|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 103/KH-UBND 2022 thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
103/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
103/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 15 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1163/QĐ-TTG NGÀY 13/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC “PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược
"Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045"; Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả Chiến lược "Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh,
vừa thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh vừa góp phần phát triển thương
mại trong nước.
- Khai thác tiềm năng thế mạnh của tỉnh,
tranh thủ cơ hội của hội nhập kinh tế quốc tế, cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư để phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh trở thành cầu nối vững chắc
giữa sản xuất với tiêu dùng, đóng vai trò quan trọng trong định hướng, dẫn dắt
cho sản xuất phát triển theo tín hiệu của thị trường.
- Thúc đẩy phát triển thương mại trên
địa bàn tỉnh, đồng thời tăng cường quản lý nhà nước, xây dựng ngành thương mại
của tỉnh theo hướng văn minh, hiện đại gắn với bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp,
quyền lợi và sức khỏe người tiêu dùng.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ, giải pháp được
xác định trong kế hoạch và thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại
của tỉnh để cụ thể hóa bằng các nội dung, nhiệm vụ giải pháp và trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan trong
việc thực hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Phát triển thương mại trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của địa phương, giá trị văn hóa trong thương
mại truyền thống, đồng thời tăng cường ứng dụng công nghệ, hiện đại hóa và tối
ưu hóa phương thức lưu chuyển, giao dịch hàng hóa; đảm bảo nhu cầu sản xuất,
tiêu dùng, chất lượng hàng hóa và ổn định thị trường; tăng khả năng kết nối giữa
hệ thống phân phối và cơ sở sản xuất, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm địa
phương, đưa hàng hóa sản xuất tại địa phương vào các kênh phân phối trên thị
trường; phát triển thương mại gắn liền phát triển các ngành dịch vụ du lịch,
tài chính, vận tải và động lực thúc đẩy phát triển sản xuất, góp phần tích cực
trong quá trình phát triển kinh tế địa phương.
- Phát triển các loại hình thương mại
đồng bộ, phù hợp với bản sắc văn hóa và phong tục, tập quán của dân cư; gắn với
việc xây dựng, quảng bá hình ảnh Thừa Thiên Huế ra thị trường khu vực và thế giới.
- Phát triển thương mại theo hướng
“văn minh, hiện đại, xanh và bền vững”, gắn liền với phát triển du lịch và dịch
vụ, đưa thương mại - dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và có tốc độ phát
triển nhanh hơn tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2021 - 2030
- Phấn đấu đóng góp của ngành thương
mại vào tổng sản phẩm của tỉnh đạt tỷ trọng 12-15% vào năm 2025 và 13-18% vào
năm 2030.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng đạt khoảng 60 nghìn tỷ đồng vào năm 2025 và đạt khoảng
100 nghìn tỷ đồng vào năm 2030.
- Tỷ trọng mức bán lẻ hàng hóa qua mạng
lưới thương mại hiện đại đạt 20% vào năm 2025, 35% vào năm 2030.
- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân
10-12%/năm. Kim ngạch xuất khẩu năm 2025 đạt 1,5 tỉ USD vào năm 2030 đạt 2,5 tỉ
USD.
- Về thương mại điện tử: hoàn thiện
hành lang pháp lý trong lĩnh vực công nghệ thông tin, tăng cường đầu tư công
nghệ, hạ tầng kỹ thuật hiện đại, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và người tiêu
dùng tham gia giao dịch. Phấn đấu giai đoạn 2021 - 2030 trên 40% các doanh nghiệp
nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại (bao gồm các doanh nghiệp thương
mại nhỏ và vừa, các doanh nghiệp chuyển đổi từ cơ sở kinh tế cá thể thương mại
và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo) tham gia các sàn thương mại điện tử trong
và ngoài nước, 70-80% doanh nghiệp có website riêng để quảng bá thương hiệu sản
phẩm...
- Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước,
tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, cạnh tranh lành mạnh cho các
thành phần kinh tế tham gia thị trường; hình thành khung chính sách về hỗ trợ
triển khai, phát triển có hiệu quả các mô hình phân phối xanh bền vững.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại
phát triển đồng bộ, đa dạng, kết hợp hài hòa giữa thương mại truyền thống với
thương mại hiện đại, phù hợp với trình độ phát triển của thị trường trên từng địa
bàn; hạ tầng thương mại khu vực thành thị được hiện đại hóa, áp dụng công nghệ
số hóa trong quản lý, khai thác, vận hành; hạ tầng thương mại thiết yếu khu vực
nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa được phát triển đầy đủ, phục vụ hiệu quả
cho hoạt động kinh doanh và nhu cầu sinh hoạt cho người dân.
b) Giai đoạn 2031 - 2045
- Đóng góp của ngành thương mại vào tổng
sản phẩm của tỉnh đạt tỷ trọng 15-16% vào năm 2045.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng đạt khoảng 270 nghìn tỷ đồng vào năm 2045.
- Tỷ trọng mức bán lẻ hàng hóa qua mạng
lưới thương mại hiện đại đạt 60% vào năm 2045.
- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân
9-10%/năm. Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2045 đạt khoảng 7 tỉ USD.
- Phấn đấu đạt trên 60% các doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại (bao gồm các doanh nghiệp
thương mại nhỏ và vừa, các doanh nghiệp chuyển đổi từ cơ sở kinh tế cá thể
thương mại và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo) tham gia các sàn thương mại điện
tử trong và ngoài nước, 90% doanh nghiệp có website riêng để quảng bá thương hiệu
sản phẩm...
- Kết cấu hạ tầng thương mại được hiện
đại hóa và 100% các hệ thống hạ tầng thương mại khu vực thành thị vận hành dựa
trên áp dụng công nghệ số hóa; kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn, miền núi,
vùng sâu, vùng xa đảm bảo phát triển theo quy hoạch, tăng cường phát triển hệ
thống bán lẻ hiện đại như: siêu thị, cửa hàng tiện lợi, siêu thị mi-ni...
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
Có Phụ lục đính kèm
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế
hoạch được sử dụng từ các nguồn:
1. Nguồn ngân sách Nhà nước, được lồng
ghép với kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
phát triển kinh tế - xã hội của Trung ương, của địa phương và các dự án, đề án,
kế hoạch khác có liên quan.
2. Nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ
chức, cá nhân, các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc tình hình thực
hiện, tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Chính phủ, Bộ Công Thương
định kỳ hàng năm và đột xuất theo yêu cầu.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị được giao nhiệm vụ:
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên
quan, lồng ghép với các chương trình, đề án của ngành, đơn vị, địa phương và ưu
tiên bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ được giao;
báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương theo định kỳ hàng năm và đột xuất
theo yêu cầu.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế:
Triển khai tới Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội tiếp tục triển khai thực hiện tốt Cuộc
vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; đồng thời, phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển
thương mại trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết
định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến
lược "Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045" trên địa bàn tỉnh; đề nghị các sở, ban, ngành và các đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công
Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương; (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh; (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh; (b/c);
- UB Mặt trận TQVN tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP Huế;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC:
NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 15/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện
thể chế, chính sách, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trong hoạt động
thương mại
|
|
|
1.1
|
Tham gia rà soát, đề xuất sửa đổi
các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thương mại (về hàng hóa lưu thông
trên thị trường, hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển hạ tầng thương mại...)
theo yêu cầu, kế hoạch của các cơ quan Trung ương.
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
|
Định
kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan Trung ương
|
1.2
|
Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu
quả các Nghị quyết, Nghị định, quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung
ương; các Nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ
Tỉnh ủy và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan về cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh để khuyến khích, thu hút đầu tư
vào lĩnh vực thương mại.
