BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2013/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 11 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU MUA THUỐC TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ
Căn cứ Luật dược số
34/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật đấu thầu
số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Dược; Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày
09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
dược;
Căn cứ Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế và
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế; Thông
tư liên tịch số 36/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch
số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế;
Căn cứ Thông tư số
05/2010/TT-BKH ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Thông tư hướng dẫn việc lập hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế
như sau:
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu
khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước để mua
thuốc phục vụ công tác phòng bệnh, khám bệnh và chữa bệnh từ nguồn ngân sách
nhà nước, nguồn quỹ bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác trong các cơ sở
y tế (sau đây gọi chung là các đơn vị).
2. Đối với các gói thầu mua thuốc thuộc các dự
án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Thông tư
này hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo quy định về đấu thầu
trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc
thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã ký kết.
3. Thông tư này không áp dụng trong các trường
hợp sau:
a) Thuốc do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng
nguồn ngân sách nhà nước;
b) Dược liệu và các vị thuốc y học cổ truyền;
c) Máu và các chế phẩm máu;
d) Oxy y tế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm lập hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các đơn vị có sử dụng
nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước, nguồn quỹ bảo hiểm y tế và các nguồn thu
hợp pháp khác để mua thuốc phục vụ công tác phòng bệnh, khám bệnh và chữa bệnh.
Điều 3.
Nguyên tắc lập hồ sơ mời thầu mua thuốc
Việc lập hồ sơ mời thầu mua thuốc
trong các đơn vị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày 10
tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ
sơ mời thầu mua sắm hàng hóa (sau đây viết tắt là Thông tư số 05/2010/TT-BKH),
hướng dẫn chi tiết tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan.
Chương II
HƯỚNG
DẪN CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG VIỆC LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU MUA THUỐC
Điều 4. Điều
kiện tham gia đấu thầu của nhà thầu
Ngoài việc đáp ứng các quy định tại Mục
2 Chương I Phần thứ nhất của Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH , nhà thầu phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
1. Nhà thầu phải đăng ký dự thầu vào
gói thầu phù hợp với việc phân chia gói thầu quy định tại Điều 7
Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các
cơ sở y tế (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC) và Điều 3 Thông tư liên tịch số 36/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19 tháng 01 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đấu thầu mua thuốc
trong các cơ sở y tế (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số
36/2013/TTLT-BYT-BTC).
2. Đối với gói thầu thuốc theo tên
generic, nhà thầu được dự thầu vào một hoặc nhiều nhóm thuốc nếu đáp ứng tiêu
chí của nhóm thuốc đó quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
36/2013/TTLT-BYT-BTC, cụ thể như sau:
a) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí
tại Nhóm 1 được tham dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 5;
b) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí
tại Nhóm 2 được tham dự thầu vào Nhóm 2, Nhóm 5;
c) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí
tại Nhóm 3 được tham dự thầu vào Nhóm 3, Nhóm 5;
d) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí
tại Nhóm 4 được tham dự thầu vào Nhóm 4 và/hoặc nhóm khác nếu đáp ứng tiêu chí
của nhóm đó;
đ) Nhà thầu có thuốc không đáp ứng các
tiêu chí của Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3, Nhóm 4 thì chỉ được dự thầu vào Nhóm 5.
3. Đối với gói thầu thuốc đông y, thuốc
từ dược liệu:
a) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí
tại Nhóm 1 được tham dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2;
b) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại
Nhóm 2 chỉ được tham dự thầu vào Nhóm 2.
4. Trường hợp thuốc dự thầu có nhiều
cơ sở cùng tham gia vào quá trình sản xuất để dự thầu vào nhóm thuốc nào thì tất
cả các cơ sở tham gia vào quá trình sản xuất mặt hàng thuốc đều phải đáp ứng
tiêu chí của nhóm thuốc đó.
Điều 5. Quy định
về nội dung Hồ sơ dự thầu
Ngoài việc thực hiện theo các quy định
tại Mục 8 Chương I Phần thứ nhất của Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH , một số nội dung cụ thể của hồ sơ dự
thầu phải được thực hiện như sau:
1. Tài liệu, thông tin chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc:
Trong phạm vi kinh doanh phải ghi rõ sản
xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc.
b) Giấy chứng nhận thực hành tốt tùy
theo từng loại hình kinh doanh:
- GSP (Thực hành tốt bảo quản thuốc):
Đối với cơ sở nhập khẩu trực tiếp thuốc.
- GDP (Thực hành tốt phân phối thuốc):
Đối với cơ sở bán buôn thuốc.
- GACP (Thực hành tốt trồng trọt và
thu hái cây thuốc): Đối với cơ sở nuôi trồng dược liệu.
