BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
32/2009/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ GIỚI HẠN CHO PHÉP ĐỐI VỚI HÀM LƯỢNG
FORMALDEHYT, CÁC AMIN THƠM CÓ THỂ GIẢI PHÓNG RA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG CÁC ĐIỀU
KIỆN KHỬ TRÊN SẢN PHẨM DỆT MAY
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 27 tháng 4 năm 1999;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tạm thời về giới hạn cho phép đối với hàm lượng
formaldehyt, các amin thơm có thể giải phóng ra từ thuốc nhuộm azo trong các điều
kiện khử trên sản phẩm dệt may như sau:
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tạm thời
về giới hạn cho phép đối với hàm lượng formaldehyt, các amin thơm có thể giải
phóng ra từ thuốc nhuộm azo trong các điều kiện khử trên sản phẩm dệt may được
sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh trên thị trường Việt Nam. Cụ thể:
a) Hàm lượng formaldehyt tồn dư
trên sản phẩm dệt may không được vượt quá giới hạn cho phép nêu trong Phụ lục 1
của Thông tư này;
b) Các amin thơm có thể giải
phóng ra từ thuốc nhuộm azo trong các điều kiện khử trên sản phẩm dệt may không
được vượt quá giới hạn cho phép nêu trong Phụ lục 2 của Thông tư này.
2. Đối với vải
dùng trong công nghiệp xây dựng; vải lót dùng trong công nghiệp sản xuất lốp
ôtô và xe máy; quần áo chống cháy dùng theo yêu cầu đặc biệt; vải bạt công nghiệp,
sản phẩm với mục đích sử dụng đặc biệt khác và vải nhập khẩu để gia công hàng
xuất khẩu không phải là đối tượng được áp dụng tại Thông tư này.
3. Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa và các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may có
liên quan.
Điều 2. Tiêu
chuẩn áp dụng và phương pháp lấy mẫu để giám định chất lượng
1. Phương pháp xác định hàm lượng
hóa chất tồn dư được thực hiện theo hướng dẫn của Tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu
chuẩn phân tích tương ứng với các tổ chức quốc tế sau:
a) TCVN 7421-1:2004 (ISO 14184-1:1998),
Vật liệu dệt – Xác định formaldehyt – Phần 1: Formaldehyt tự do và thủy phân
(phương pháp chiết trong nước);
b) TCVN 7619-1:2007 (EN
14362-1:2003), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định amin thơm dẫn xuất từ thuốc
nhuộm azo – Phần 1: Phát hiện việc sử dụng thuốc nhuộm azo không cần chiết;
c) TCVN 7619-2:2007 (EN
14362-2:2003), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định amin thơm dẫn xuất từ thuốc
nhuộm azo – Phần 2: Phát hiện việc sử dụng thuốc nhuộm azo bằng cách chiết xơ;
d) LMBGB 82.02-2, LMBG B 82.02-4
Xác định thuốc nhuộm azo trên sản phẩm dệt may.
2. Lấy mẫu thử nghiệm để giám định
chất lượng được thực hiện như sau:
a) Đối với vải: lấy ngẫu nhiên một
mẫu làm đại diện cho mỗi màu từ mỗi lô hàng. Chiều dài lấy mẫu là một mét, chiều
rộng cả khổ vải, cách đầu tấm vải ít nhất hai mét;
b) Đối với sản phẩm may: lấy ngẫu
nhiên một mẫu làm đại diện cho mỗi kiểu dáng và mỗi màu từ mỗi lô hàng;
c) Mẫu lấy xong phải được bao
gói trong túi hoặc màng polyetylen có độ bền cao để tránh nhiễm bẩn. Mẫu được
niêm phong theo quy định của pháp luật.
3. Bộ hồ sơ đăng ký lấy mẫu giám
định, mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ, Biên bản lấy mẫu được quy định tại Phụ lục 3 của
Thông tư này và được đăng trên trang tin điện tử Công Thương Việt Nam của Bộ
Công Thương.