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
|
Thường
xuyên hàng năm
|
2
|
Gia tăng cầu
tiêu dùng, phát triển doanh nghiệp phân phối, gắn kết lưu thông với sản xuất,
đẩy mạnh liên kết các chuỗi cung ứng sản phẩm, hàng hóa
|
|
|
2.1
|
Khuyến khích các sáng kiến thực hiện
các hoạt động kết nối cung cầu hàng hóa, nhất là sản phẩm nông nghiệp; hình
thành các chuỗi liên kết dọc và liên kết ngang giữa nhà sản xuất, nhà phân phối,
cung ứng các sản phẩm hàng hóa dịch vụ hỗ trợ; tiếp tục tổ chức các hoạt động,
sự kiện kết nối cung - cầu hàng hóa trong tỉnh.
|
Sở
Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở ngành, địa phương; các Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nhân của tỉnh
|
Thường
xuyên hàng năm
|
2.2
|
Triển khai thực hiện hiệu quả các Đề
án của Chính phủ, kế hoạch thực hiện của tỉnh, như: Đổi mới phương thức kinh
doanh, tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng tới 2030; Phát triển
thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng
Việt Nam” giai đoạn 2021-2025; Phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng
xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025...
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
2.3
|
Đẩy mạnh các hoạt động hướng dẫn, hỗ
trợ doanh nghiệp tham gia chuỗi phân phối sản phẩm, cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa; tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách
đặc thù của tỉnh thúc đẩy các chủ thể tham gia chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị
nhóm sản phẩm ngành nông nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở ngành, địa phương; các Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nhân của tỉnh
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
2.4
|
Đổi mới phương thức, lồng ghép các
hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường vào các chương trình
kích cầu tiêu dùng, sáng kiến kết nối cung cầu hàng hóa; hỗ trợ, khuyến khích
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đẩy mạnh hoạt động hoạt động xúc
tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm.
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
2.5
|
Triển khai xây dựng và phát triển hệ
thống phân phối xanh và tiêu dùng xanh, liên kết bền vững giữa sản xuất -
phân phối - tiêu dùng.
|
Sở
Công Thương, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
2.6
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, triển khai thực
hiện các ứng dụng về hệ thống chỉ dẫn địa lý, ứng dụng công nghệ QR Code,
Data Matrix, RFID đối với sản phẩm, hàng hóa tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm;
nghiên cứu, phát triển và đưa vào triển khai mô hình chuỗi cung ứng thông
minh, vận dụng công nghệ dữ liệu lớn (big data) để dự báo thị trường và gắn kết
hiệu quả các quá trình sản xuất với nhu cầu thị trường.
|
Các
Sở ngành, địa phương
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
3
|
Phát triển
hệ thống hạ tầng thương mại
|
|
|
|
3.1
|
Tham gia rà soát, đề xuất xây dựng,
sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về quản lý hoạt động đầu tư
xây dựng hạ tầng thương mại; về chính sách ưu đãi, khuyến khích xã hội hóa đầu
tư hạ tầng thương mại... theo yêu cầu, kế hoạch của các cơ quan Trung ương.
|
Sở
Công Thương, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan.
|
|
Định
kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan Trung ương.
|
3.2
|
Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi,
bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư, quản
lý nhà nước về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp,
đồng bộ với các quy định của pháp luật liên quan; trong đó, tập trung vào các
nội dung: (1) Triển khai thực hiện phát triển hạ tầng thương mại trong quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; (2) Triển khai thực hiện công
tác chuyển đổi mô hình đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
để thu hút nguồn vốn xã hội hóa đầu tư phát triển hệ thống chợ; (3) Tham mưu
đề xuất xây dựng quy chế quản lý và phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
3.3
|
Rà soát, đề xuất tham mưu ban hành các
chính sách đặc thù của tỉnh để hỗ trợ, khuyến khích huy động nguồn vốn xã hội
hóa đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại theo hướng đồng bộ, hiện đại,
nhất là tại khu vực cửa khẩu, trung tâm các huyện miền núi.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan.