- GMP (Thực hành tốt sản xuất thuốc):
Đối với cơ sở sản xuất thuốc.
c) Các tài liệu chứng minh năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu (các hợp đồng đang thực hiện và các hợp đồng tương tự
do nhà thầu thực hiện; năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh; năng lực tài chính của nhà thầu):
Thực hiện theo quy định tại Mẫu số 8,
Mẫu số 9, Mẫu số 10 và Mẫu số 12 Chương IV của Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng
hóa ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH .
2. Tài liệu, thông tin chứng minh tính
hợp pháp và việc đáp ứng yêu cầu của mặt hàng thuốc tham dự thầu:
a) Thông tin về tên mặt hàng thuốc
tham dự thầu, số đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu đối với thuốc
chưa có số đăng ký do Cục Quản lý dược cấp và các thông tin khác có liên quan:
Nhà thầu ghi đầy đủ các thông tin theo
quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Các thông tin phải phù hợp
với thông tin về thuốc đã được cấp số đăng ký hoặc giấy phép nhập khẩu được Cục
Quản lý dược công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý dược (địa chỉ:
http://www.dav.gov.vn);
b) Bản cam kết đáp ứng yêu cầu của đơn
vị về tiến độ và phạm vi cung cấp để đánh giá theo quy định tại Mục 4 Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Cam kết của nhà thầu về hạn sử dụng
còn lại của thuốc trúng thầu tính từ thời điểm thuốc cung ứng cho cơ sở y tế phải
bảo đảm tối thiểu còn 06 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 02 năm trở lên; 03
tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 01 đến 02 năm; 1/4 hạn dùng đối với thuốc có
hạn dùng dưới 01 năm.
3. Các nội dung khác:
Nhà thầu cần cung cấp các tài liệu sau
(nếu có):
a) Thông báo trúng thầu hoặc hóa đơn
bán thuốc hoặc hợp đồng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế hoặc các tài liệu
khác để chứng minh kinh nghiệm cung ứng thuốc để đánh giá theo quy định tại Mục
10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận hồ sơ công bố doanh
nghiệp tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP, giấy chứng nhận trung tâm phân phối thuốc để
đánh giá theo quy định tại Mục 13 và Mục 14 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Các tài liệu nêu rõ nguồn gốc, xuất
xứ của dược liệu đối với thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (hóa đơn, chứng từ hợp
lệ mua dược liệu từ các nhà cung cấp được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp giấy chứng
nhận sản xuất, kinh doanh thuốc từ dược liệu; Phiếu tiếp nhận bản công bố dược
liệu sản xuất theo WHO-GACP của cơ sở sản xuất dược liệu) để đánh giá theo quy
định tại Mục 8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ mua nguyên
liệu kháng sinh sản xuất trong nước để sản xuất thuốc tham dự thầu để đánh giá
theo quy định tại Mục 7 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Các tài liệu do nhà thầu cung cấp
khi tham dự thầu là bản chụp có đóng dấu xác nhận của nhà thầu. Riêng Giấy chứng
nhận đạt tiêu chuẩn GMP, nhà thầu chỉ cần ghi thông tin theo quy định tại Mục 1
Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này (Thông tin về Giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn GMP phải phù hợp với thông tin được Cục Quản lý dược công bố trên trang
thông tin điện tử của Cục Quản lý dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn).
Điều 6. Điều
kiện tiên quyết để loại bỏ Hồ sơ dự thầu
Ngoài việc thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Mục 24 Chương I và Khoản 2 Mục 24 Chương II Phần thứ nhất của Mẫu hồ sơ
mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH , các điều
kiện tiên quyết để loại bỏ Hồ sơ dự thầu được làm rõ như sau:
1. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại
bỏ trong trường hợp:
a) Nhà thầu không có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc của cơ quan có thẩm quyền cấp (trường hợp hồ sơ dự
thầu thiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thì bên mời thầu yêu cầu
nhà thầu bổ sung theo quy định).
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc không có phạm vi kinh doanh là sản xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc.
2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu bị loại
bỏ trong trường hợp:
a) Mặt hàng thuốc tham dự thầu vào gói
thầu hoặc nhóm thuốc không phù hợp theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
b) Mặt hàng thuốc tham dự thầu không
được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam (không được sản xuất đối với thuốc sản
xuất trong nước hoặc không được nhập khẩu đối với thuốc nước ngoài trong thời hạn
có hiệu lực của số đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu).
c) Mặt hàng thuốc tham dự thầu bị rút
số đăng ký trong thời hạn số đăng ký còn hiệu lực theo quy định tại Điều 33 Chương IV Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24 tháng 11
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc.
d) Toàn bộ sản phẩm của mặt hàng thuốc
tham dự thầu bị đình chỉ lưu hành, thu hồi theo quy định tại khoản
1 Điều 13 Chương IV Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28 tháng 04 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc.
