CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN - ẤN ĐỘ GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để
thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(viết tắt là ASEAN) và Cộng hòa Ấn Độ (viết tắt là Ấn Độ) có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm
2010;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành
Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn
Độ giai đoạn 2018 - 2022.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng
hóa ASEAN - Ấn Độ thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác
Kinh tế Toàn diện ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2018 - 2022 và điều kiện được hưởng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế
theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
2. Cơ quan hải quan,
công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân
có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều
3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị
định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2018 - 2022
(thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất
AIFTA).
1.
Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực
hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của
Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột
“Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất
AIFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 30/12/2018:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 30 tháng 12 năm
2018;
b) 31/12/2018 - 31/12/2019:
Thuế suất áp dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2019;
c) 01/01/2020 - 31/12/2020:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2020;
d) 01/01/2021 - 30/12/2021:
Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 12 năm
2021;
đ) 31/12/2021 -30/12/2022:
Thuế suất áp dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 12 năm
2022.
4. Ký hiệu “*”: Hàng
hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng.
5. Đối với hàng hóa
nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng
hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế
quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn
Độ giai đoạn 2018 - 2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập
khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định
của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu. Số
lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của
Bộ Công Thương.
Điều
4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được
áp dụng thuế suất AIFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu vào
Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn
Độ, bao gồm các nước sau
a) Bru-nây
Đa-rút-xa-lam;
b) Vương quốc
Cam-pu-chia;
c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
d) Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào;
đ) Ma-lay-xi-a;
e) Cộng hòa Liên bang
Mi-an-ma;
g) Cộng hòa Phi-líp-pin;
h) Cộng hòa Xinh-ga-po;
i) Vương quốc Thái
Lan;
k) Cộng hòa Ấn
Độ;
l) Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
3. Được vận chuyển trực
tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ
Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định
về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ, có Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu A1,
theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số
126/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2016-2018.
Điều
6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|