|
2022-2025
|
3.4
|
Sử dụng hiệu quả nguồn lực, nhất là
nguồn ngân sách nhà nước từ các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch hỗ trợ
cho đầu tư phát triển hạ tầng thương mại tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, không có điều kiện để thực hiện xã hội
hóa.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
3.5
|
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả Chiến lược phát triển dịch vụ logistics thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến
2045; rà soát, xây dựng và phát triển mạng lưới cơ sở cung ứng, phân phối, hệ
thống kho tổng hợp, chuyên dụng, kho lạnh phục vụ dự trữ, trung chuyển, vận
chuyển hàng hóa và hoạt động bình ổn thị trường, cân đối cung cầu trong các
thời điểm bất ổn của thị trường; trong đó, tập trung vào các nhiệm vụ: (1) Cập
nhật quy hoạch trung tâm logistics của tỉnh vào quy hoạch logistics cả nước;
(2) Tham mưu công tác quản lý và phát triển hoạt động vận chuyển, giao nhận
hàng hóa tới người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh (shipper); (3) Đẩy mạnh các hoạt
động thu mua sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP gắn với hoạt động phát triển
logistics.
|
Sở
Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ban quản lý Khu kinh tế, Khu công nghiệp tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan.
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
4
|
Phát triển
thương mại điện tử và các loại hình thương mại dựa trên nền tảng số hóa
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện hiệu quả các chương
trình, đề án, kế hoạch của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch tổng thể phát triển
thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025; tiếp tục thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh về phát triển
thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương
|
Sở,
ngành liên quan và các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
4.2
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện ứng dụng
mô hình quản lý các sàn giao dịch thương mại điện tử, các website bán hàng điện tử, hoạt
động giao dịch thông qua diễn đàn, mạng xã hội; triển khai nền tảng mã địa chỉ
bưu chính gắn với bản đồ số Vpostcode, các ứng dụng giao thông mới hỗ trợ vận
chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và logistics, hệ thống
truy xuất nguồn gốc chuẩn hóa quy trình, nền tảng trực tuyến cho hoạt động;
phân phối, các chương trình, đề án thương mại điện tử hóa nông thôn, đào tạo
kỹ năng kinh doanh thương mại điện tử.
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ngành liên quan và các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
4.3
|
Triển khai ứng dụng hiệu quả mô
hình quản lý các sàn giao dịch thương mại điện tử, các website bán hàng điện tử,
các hoạt động giao dịch thương mại thông qua các trang diễn đàn, mạng xã hội
(facebook, zalo,...).
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ngành liên quan và các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
4.4
|
Triển khai Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày
22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai
đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ngành liên quan và các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
4.5
|
Triển khai thực hiện hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương về hệ thống truy xuất nguồn gốc chuẩn hóa quy trình
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo thuận lợi cho xuất khẩu, đồng thời, bảo đảm
quyền lợi chính đáng của nhà sản xuất, phân phối và người tiêu dùng.
|
Sở
Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các sở, ban,
ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương.
|
|
Theo
tiến độ, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
5
|
Phát triển,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại
|
|
|
5.1
|
Tham mưu xây dựng, triển khai các đề
án, tổ chức các chương trình, hoạt động hỗ trợ đào tạo, tập huấn về năng lực
tổng hợp, phân tích thông tin thị trường, năng lực quản trị kinh doanh, an
toàn thực phẩm, kỹ năng quản lý, kỹ năng chuyên môn...; chú trọng đào tạo, tập
huấn, phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng văn minh thương mại cho các chủ thể
kinh doanh tại chợ, khu vực nông thôn, miền núi; qua đó, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực thương mại, đáp ứng yêu cầu hội nhập và cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 4.
|
Sở
Công Thương
|
Sở,
ngành liên quan và các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
5.2
|
Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh tổ chức tham gia các chương
trình hỗ trợ đào tạo, tập huấn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc của
cơ sở.
