồng bộ các
chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi
nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị
mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh
tranh.
b) Thực hiện việc đánh giá tác động của
Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề ra những giải
pháp để thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục thúc đẩy việc thực thi đầy
đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn
và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia; thúc đẩy việc thực thi
Hiệp định đối tác tự nguyện về Thượng thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và
thương mại lâm sản (“FLEGT-VPA”); chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử
lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
c) Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai
các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai
báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai
thác trái phép.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
Nguồn từ Ngân sách Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền bố trí giao trong dự
toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm cho các sở, ban, ngành, địa phương,
đơn vị liên quan theo tiêu chuẩn định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân
sách; nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động
hợp pháp khác.
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải
đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ
chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân
công, yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động xây dựng
Kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị mình (theo nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này); định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, gửi báo cáo
tình hình thực hiện và đề xuất, kiến nghị về Sở Công Thương, để tổng hợp báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương và
các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ VN tỉnh;
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH EVFTA
(Kèm theo Kế hoạch số 11028/KH-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
Giai
đoạn 1: Năm 2020
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA
|
1.1
|
Tổ
chức phổ biến về EVFTA tới các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương, cộng đồng
doanh nghiệp và người dân
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các
hội nghị, hội thảo
|
Quý
III
|
1.2
|
Xác
định nhu cầu tuyên truyền và phổ biến thông tin để phối hợp với Cơ quan đầu mối
là Bộ Công Thương tổ chức các hội thảo, khóa tập huấn chuyên sâu về Hiệp định
EVFTA cho các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đặc biệt
là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực như tiếp cận thị
trường quy tắc xuất xứ, phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ. Ưu tiên các hình
thức hội thảo, tập huấn trực tuyến trong bối cảnh dịch Covid-19.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các
khóa tập huấn hoặc khóa đào tạo
|
Quý III-IV
|
1.3
|
Định
hướng các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh để tuyên truyền giới thiệu về Hiệp
định EVFTA. Cấp Giấy phép Xuất bản tài liệu không kinh doanh để Sở Công
Thương thực hiện biên soạn và xuất bản các ấn phẩm giới thiệu về Hiệp định
EVFTA, đặc biệt tập trung vào các lĩnh vực mà tỉnh quan tâm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Ban Tuyên giáo
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Đài
PT-TH tỉnh ĐN, Đài PT địa phương
|
Các
bài viết, bài nói, ấn phẩm, số liệu
|
Quý III-IV
|
1.4
|
Thực
hiện các chương trình truyền hình và truyền thanh về EVFTA.
|
Đài
PT-TH Đồng Nai, Đài truyền thanh các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, Báo Đồng Nai.
|
Sở
Công Thương
|
Các
chương trình truyền hình, truyền thanh, chuyên mục trên báo
|
Quý
III-IV
|
1.5
|
Xây
dựng và duy trì trang thông tin điện tử về FTA để kết nối với Cổng thông tin
FTA của Bộ Công Thương để kịp thời cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời
và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người dân
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Đài truyền hình Việt Nam, các cơ quan báo chí
|
Trang
thông tin điện tử, trang mạng xã hội
|
Quý
III
|
1.6
|
Đẩy
mạnh các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư tại các nước EU nhằm thông
tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh
doanh đầu tư của Việt Nam, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu
tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Các
chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, diễn đàn doanh nghiệp...
|
Quý
III-IV
|
2
|
Xây dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Tiếp
tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành để chủ
động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật; Tổ chức tham vấn, lấy ý kiến
các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
VBQPPL
của HĐND tỉnh và UBND tỉnh
|
Quý
III-IV
|
2.2
|
Tổ
chức tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng
chính sách, pháp luật.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
VBQPPL
của HĐND tỉnh và UBND tỉnh
|
Quý
III-IV
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây
dựng chương trình xúc tiến thương mại và chương trình phát triển thị trường
cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của Việt Nam vào các nước
EVFTA.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, các hội/hiệp hội doanh nghiệp ngành hàng
|
Kế
hoạch, Chương trình xúc tiến thương mại
|
Quý
III
|
3.2
|
Trao
đổi với các Hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng và các doanh nghiệp trong tỉnh
để định hướng hoạt động xuất khẩu sang các nước EU, xác định các giải pháp cần
triển khai để sớm tận dụng cơ hội từ Hiệp định EVFTA
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Hội
nghị, cuộc họp
|
Quý
III
|
3.3
|
Tổ
chức các cuộc trao đổi, diễn đàn xúc tiến thương mại, tăng cường kết nối giữa
các doanh nghiệp trong tỉnh, trên phạm vi cả nước và nước ngoài để hình thành
phát triển chuỗi cung ứng, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm tiếp cận thị trường
EU.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Hội
nghị, cuộc họp
|
Quý
IV
|
3.4
|
Xây
dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Trình
UBND tỉnh Quyết định phê duyệt Kế hoạch
|
Quý
IV/2020 đến Quý I/2021
|
3.5
|
Tổ
chức các khóa đào tạo dạy nghề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp, người dân trong tỉnh
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Các
khóa dạy nghề
|
Quý
III-IV
|
3.6
|
Phổ
biến tuyên truyền Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi,
bổ sung năm 2009, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung để phù hợp thực thi Hiệp
định EVFTA
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Các
khóa tập huấn, hội nghị, hội thảo, tài liệu, ấn phẩm hướng dẫn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.7
|
Tổ
chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và tổ
chức, cá nhân có liên quan theo các yêu cầu mới đã được thỏa thuận trong Hiệp
định EVFTA trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Các
khóa tập huấn, hội nghị, hội thảo, tài liệu, ấn phẩm hướng dẫn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.8
|
Đánh
giá định lượng về tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt
kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị biện pháp ứng
phó cụ thể
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Báo
cáo trình UBND tỉnh
|
Quý
IV
|
4
|
Chủ trương và chính sách đối với
tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Tập
huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao
động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp,
các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Các
lớp tập huấn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Tổ
chức các hoạt động nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững cho toàn bộ doanh nghiệp và người dân trong tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
|
Quý
III-IV
|
5.2
|
Triển
khai quyết liệt các hoạt động bảo vệ môi trường, chú trọng đến công tác phát
triển bền vững
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
|
Quý
III-IV
|
5.3
|
Đánh
giá định lượng những tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc
làm, xã hội...và kiến nghị các biện pháp phù hợp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Báo
cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5.4
|
Triển
khai các biện pháp chống lại các hành vi khai thác tài nguyên rừng, động thực
vật hoang dã, thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định,
mua bán động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép...
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Các
phương án hoặc kế hoạch thực hiện được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Thường
xuyên
|
Giai
đoạn 2: Năm 2021-2025
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông
tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA
|
1.1
|
Tiếp
tục phối hợp với Cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương tổ chức các hội thảo, khóa
tập huấn chuyên sâu về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Hội
nghị, các khóa tập huấn
|
2021-2025
|
1.2
|
Tiếp
tục duy trì và cập nhật thường xuyên trang thông tin điện tử về FTA để kết nối
với Cổng thông tin FTA của Bộ Công Thương
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành có liên quan
|
Trang
thông tin điện tử
|
2021-2025
|