đ) Trong hồ sơ dự thầu, mặt hàng thuốc
có giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá (trừ trường hợp nhà
thầu tham dự thầu nhiều mặt hàng thuốc có cùng tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng,
dạng bào chế của các cơ sở sản xuất khác nhau).
e) Nhà thầu cung cấp các thông tin và
tài liệu kèm theo về mặt hàng thuốc tham dự thầu không trung thực (cung cấp
thông tin sai so với hồ sơ đăng ký thuốc, hồ sơ kê khai giá thuốc, các giấy chứng
nhận đã được Sở Y tế, Bộ Y tế cấp làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu).
Điều 7. Tiêu
chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá
Thực hiện theo quy định tại Chương III
Phần thứ nhất của Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2010/TT-BKH , ngoài ra một số nội dung cụ thể thực hiện như sau:
1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu bao gồm các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này.
b) Phương pháp đánh giá: Theo tiêu chí
“đạt”, “không đạt”, cụ thể:
- Nhà thầu “đạt” tất cả các tiêu chuẩn
quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này thì được đánh giá là đáp ứng
yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm.
- Các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư này được đánh giá “đạt” khi tất cả tiêu chuẩn chi
tiết trong từng tiêu chuẩn yêu cầu được đánh giá là “đạt”.
2. Tiêu chuẩn đánh
giá về mặt kỹ thuật:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
bao gồm các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Phương pháp đánh giá: Theo phương
pháp chấm điểm (thang điểm 100), cụ thể:
- Trong mỗi mục quy định tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này, nhà thầu đạt đồng thời từ hai tiêu chuẩn trở
lên thì chỉ tính điểm tiêu chuẩn có điểm cao nhất.
- Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ
thuật được quy định tùy theo tính chất của từng gói thầu hoặc từng mặt hàng
trong kế hoạch đấu thầu đã được người có thẩm quyền phê duyệt nhưng phải bảo đảm
không thấp hơn 70 điểm.
- Hồ sơ dự thầu có tổng số điểm đạt bằng
hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật sẽ được đánh giá là đạt
yêu cầu về mặt kỹ thuật.
c) Đối với gói thầu mua thuốc quy mô
nhỏ (quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng):
Áp dụng đánh giá theo tiêu chí “đạt”,
“không đạt” dựa trên các nội dung đánh giá quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Thông tư này và thực hiện theo quy định tại khoản 2.2 Mục 2 Chương III Phần
thứ nhất của Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BKH .
3. Nội dung xác định giá đánh giá:
a) Các hồ sơ dự thầu đạt yêu cầu về
tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm nhà thầu và tiêu chuẩn đánh giá về mặt
kỹ thuật thì được tiếp tục xem xét xác định giá đánh giá.
b) Các hồ sơ dự thầu đạt yêu cầu được
xác định giá đánh giá theo quy định tại Mục 26 Chương I và Mục 3 Chương III Phần
thứ nhất của Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BKH .
Điều 8. Điều
kiện được xem xét đề nghị trúng thầu
Thực hiện theo quy định tại Mục 31
Chương I Phần thứ nhất của Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH , ngoài ra mặt hàng thuốc trúng thầu phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
1. Mặt hàng thuốc trúng thầu phải đáp ứng
quy định về quản lý giá thuốc hiện hành:
a) Giá đề nghị trúng thầu của từng mặt
hàng thuốc không được cao hơn giá trong kế hoạch đấu thầu đã được người có thẩm
quyền phê duyệt và không được cao hơn giá bán buôn kê khai hoặc kê khai lại
đang còn hiệu lực do các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc kê khai với cơ quan
quản lý nhà nước.
Trường hợp mặt hàng thuốc có giá dự thầu
của tất cả các nhà thầu đều cao hơn giá trong kế hoạch đấu thầu đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư xem xét, quyết định thuốc trúng thầu theo
quy định tại Khoản 2 Điều 20 Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BYT-BTC;
b) Tuân thủ các quy định khác về quản
lý giá thuốc, đấu thầu thuốc có liên quan.