Điều 3. Điều
kiện đối với tổ chức thử nghiệm và kết quả thử nghiệm
1. Phòng thí nghiệm được Bộ Công
thương chỉ định thực hiện việc giám định chất lượng phải đảm bảo các điều kiện
sau:
a) Phòng thí nghiệm được Văn
phòng Công nhận chất lượng (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học
và Công nghệ) công nhận, cấp chứng chỉ đảm bảo tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC
17025:2007 Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn và
phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu trên phải nằm trong danh mục các phép thử
được công nhận;
b) Phòng thí nghiệm được tổ chức
công nhận Quốc tế, khu vực cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2007 và
phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu trên phải nằm trong danh mục các phép thử
được công nhận;
2. Bộ hồ sơ đăng ký Phòng thí
nghiệm chỉ định thực hiện việc giám định chất lượng được quy định tại Phụ lục 4
của Thông tư này và được đăng trên trang tin điện tử Công Thương Việt Nam của Bộ
Công Thương.
3. Kết quả thử nghiệm từ các tổ
chức thử nghiệm được chỉ định được sử dụng trong việc quản lý về chất lượng
hàng hóa.
Điều 4. Điều
kiện đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
1. Sản phẩm dệt may được sản xuất
trong nước áp dụng theo quy định tại Điều 4, khoản 1 Nghị định
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
2. Sản phẩm dệt may nhập khẩu áp
dụng theo quy định tại Điều 7, khoản 1 Nghị định 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
Cơ quan Hải quan chỉ thông quan
khi hồ sơ nhập khẩu của lô hàng có Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng
hóa của cơ quan kiểm tra theo quy định tại Mẫu số 8 Phụ lục 5 Thông tư này.
3. Sản phẩm dệt may lưu thông
trên thị trường phải đảm bảo điều kiện về chất lượng theo quy định tại Điều 38 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
Điều 5.
Trách nhiệm của các bên liên quan
1. Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ
Công Thương có trách nhiệm trong việc chỉ định phòng thí nghiệm được phép thử
nghiệm các chỉ tiêu trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Thông tư này theo quy định
tại Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
2. Cục Quản lý thị trường có
trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhà nước thực hiện việc kiểm soát chất lượng hàng hóa lưu thông trên
thị trường theo hướng dẫn tại Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm
2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, các cơ quan kiểm tra kịp thời phản ánh về Vụ Khoa học và
Công nghệ - Bộ Công Thương để Vụ tổng hợp, đề xuất báo cáo Bộ hướng dẫn, sửa đổi.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày kể từ ngày ký và được thực hiện cho đến khi có Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
tương ứng thay thế.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Tập đoàn Dệt May Việt Nam;
- Hiệp hội Dệt May Việt Nam;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục quản lý chất lượng hàng hóa;
- Lưu: VT, Vụ KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
|
PHỤ LỤC 1
HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT TỒN DƯ Ở MỨC TỐI ĐA CHO PHÉP TRÊN
SẢN PHẨM DỆT MAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2009)
STT
|
Tên
mặt hàng
|
Hàm
lượng
|
Nhóm
1
|
Sản phẩm dệt may dành cho trẻ
em dưới 36 tháng tuổi
|
30mg/kg
|
Nhóm
2
|
Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực
tiếp với da
|
75mg/kg
|
Nhóm
3
|
Sản phẩm dệt may không tiếp
xúc trực tiếp với da
|
300mg/kg
|
Một số ví dụ về các nhóm sản
phẩm:
- Sản phẩm dệt, may dùng cho trẻ
em: Tất cả các loại quần áo, tã, mũ, khăn, bít tất, găng tay, băng rốn ..v.v..
và vải dùng để sản xuất các loại sản phẩm trên.
- Sản phẩm dệt, may tiếp xúc trực
tiếp với da: Quần áo lót, mũ, găng tay, bít tất, khăn tay, khăn tắm, khăn
choàng đầu, áo sơ mi, váy dài, chân váy, quần các loại, bộ đồ trải giường..v.v..
và vải dùng để sản xuất các loại sản phẩm trên.
- Sản phẩm dệt, may không tiếp
xúc trực tiếp với da: Áo vét, áo khoác dài, áo len, rèm cửa, vải bọc đệm, vải
lót, vật liệu nhồi ..v.v.. và vải dùng để sản xuất các loại sản phẩm trên.