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan;
UBND
huyện, thị xã, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh.
|
|
Thường
xuyên, hàng năm.
|
5.3
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng tại
các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực thương mại trên địa bàn tỉnh, có khả năng
làm chủ và tiếp nhận các công nghệ quản lý hoạt động kinh doanh mới.
|
Các
trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm.
|
5.4
|
Triển khai các hoạt động hỗ trợ đào
tạo, nâng cao năng lực quản trị kinh doanh, kiến thức an toàn thực phẩm, văn
minh thương mại cho các đối tượng là những người làm công tác quản lý thương
mại tại các địa phương, người quản lý chợ, hợp tác xã thương mại, các hộ kinh
doanh, lao động của ngành thương mại.
|
Sở
Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Sở,
ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
6
|
Đẩy mạnh
thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thương mại
|
|
|
6.1
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về thương mại trong nước, các cơ chế chính sách đã
ban hành, các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch phát triển thương mại của
Chính phủ, của tỉnh kịp thời, thường xuyên cho cộng đồng doanh nghiệp, cơ sở,
người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương; các hiệp hội doanh nghiệp,
doanh nhân tỉnh
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
6.2
|
Tổ chức các kênh thông tin và thực
hiện quảng bá sản phẩm; tuyên truyền, vận động, triển khai các hoạt động phân
phối hàng hóa thân thiện với môi trường, tiêu dùng bền vững nhằm mục tiêu dần
hình thành ý thức bảo vệ môi trường, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải,
các - bon thấp, hài hòa, thân thiện môi trường.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương.
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
6.3
|
Nâng cao chất lượng công tác thu thập
thông tin sơ cấp, thứ cấp và năng lực nghiên cứu, dự báo xu hướng thị trường,
các nhóm hàng, mặt hàng (dự báo cung cầu, giá cả, xu hướng thị trường...) của
các cơ quan quản lý lĩnh vực thương mại; tăng cường cung cấp thông tin, phổ
biến kiến thức thường xuyên, kịp thời cho doanh nghiệp, người sản xuất cũng như
người tiêu dùng.
|
Sở
Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương; các hiệp hội doanh nghiệp,
doanh nhân tỉnh
|
Thường
xuyên, hàng năm.
|
7
|
Thúc đẩy
nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ
|
|
|
7.1
|
Khuyến khích doanh nghiệp kinh
doanh thương mại đổi mới công nghệ và áp dụng công nghệ cao, hộ kinh doanh ứng
dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý điện tử trên máy tính, điện thoại
di động, sử dụng ứng dụng, tiện ích mới để truy xuất nguồn hàng, QR code,
Data Matrix, RFID tại các kênh phân phối như chợ, siêu thị, trung tâm thương
mại.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương.
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
7.2
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về hỗ trợ
nâng cao hàm lượng công nghệ trong các sản phẩm, dịch vụ. Tham mưu đề xuất cơ
chế chính sách khuyến khích đổi mới, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong hoạt
động lưu thông phân phối hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh phù hợp từng thời
kỳ, giai đoạn.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
7.3
|
Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin vào các hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm về buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh.
|
Cục
Quản lý thị trường tỉnh
|
Các
ngành thành viên Ban Chỉ đạo 389 tỉnh, Ban Chỉ đạo 389 cấp huyện; các ngành,
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
8
|
Đổi mới,
tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, nâng cao hiệu quả thực
thi pháp luật về hoạt động thương mại thị trường trong nước
|
|
|
8.1
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả công
tác thực thi pháp luật, triển khai các đề án, chiến lược của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương; các nghị quyết, chương trình, kế
hoạch của tỉnh; tập trung cải cách phương thức quản lý theo hướng số hóa,
công tác quy hoạch phát triển thương mại; quản lý, khai thác hiệu quả hệ thống
hạ tầng thương mại, các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; Cục Quản lý thị trường tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố.