2. Mặt hàng thuốc trúng thầu có giá
đánh giá thấp nhất theo quy định, cụ thể:
a) Mặt hàng thuốc của nhà thầu có giá
đánh giá thấp nhất trong gói thầu thuốc theo tên biệt dược hoặc trong mỗi nhóm
thuốc đối với gói thầu thuốc theo tên generic và gói thầu thuốc đông y, thuốc từ
dược liệu được xem xét đề nghị trúng thầu.
b) Trường hợp giá đánh giá bằng nhau
thì lựa chọn mặt hàng thuốc để xem xét đề nghị trúng thầu theo thứ tự ưu tiên
như sau:
- Mặt hàng thuốc có điểm kỹ thuật cao
hơn hoặc mặt hàng thuốc sản xuất trong nước có chất lượng tương đương;
- Chọn mặt hàng thuốc có chất lượng,
hiệu quả đã sử dụng tại cơ sở y tế: căn cứ vào hạn dùng của thuốc, tình trạng
vi phạm chất lượng thuốc, thời gian thuốc đã được sử dụng tại cơ sở y tế;
- Chọn mặt hàng của nhà thầu có kinh
nghiệm, uy tín trong cung ứng thuốc vào cơ sở y tế: căn cứ vào kinh nghiệm cung
ứng của nhà thầu, uy tín của nhà thầu trong cung ứng thuốc tại cơ sở y tế như
việc bảo đảm cung ứng, việc thực hiện thu hồi thuốc, có hệ thống phân phối trên
địa bàn, có tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP.
Điều 9. Quy định
về hợp đồng
Thực hiện theo quy định tại Phần thứ
ba của Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BKH , ngoài ra trong hợp đồng bắt buộc phải quy định rõ các nội dung
sau đây:
1. Nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên
trong việc cung ứng thuốc, thanh toán và bảo đảm việc cung ứng đủ thuốc theo kết
quả trúng thầu để phục vụ công tác khám bệnh và điều trị của cơ sở y tế.
2. Việc bồi thường do vi phạm hợp đồng
thực hiện theo quy định tại Điều 16 Chương VIII Phần thứ ba của
Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BKH để bảo đảm trong trường hợp nhà thầu không cung ứng đủ thuốc
theo hợp đồng thì cơ sở y tế có thể sử dụng khoản bồi thường nhằm chủ động nguồn
thuốc thay thế cho phần nội dung không thực hiện hợp đồng của nhà thầu.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Khi trình duyệt kế hoạch đấu thầu,
các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; các Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo tình
hình vi phạm của các nhà thầu trong quá trình đấu thầu, cung ứng thuốc trong kỳ
trước của các cơ sở y tế trên địa bàn theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm
theo Thông tư này về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) để tổng hợp và công bố, làm cơ
sở cho các đơn vị xem xét đánh giá, lựa chọn nhà thầu trong kỳ tiếp theo.
2. Cục Quản lý dược có trách nhiệm tổng
hợp và công bố các thông tin trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý dược
làm cơ sở cho các đơn vị tổ chức, triển khai công tác đấu thầu mua thuốc:
a) Danh sách các thuốc được cấp Số
đăng ký hoặc Giấy phép nhập khẩu;
b) Danh sách các thuốc, cơ sở sản xuất
thuốc vi phạm về chất lượng thuốc;
c) Danh sách các nước tham gia EMA, ICH,
PIC/s;
d) Danh sách các cơ sở sản xuất thuốc đạt
tiêu chuẩn WHO-GMP được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý dược) cấp giấy chứng nhận;
đ) Danh sách cơ sở sản xuất thuốc có thuốc
đăng ký, lưu hành tại Việt Nam đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc
PIC/s-GMP, EU-GMP do các cơ quan tham gia EMA, hoặc ICH, hoặc PIC/s kiểm tra và
cấp giấy chứng nhận;
e) Danh sách dữ liệu về giá thuốc kê khai,
giá thuốc trúng thầu tại các cơ sở y tế;
g) Danh sách các nhà thầu vi phạm trong quá
trình đấu thầu, cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế;
h) Danh sách các thuốc sản xuất tại các cơ sở
sản xuất thuốc được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý dược) cấp giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn WHO-GMP và được cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước tham gia ICH
cấp phép lưu hành;
i) Danh sách các thuốc sản xuất từ nguyên liệu
(hoạt chất) được sản xuất tại các nước tham gia ICH; nguyên liệu (hoạt chất) được
cấp Giấy chứng nhận đạt CEP;
k) Danh các thuốc nhượng quyền từ các cơ sở sản
xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc PIC/s-GMP thuộc nước tham gia ICH và được sản
xuất tại cơ sở sản xuất thuốc được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý dược) cấp giấy
chứng nhận đạt tiêu chuẩn WHO-GMP;
l) Danh sách các doanh nghiệp có tổ chức chuỗi
nhà thuốc GPP;
m) Danh sách các doanh nghiệp có tổ chức
trung tâm phân phối thuốc.