PHỤ LỤC 2
HÀM LƯỢNG CHO PHÉP TỐI ĐA 30 MG/KG CHO MỘT AMIN THƠM CÓ
THỂ GIẢI PHÓNG RA TỪ THUỐC NHUỘM AZO TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN KHỬ TRÊN SẢN PHẨM DỆT
MAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2009)
STT
|
Tên
chung tiếng Việt
|
Tên
chung tiếng Anh
|
Số
CAS
|
1.
|
1) 4-Aminodiphenyl
2) 4-Aminobiphenyl
3) 4-Biphenylamin
4) Xenylamin
5) 4-Phenylanilin
|
1) 4-Aminodiphenyl
2) 4-Aminobiphenyl
3) 4-Biphenylamine
4) Xenylamine
5) 4- Phenylaniline
|
92-67-1
|
2.
|
1) Benzidin
2) 4,4’ – Diaminobiphenyl
|
1) Benzidine
2) 4,4’ – Diaminobiphenyl
|
92-87-5
|
3.
|
1) 4- Chlor-o-toluidin
2) 4-Chloro-2-methylanilin
|
1) 4- Chlor-o-toluidine
2) 4-Chloro-2-methylaniline
|
95-69-2
|
4.
|
1) 2-Naphthylamin
2) 2- Aminoaphthalen
3) β- Naphthylamin
|
1) 2-Naphthylamine
2) 2- Aminoaphtalene
3) β- Naphthylamine
|
91-59-8
|
5.
|
1) o- Aminoazotoluen
2) 4- Amino -2,3’-dimethylazobenzen
3) 4-o-Tolylazo-o-toluiden
|
1) o- Aminoazotoluene
2) 4- Amino
-2,3’-dimethylazobenzene
3) 4-o-Tolylazo-o-toluidene
|
97-56-3
|
6.
|
1) 2-Amino-4-nitrotoluen
2) 5-Nitro-o-toluidin
3) 2-Methyl-5-nitroanilin
|
1) 2-Amino-4-nitrotoluene
2) 5-Nitro-o-toluidine
3) 2-Methyl-5-nitroaniline
|
99-55-8
|
7.
|
1) p-Cloroanilin
2) 4-Chloroanilin
|
1) p-Chloroaniline
2) 4-Chloroaniline
|
106-47-8
|
8.
|
1) 2,4-Diaminoanisol
2) 4-Methoxy-m-phenylenediamin
|
1) 2,4-Diaminoanisole
2)
4-Methoxy-m-phenylenediamine
|
615-05-4
|
9.
|
1) 4,4’-Diaminobiphenylmetan
2) 4,4’-Methylenedianilin
|
1) 4,4’-Diamino
diphenylmethane
2) 4,4’-Methylenedianiline
|
101-77-9
|
10.
|
3,3-Diclorobenzidin
|
3,3-Dichlorobenzidine
|
91-94-1
|
11.
|
1) 3,3’-Dimethoxybenzidin
2) o-Dianisidin
|
1) 3,3’-Dimethoxybenzidine
2) o-Dianisidine
|
119-90-4
|
12.
|
1) 3,3’-Dimetylbenzidin
2) o-Tolidin
3) 4,4’-Bianisidin
4) 4,4’-
Diamino-3,3’-dimethylbiphenyl
|
1) 3,3’-Dimethylbenzidine
2) o-Tolidine
3) 4,4’-Bianisidine
4) 4,4’-
Diamino-3,3’-dimethylbiphenyl
|
119-93-7
|
13.
|
1)
3,3’-Dimetyl-4,4’-diaminobiphenylmetan
2)
4,4’-methylen-bis(2-methylanilin)
|
1)
3,3’-Dimethyl-4,4’-diaminodiphenylmethane
2)
4,4’-methylen-bis(2-methylaniline)
|
838-88-0
|
14.
|
1) p-Cresidin
2) 6-Methoxy-m-toluidin
3) 2-Methoxy-5-methylanilin
4) 5-Methyl-o-anisidin
|
1) p-Cresidine
2) 6-Methoxy-m-toluidine
3) 2-Methoxy-5-methylaniline
4) 5-Methyl-o-anisidine
|
120-71-8
|
15.
|
4,4’-Metylen-bis-(2-cloroanilin)
|
4,4’-Metylen-bis-(2-chloraniline)
|
101-14-4
|
16.