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
8.2
|
Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bình ổn
thị trường; thu thập thông tin, xây dựng và thiết lập hệ thống dữ liệu cơ sở
sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng thiết yếu phục vụ công tác điều hành thị
trường trong nước; thực hiện hiệu quả các giải pháp bảo đảm cân đối cung - cầu,
nhất là đối với các mặt hàng thiết yếu; triển khai tích cực Chương trình bình
ổn thị trường, đặc biệt vào các dịp lễ, tết, thời gian tiêu dùng cao điểm và
các hoạt động cung ứng khẩn cấp.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; Cục Quản lý thị trường tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố.
|
Thiết
lập hệ thống năm 2022-2023 và cập nhật thông tin hàng năm
|
8.3
|
Rà soát, đánh giá, nghiên cứu tham
mưu, đề xuất và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, các quy chế quản
lý thúc đẩy phát triển hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh phù hợp các quy
định pháp luật và tình hình thực tế của tỉnh trong từng giai đoạn.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
8.4
|
Tập trung cải cách phương thức quản
lý, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực phát triển. Chuyển đổi theo hướng
số hóa công tác quản lý thông qua việc thiết kế đồng bộ, xây dựng và đưa vào
vận hành hệ thống tích hợp, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu lớn về
thương mại...; đẩy mạnh xã hội hóa về cung ứng dịch vụ công trong công tác quản
lý nhà nước về thương mại nhằm hỗ trợ hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu của
các doanh nghiệp trong bối cảnh mới.
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
8.5
|
Tổ chức triển khai thực chất, hiệu
quả các quy hoạch phát triển thương mại, trong đó có quy hoạch vùng để phân bổ
nguồn lực, thu hút đầu tư, tạo cực tăng trưởng, liên kết vùng... theo đúng
quy luật thị trường; giảm áp lực về đầu tư từ ngân sách nhà nước. Nâng cao hiệu
quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong triển khai thực hiện
các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại, đặc biệt là các vấn đề liên quan
đến bảo đảm quốc phòng, an ninh, an toàn xã hội và môi trường.
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
8.6
|
Đổi mới công tác điều hành giá cả
nhằm kiểm soát lạm phát.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; Cục Quản lý thị trường tỉnh, Cục Thống kê,
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
8.7
|
Đẩy mạnh công tác quản lý địa bàn,
tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phòng, chống, xử lý
các hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm,
hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường, giá, an toàn thực phẩm và
gian lận thương mại; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng; đặc biệt là hàng hóa giả chứng nhận nhãn xanh ngay từ tuyến biên giới
đường bộ và đường biển.
|
Cục
Quản lý thị trường, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng và Cục Hải quan tỉnh.
|
Các
cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo 389 tỉnh, Ban Chỉ đạo 389 các huyện, thị xã,
thành phố
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
9
|
Nâng cao ý
thức, đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường trong các hoạt động thương mại
|
|
|
9.1
|
Thực hiện nghiêm các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thương mại; phòng ngừa,
ngăn chặn kết hợp với xử lý các hoạt động thương mại gây ô nhiễm, cải thiện
môi trường và bảo tồn thiên nhiên.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
9.2
|
Quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm
và bền vững, khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo tại các cơ sở hoạt động
trong lĩnh vực thương mại.
|
Sở Công
Thương
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
9.3
|
Quản lý tốt công tác thu hồi, thu
gom phục vụ tái chế, tái sử dụng các loại chất thải trong hoạt động phân phối
hàng hóa.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
9.4
|
Tăng cường công tác quản lý, giám
sát, thanh tra, kiểm tra về môi trường; khuyến khích chuyển đổi, thay thế
công nghệ, thiết bị lạc hậu bằng công nghệ, thiết bị tiên tiến trong hoạt động
lưu thông và phân phối hàng hóa, dịch vụ.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
9.5
|
Tăng cường năng lực quản lý môi trường
cho đội ngũ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp, các tổ chức, đoàn thể; thực hiện
tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
cho các chủ thể tham gia kinh doanh, lao động trong ngành thương mại, cộng đồng
và xã hội.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các địa phương
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược "Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 103/KH-UBND ngày 15/03/2022 thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược "Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3.598
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|