Điều 11. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Thông tư số 11/2012/TT-BYT ngày 28 tháng
06 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu mua thuốc trong
các cơ sở y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Đối với Hồ sơ mời thầu được
phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được thực hiện theo các
quy định của Thông tư số 11/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 06 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế.
4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Giám đốc các cơ sở y tế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược, Vụ Kế hoạch
Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Vụ KTTH,
Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo);
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Uỷ ban Giám sát tài chính QG;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Toà án nhân dân tối cao; Viện KSND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- Bảo hiểm xã hội VN;
- Y tế các ngành;
- Hiệp hội DN Dược Việt Nam;
- Tổng Công ty Dược Việt Nam;
- Trang thông tin điện tử Cục QLD;
- Lưu: VT, PC, QLD (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 37 /2013/TT-BYT ngày 11 tháng 11 năm 2013)
BẢNG BIỂU GIÁ CHÀO THẦU
Tên nhà thầu:
Tên gói thầu:
Tiêu chuẩn thực hành
tốt của nhà thầu:
Tiêu chuẩn GMP của cơ
sở sản xuất mặt hàng thuốc dự thầu:
STT
|
Tên thuốc
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ -
Hàm lượng
|
Quy cách, Dạng
bào chế, Đường dùng
|
Hạn dùng (Tuổi
thọ)
|
SĐK hoặc
GPNK
|
Cơ sở sản xuất
- Nước sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Giá bán buôn kê khai
|
Giá dự thầu
|
Số lượng dự
thầu
|
Thành tiền
|
Phân loại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn vị tính: Tính theo đơn vị tính nhỏ nhất
(viên, ống, lọ, tuýp, gói, chai…).
2. Giá kê khai, Giá dự thầu: Tính theo Đồng
Việt Nam (VND), đã có thuế giá trị gia tăng (VAT).
3. SĐK hoặc GPNK: Ghi rõ số đăng ký của thuốc
hoặc Giấy phép nhập khẩu (đối với thuốc chưa có số đăng ký).
4. Tiêu chuẩn thực hành tốt của nhà thầu: Ghi
rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt (WHO-GMP, PIC/s-GMP, EU-GMP, GSP, GDP) mà
nhà thầu được cấp.
5. Phân loại: Đề nghị ghi rõ việc mặt hàng
thuốc do nhà thầu trực tiếp sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh như sau để phục
vụ việc chấm điểm:
a. Thuốc do nhà thầu trực tiếp sản xuất và dự
thầu: ghi ký hiệu là SX.
b. Thuốc do nhà thầu trực tiếp nhập khẩu và dự
thầu: ghi ký hiệu là NK.
c. Thuốc do nhà thầu mua từ doanh nghiệp sản
xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh khác để dự thầu: ghi ký hiệu là KD.
6. Cơ sở y tế có thể bổ sung một số cột chứa
các tiêu chí chấm điểm tại Phụ lục 3 để thuận tiện cho việc chấm thầu nhưng phải
đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và không trái với
các hành vi bị cấm trong đấu thầu và các quy định hiện hành có liên quan.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 37/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 11 năm 2013)
BẢNG
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM NHÀ THẦU
TT
|
Nội dung
yêu cầu (1)
|
Mức yêu cầu
tối thiểu để được đánh giá là đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Kinh nghiệm:
- Nhà thầu phải có
____ [Ghi số hợp đồng](2) hợp đồng tương tự như hợp đồng của
gói thầu này đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ tại
Việt Nam và nước ngoài trong thời gian ____ [Ghi số năm] năm gần đây.
Đối với nhà thầu
liên danh, các thành viên liên danh phải có ____ [Ghi số hợp đồng](2)
hợp đồng tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.
- Số năm hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm.
|
|
|
|
2
|
Năng lực sản xuất
và kinh doanh:
- Số lượng, chủng
loại, doanh thu đối với các mặt hàng dược phẩm sản xuất, kinh doanh trong thời
gian ____ [Ghi số năm] năm gần đây.
|
|
|
|
3
|
Năng lực
tài chính
|
|
|
|
3.1. Doanh
thu
|
|
|
|
Doanh thu
trung bình hàng năm trong ____ [Ghi số năm] năm gần đây
|
|
|
|
Trong trường
hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng
tổng doanh thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh.
|
|
|
|
3.2. Tình
hình tài chính lành mạnh
|
|
|
|
Nhà thầu phải
đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh, trong trường hợp liên danh,
từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính
lành mạnh:
|
|
|
|
- Số năm
nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình
tài chính theo khoản 3.1 Mục này.
|
|
|
|
- Hệ số khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn.
|
|
|
|
4
|
Các yêu cầu khác
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ về thuế đối với nhà nước (3).
|
|
|
|
- Cam kết việc bảo đảm
tiến độ và phạm vi cung cấp nếu trúng thầu.