|
1. 4,4’-Oxydianilin
2. 4,4’-Diaminodiphenyl ete
3. Bis(p-aminophenyl) ete
|
1) 4,4’-Oxydianiline
2) 4,4’-Diaminodiphenyl ether
3) Bis(p-aminophenyl) ether
|
101-80-4
|
17.
|
4,4’-Thiodianilin
|
4,4’-Thiodianiline
|
139-65-1
|
18.
|
1) o-Toluidin
2) 2-Aminotoluen
3) 2-Methylanilin
|
1) o-Toluidine
2) 2-Aminotoluene
3) 2-Methylaniline
|
95-53-4
|
19.
|
1) 2,4-Diamintoluen
2) 2,4-Toluylenediamin
3)
4-Methyl-1,3-phenylenediamin
4) 4-Methyl-m-phenylenediamin
|
1) 2,4-Diaminotoluene
2) 2,4-Toluylenediamine
3)
4-Methyl-1,3-phenylenediamine
4) 4-Methyl-m-phenylenediamine
|
95-80-7
|
20.
|
2,4,5-Trimetylamin
|
2,4,5-Trimethylaniline
|
137-17-7
|
21.
|
1) o-Anisidin
2) 2-Methoxyanilin
3) 2-Aminanisol
4) Aminphenyl metyl ete
|
1) o-Anisidine
2) 2-Methoxyaniline
3) 2-Aminoanisole
4) 2-Aminophenyl methyl ether
|
90-04-0
|
22.
|
1) p-Amin azobenzen
2) 4-amin azobenzen
4- (Phenylazo) anilin
|
1) p-Amino azobenzene
2) 4-amino azobenzene
4- (Phenylazo) aniline
|
60-09-3
|
PHỤ LỤC 3
BỘ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LẤY MẪU GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA,
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2009)
MẪU
1
MẪU
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
Kính gửi: …………………………. (Tên Cơ
quan kiểm tra) ........................................................
Người đăng ký kiểm tra:
.......................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………..
Fax: ...................................................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng lô
hàng hóa sau:
Số
TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/số lượng
|
Cửa
nhập khẩu
|
Thời
gian nhập khẩu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản
sao sau đây: .......................................................................
1. Hợp đồng (Contract) (*)
số:
2. Danh mục hàng hóa (Packing
list):(*)..................................................................................
3. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc
Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng
lô hàng hóa nhập khẩu: ……. do Tổ chức: ………. cấp ngày: ……/…....../…………. tại:
........................
4. Giấy chứng nhận Hệ thống quản
lý số: ...............................................................................
do Tổ chức chứng nhận: ………….. cấp ngày: …../…......../……………. tại:
.............................
5. Hóa đơn (Invoice) số
(*):
...................................................................................................
7. Vận đơn (Bill of Lading) số
(*):............................................................................................
8. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số
(*): ....................................................................................
9. Giấy chứng nhận xuất xứ C/O số
(*):
.................................................................................
10. Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa,
mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định)
(*).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn …………………………. hoặc quy
chuẩn kỹ thuật
.....................................................................................................................
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
vào sổ đăng ký: số: …../ Cơ quan KT
Ngày … tháng … năm 200 …
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
….,
ngày …. tháng …. năm … 200…
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(ký tên, đóng dấu)
|
(Ghi chú: những mục đánh dấu
(*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu).
MẪU
2
MẪU
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TN-
|
,
ngày tháng năm 200…
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
STT
|
HẠNG
MỤC KIỂM TRA
|
Có/không
|
Ghi
chú
|
1
|
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa.
|
c
|
(*)
|
2
|
Hợp đồng (Contract) (bản
photocopy)
|
c
|
(*)
|
3
|
Danh mục hàng hóa (Packing
list) kèm theo hợp đồng (bản photocopy)
|
c
|
(*)
|
4
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng
chỉ chất lượng
|
c
|
|
|
4.1. Giấy chứng nhận hợp quy
|
c
|
|
|
4.3. Giấy chứng nhận chất lượng
lô hàng
|
c
|
|
|
4.2. Giấy giám định chất lượng
lô hàng
|
c
|
|
|
4.4. Giấy chứng nhận hệ thống
quản lý chất lượng
|
c
|
|
5
|
Hóa đơn (Invoice)
|
c
|
(*)
|
6
|
Vận đơn (Bill of Lading)
|
c
|
(*)
|
7
|
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
|
c
|
(*)
|
8
|
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate
of Origin)
|
c
|
(*)
|
9
|
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa
|
c
|
|
10
|
Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được
gắn dấu hợp quy
|
c
|
|
11
|
Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa
đủ nội dung theo quy định).
|
c
|
|
KẾT
LUẬN
Hồ sơ đầy đủ về số lượng: c tiếp
nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
Hồ sơ không đầy đủ về số lượng c
tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục: ……………… trong thời gian ………………. ngày.
Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.
Người
nộp hồ sơ
|
Người
kiểm tra
|
(Ghi chú: những mục đánh
dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu).
MẪU
3
MẪU
BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
……….
, ngày tháng năm 200…
|
BIÊN
BẢN LẤY MẪU
Số:
……
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu:
(Họ tên, chức danh, đơn vị)
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức
vụ, đơn vị)
4. Phương pháp lấy mẫu:
STT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Tên
cơ sở và địa chỉ NSX, NK
|
Đơn
vị tính
|
Lượng
mẫu
|
Ngày
sản xuất, số lô (nếu có)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
Mẫu được niêm phong có sự chứng
kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Mẫu có thể được chia làm 2 đơn vị:
1 đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra khi cần thiết.
Biên bản được lập thành 02 bản
có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại
diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người
lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
BỘ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2009)
1. Giấy đăng ký chỉ định hoạt động
đánh giá sự phù hợp (mẫu 4)
2. Danh sách cán bộ, nhân viên/chuyên
gia đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ định (mẫu 5)
3. Danh mục tài liệu phục vụ
đánh giá sự phù hợp (mẫu 6)
4. Báo cáo tình hình hoạt động
thử nghiệm/chứng nhận (mẫu 7)
5. Quyết định về việc công nhận
phòng thí nghiệm của Văn phòng công nhận chất lượng hoặc các chứng chỉ của tổ
chức công nhận Quốc tế, khu vực.
6. Danh mục các phép thử được
công nhận.
MẪU
4
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…………,
ngày ………. tháng ……. năm …..
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN
Kính
gửi: Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương
1. Tên tổ chức: .....................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax:
…………………….. E-mail: ...............................
3. Quyết định thành lập (nếu
có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số .........................
Cơ quan cấp: …………… cấp ngày …………
tại ......................................................................
4. Hồ sơ kèm theo:
- ……………
5. Sau khi nghiên cứu các điều
kiện hoạt động đánh giá sự phù hợp quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08
tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu,
trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp; văn bản hướng dẫn của Bộ
Công Thương tại Thông tư /2009/TT-BCT về điều kiện hoạt
động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận và các điều kiện về năng lực quy
định tại các quy chuẩn kỹ thuật, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được
chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong
các lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường (nêu cụ thể tên sản phẩm,
hàng hóa, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
Đề nghị Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Công Thương xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm/giám
định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy
đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC …
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU
5
MẪU
DANH SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
TÊN
TỔ CHỨC: ……………
DANH
SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐĂNG
KÝ CHỈ ĐỊNH THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN
STT
|
Họ
và tên
|
Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng
chỉ đào tạo thử nghiệm/giám định/kiểm định
|
Kinh
nghiệm công tác
|
Loại
hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
….,
ngày … tháng … năm …….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC …….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Đăng ký chỉ định
lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó)
MẪU
6
MẪU
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
TÊN
TỔ CHỨC: ………….
DANH
MỤC TÀI LIỆU
PHỤC
VỤ THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN
STT
|
Tên
tài liệu
|
Mã
số
|
Hiệu
lực từ
|
Cơ
quan ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
….,
ngày … tháng … năm …….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC …….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Đăng ký chỉ định
lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó)
MẪU
7
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN
(Tên
cơ quan chủ quản)
(Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
……….
, ngày tháng năm 200…
|
BÁO
CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN
(Từ
ngày …/…./200 … đến ngày ……/…../200 …)
Kính
gửi:
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Công Thương
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
1. Tên tổ chức hoạt động thử
nghiệm
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Điện thoại: ……………………….. Fax:
…………….. E-mail: ..................................................