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ vào quy mô
và tính chất của gói thầu để quy định cho phù hợp và đảm bảo không trái với các
quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BKH .
(2) Hợp đồng cung cấp
thuốc tương tự bao gồm các hợp đồng cung cấp hoặc hóa đơn bán hàng kèm theo
danh mục thuốc được cung cấp cho các cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở sản xuất
kinh doanh thuốc tương tự về chủng loại, tính chất và quy mô với số lượng mặt
hàng trong gói thầu mà nhà thầu dự kiến tham dự.
(3) Nhà thầu cung cấp
các tài liệu đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế đối với nhà nước theo Mẫu số
12 của Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BKH.
PHỤ LỤC
3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 37 /2013/TT-BYT ngày 11 tháng 11 năm 2013)
BẢNG
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ MẶT KỸ THUẬT
TT
|
Nội dung
|
Mức điểm
|
I
|
Các tiêu chí đánh
giá về chất lượng thuốc: 70 điểm
|
1
|
Mặt hàng thuốc tham
dự thầu được sản xuất bởi cơ sở
|
|
1.1. Đạt tiêu chuẩn
PIC/s-GMP, EU-GMP:
|
|
a) Thuộc nước tham
gia ICH.
|
23
|
b) Không thuộc nước
tham gia ICH, được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý dược) cấp giấy chứng nhận
WHO-GMP.
|
21
|
c) Không thuộc nước
tham gia ICH, chưa được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý dược) cấp giấy chứng nhận
WHO-GMP.
|
19
|
1.2. Đạt tiêu chuẩn WHO-GMP:
|
|
a) Được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý dược)
cấp giấy chứng nhận WHO-GMP và được cơ quan có thẩm quyền của nước tham gia
ICH cấp phép lưu hành.
|
22
|
b) Được Bộ Y tế Việt
Nam (Cục Quản lý dược) cấp giấy chứng nhận WHO-GMP và được nhượng quyền sản
xuất từ cơ sở đạt tiêu chuẩn PIC/s-GMP, EU-GMP thuộc nước tham gia ICH.
|
20
|
c) Được Bộ Y tế Việt
Nam (Cục Quản lý dược) cấp giấy chứng nhận WHO-GMP.
|
18
|
d) Không được Bộ Y
tế Việt Nam (Cục Quản lý dược) cấp giấy chứng nhận WHO-GMP.
|
17
|
1.3. Thuốc đông y,
thuốc từ dược liệu sản xuất bởi cơ sở:
|
|
a) Được Bộ Y tế Việt
Nam (Cục Quản lý dược) cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn WHO-GMP.
|
23
|
b) Chưa được Bộ Y tế
Việt Nam (Cục Quản lý dược) kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
WHO-GMP.
|
18
|
2
|
Tình hình vi phạm
chất lượng của mặt hàng thuốc dự thầu(1)
|
|
2.1. Chưa phát hiện
vi phạm về chất lượng trong vòng 1 năm gần đây.
|
15
|
2.2. Có thông báo
vi phạm về chất lượng trong vòng 1 năm gần đây:
a) Vi phạm chất lượng
ở Mức độ 3.
b) Vi phạm chất lượng
ở Mức độ 2.
|
5
0
|
3
|
Tình hình vi phạm
chất lượng của cơ sở sản xuất mặt hàng thuốc dự thầu(2)
|
|
3.1. Không có thuốc
vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây.
|
10
|
|
3.2. Có 01 mặt hàng
vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây.
|
8
|
|
3.3. Có 02 mặt hàng
vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây.
|
4
|
|
3.4. Có từ 03 mặt hàng
trở lên vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây.
|
0
|
4
|
Hạn dùng (Tuổi thọ)
của thuốc (3)
|
|
4.1. Mặt hàng thuốc
tham dự thầu có tuổi thọ từ 3 năm trở lên.
|
10
|
4.2. Mặt hàng thuốc
tham dự thầu có tuổi thọ từ 2 năm đến dưới 3 năm.
|
8
|
4.3. Mặt hàng thuốc
tham dự thầu có tuổi thọ dưới 2 năm.
|
6
|
5
|
Tiêu chí đánh giá về
nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất mặt hàng thuốc tham dự thầu(4)
|
|
5.1. Nguyên liệu
(hoạt chất) sản xuất tại các nước tham gia ICH.
|
4
|
|
5.2. Nguyên liệu
(hoạt chất) sản xuất tại các nước khác không thuộc ICH được cấp chứng nhận
CEP.
|
2
|
|
5.3. Các trường hợp
khác.
|
1
|
6
|
Tiêu chí đánh giá về
tương đương sinh học của thuốc (5)
|
|
6.1. Mặt hàng thuốc
tham dự thầu có tài liệu chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố.
|
4
|
|
6.2. Mặt hàng thuốc
tham dự thầu không có tài liệu chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế
công bố.
|
2
|
7*
|
Mặt hàng thuốc được
sản xuất từ nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước (*không đánh giá cho
thuốc đông y, thuốc từ dược liệu)
|
|
7.1. Mặt hàng thuốc
tham dự thầu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước.
|
4
|
|
7.2. Mặt hàng thuốc
tham dự thầu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu không phải là kháng sinh sản
xuất trong nước.
|
2
|
8*
|
Mặt hàng thuốc tham
dự thầu là thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (*chỉ đánh giá cho thuốc đông y,
thuốc từ dược liệu)
|
|
8.1. Mặt hàng thuốc
tham dự thầu được sản xuất từ dược liệu có chứng nhận đạt GACP.
|
4
|
|
8.2. Mặt hàng thuốc
tham dự thầu được sản xuất từ dược liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
|
2
|
|
8.3. Mặt hàng thuốc
tham dự thầu được sản xuất từ dược liệu không chứng minh được nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng.
|
0
|
II
|
Các tiêu chí đánh
giá về chất lượng dịch vụ cung ứng: 30 điểm
|
9
|
Mặt hàng thuốc được
cung ứng bởi cơ sở
|
|
9.1. Là doanh nghiệp
sản xuất mặt hàng thuốc dự thầu.
|
6
|
9.2. Là doanh nghiệp
nhập khẩu trực tiếp mặt hàng thuốc dự thầu.(6)
|
4
|
9.3. Không phải
doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu trực tiếp mặt hàng thuốc dự thầu.
|
2
|
10
|
Mặt hàng thuốc được
cung ứng bởi nhà thầu có kinh nghiệm cung ứng thuốc(7)
|
|
10.1. Đã cung ứng
thuốc cho cơ sở y tế từ 3 năm trở lên.
|
6
|
10.2. Đã cung ứng
thuốc cho cơ sở y tế dưới 3 năm.
|
4
|
10.3. Chưa cung ứng
thuốc cho cơ sở y tế.
|
2
|
11
|
Khả năng đáp ứng
yêu cầu của nhà thầu về điều kiện giao hàng(8)
|
|
11.1. Đáp ứng được
yêu cầu về điều kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu.
|
5
|
|
11.2. Không đáp ứng
được yêu cầu về điều kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu.
|
0
|
12
|
Mặt hàng thuốc được
cung ứng bởi nhà thầu có uy tín trong thực hiện hợp đồng(9)
|
|
12.1. Chưa có vi phạm
trong đấu thầu cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế.
a) Đã trúng thầu tại
đơn vị, đảm bảo cung ứng đúng tiến độ theo hợp đồng.
b) Đã trúng thầu tại
đơn vị, đảm bảo cung ứng nhưng chưa đúng tiến độ theo hợp đồng.
c) Chưa trúng thầu
tại đơn vị.
|
7
5
4
|
|
12.2. Có vi phạm
trong đấu thầu cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế.
|
0
|
13
|
Mặt hàng thuốc tham
dự thầu bởi nhà thầu có tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP
|
|
13.1. Nhà thầu là
doanh nghiệp có tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP.
|
2
|
|
13.2. Nhà thầu
không phải là doanh nghiệp có tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP.
|
1
|
14
|
Mặt hàng thuốc tham
dự thầu bởi nhà thầu có tổ chức Trung tâm phân phối thuốc
|
|
14.1. Nhà thầu là
doanh nghiệp tổ chức Trung tâm phân phối thuốc.
|
2
|
14.2. Nhà thầu
không phải là doanh nghiệp tổ chức Trung tâm phân phối thuốc.
|
1
|
15
|
Mặt hàng thuốc tham
dự thầu bởi nhà thầu có hệ thống phân phối, cung ứng rộng khắp tại các địa
bàn miền núi, khó khăn(10)
|
|
15.1. Nhà thầu có hệ
thống phân phối, cung ứng rộng khắp trên địa bàn tỉnh (chỉ áp dụng đối với
các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Phú Thọ,
Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Kon Tum, Lâm Đồng, Quảng Ninh, Hà
Tĩnh, Gia Lai, Phú Yên, Hoà Bình, Tuyên Quang).
|
2
|
|
15.2. Các trường hợp
khác.
|
0
|
Ghi chú:
(1), (2): Căn cứ vào
thông tin về các thuốc và cơ sở sản xuất thuốc có vi phạm chất lượng do Cục Quản
lý dược ra quyết định thu hồi được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục
Quản lý dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn). Mức độ vi phạm về chất lượng thuốc
được quy định tại khoản 3 Điều 13 Chương IV Thông tư số
09/2010/TT-BYT ngày 28/04/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý chất lượng
thuốc.
(3) “Hạn dùng của thuốc
là thời gian sử dụng được ấn định cho một lô thuốc mà sau thời hạn này thuốc
không được phép sử dụng” (theo khoản 21 Điều 2 Luật Dược).
Ví dụ: Thuốc ghi trên nhãn: Ngày sản xuất: 11/02/2006; ngày hết hạn 11/02/2011,
hạn sử dụng (hay tuổi thọ) của thuốc là 5 năm.
(4) Căn cứ vào danh
sách các thuốc được sản xuất từ nguyên liệu sản xuất tại các nước tham gia ICH,
nguyên liệu được cấp Giấy chứng nhận CEP được công bố trên trang thông tin điện
tử của Cục Quản lý dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn).
(5) Căn cứ vào danh sách
các thuốc có tài liệu chứng minh tương đương sinh học với thuốc biệt dược gốc
được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý dược (địa chỉ:
http://www.dav.gov.vn).
(6) Căn cứ vào tờ
khai hàng hóa nhập khẩu của mặt hàng dự thầu.
(7) Căn cứ vào thông
báo trúng thầu, hợp đồng mua bán thuốc, hóa đơn bán thuốc cho các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh mà nhà nhà thầu đang dự thầu hoặc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác
mà nhà thầu đã cung ứng thuốc.
(8) Nhà thầu cần nêu
rõ trong Hồ sơ dự thầu việc đáp ứng/không đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu
tư/đơn vị (đơn vị tổ chức đấu thầu) về điều kiện giao hàng trong Hồ sơ mời thầu
(tại Biểu tiến độ cung cấp (Chương VI) và yêu cầu về vận chuyển hàng hóa (Điều 27 Chương VIII) trong Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH .
(9) Để đánh giá nội
dung này, căn cứ vào việc thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc giữa nhà thầu và chủ
đầu tư/đơn vị (đơn vị tổ chức đấu thầu) trong trường hợp nhà thầu trúng thầu
năm trước; căn cứ vào thông tin về việc vi phạm trong quá trình đấu thầu, cung ứng
thuốc của các nhà thầu tại các cơ sở y tế được công bố trên trang thông tin điện
tử của Cục Quản lý dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn).
(10) Căn cứ vào thực
trạng tình hình cung ứng thuốc của từng địa phương, Sở Y tế xác định cụ thể các
nhà thầu có hệ thống phân phối đáp ứng việc cung ứng thuốc tại địa bàn, chỉ áp
dụng cho các gói thầu của các cơ sở y tế thuộc địa bàn các tỉnh trong danh
sách.
PHỤ LỤC
4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 37/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 11 năm 2013)
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CUNG ỨNG, VI PHẠM TRONG ĐẤU THẦU
TÊN ĐƠN VỊ
------------
Số: ........
- Địa chỉ:
- Điện thoại/Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Hà Nội,
ngày tháng năm 20...
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH VI PHẠM CỦA NHÀ THẦU TRONG ĐẤU THẦU, CUNG ỨNG THUỐC NĂM ...
Kính gửi:
Cục Quản lý dược - Bộ Y tế.
Thực hiện quy định tại
Thông tư số /2013/TT-BYT ngày tháng 11 năm 2013, (Tên Đơn vị) báo cáo tình hình
vi phạm của nhà thầu trong đấu thầu, cung ứng thuốc năm .... như sau:
STT
|
Tên nhà
thầu
|
Tên mặt
hàng tham dự thầu vi phạm
|
Số đăng
ký/Số giấy phép nhập khẩu của mặt hàng vi phạm
|
Tên nhà
thầu
|
Nội
dung vi phạm
|
Ghi chú
|
I
|
Vi phạm trong việc
thực hiện hợp đồng
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vi phạm trong việc
thực hiện thu hồi thuốc
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các vi phạm khác
|
Ghi chú: Yêu cầu
ghi rõ nội dung vi phạm của nhà thầu trong quá trình tham gia dự thầu, các vi
phạm trong việc thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc của nhà thầu căn cứ vào các
quy định hiện hành về đấu thầu thuốc và các quy định khác có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|