4. Tình hình hoạt động
……… (tên tổ chức hoạt động
thử nghiệm) báo cáo tình hình hoạt động thử nghiệm được chỉ định từ ngày
…/…/200 … đến ngày …./…../200… như sau:
a) Hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm
định/chứng nhận trong kỳ báo cáo:
- Tên lĩnh vực chuyên ngành
- Số lượng, nội dung công việc
đã tiến hành đánh giá sự phù hợp
- ….
b) Đơn vị có giấy thử nghiệm/giám
định/kiểm định/chứng nhận đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo.
TT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố)
|
Lĩnh
vực/đối tượng
|
Tên
quy chuẩn kỹ thuật
|
Thời
gian/hiệu lực của giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận (ghi năm
hết hiệu lực)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu
có)
………………. (tên tổ chức đánh giá
sự phù hợp) báo cáo để (tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chỉ định) và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng biết.
|
TỔ
CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
HỒ SƠ KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2009)
MẪU
8
MẪU
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TB-…
|
……….
, ngày tháng năm 200…
|
THÔNG
BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
1. Tên hàng hóa:
2. Nhãn hiệu, kiểu loại:
..........................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:
..............................................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:
.......................................................................................................
5. Khối lượng/Số lượng:
........................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: (*)
............................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu:
(*)......................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ
sau:
...................................................................................
- Hợp đồng số (Contract): .......................................................................................................
- Danh mục hàng hóa số (Packing
List):
..................................................................................
- Hóa đơn số (Invoice): (*)
......................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O):
(*)
..................................................................................
- Vận đơn số (Bill of
Lading): (*)...............................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số (C/O-Certificate
of Origin): (*) .......................................................
9. Người nhập khẩu: (*)
.........................................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số:
…………….. ngày ……………… tháng ……. năm 200 …….
11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn
công bố áp dụng: ...................................................................
Quy chuẩn kỹ thuật:
............................................................................
Quy định khác: ...................................................................................
12. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc
Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa (nhập khẩu) số: …….. do tổ chức
…………. cấp ngày: ……/……/……… tại:
...............................................................................
.............................................................................................................................................
KẾT
QUẢ KIỂM TRA
Lô
hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu, kiểu loại hàng hóa)
Đáp
ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu
(hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu thì nêu lý do hoặc
các yêu cầu khác nếu có)
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu VT: Cơ quan kiểm tra.
|
CƠ
QUAN KIỂM TRA
(Ký tên đóng dấu)
|
(Ghi chú: những mục đánh
dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu)
MẪU
9
MẪU
BÁO CÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BC-…
|
……….
, ngày tháng năm 200…
|
BÁO
CÁO LÔ HÀNG
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
Kính
gửi: Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương
1. Tên hàng
hóa:....................................................................................................................
2. Nhãn hiệu/Kiểu loại:
...........................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:
..............................................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:
.......................................................................................................
5. Số lượng khai báo:
............................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: (*)
............................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu:
(*)......................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ
sau: ...................................................................................
- Hợp đồng số (contract): .......................................................................................................
- Danh mục hàng hóa số (Packing
List): ..................................................................................
- Hóa đơn số (Invoice): (*)
......................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O):
(*)
..................................................................................
- Vận đơn số (Bill of
Lading): (*)...............................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số (C/O-Certificate
of Origin): (*) .......................................................
9. Người nhập khẩu: (*)
.........................................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số:
…………….. ngày ……………… tháng ……. năm 200 …….
11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn
công bố áp dụng:
...................................................................
Quy chuẩn kỹ thuật: ............................................................................
Quy định khác:
....................................................................................
12. Kết quả thử nghiệm/chứng nhận/giám
định hàng hóa (nhập khẩu) số: ……………. do Tổ chức Đánh giá sự phù hợp:
……………………………………. cấp ngày: ………../……/…………. tại
......................................
13. Kết luận:
a. Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn
hiệu: không đạt yêu cầu quy định về chất lượng;
b. Lý do không đạt (không phù hợp
về chất lượng, ghi nhãn, dấu hợp quy, ................................
............................................................................................................................................
)
14. Đề xuất biện pháp xử lý:
..................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, Cơ quan kiểm tra.
|
CƠ
QUAN KIỂM TRA
(Ký tên đóng dấu)
|
(Ghi chú: những mục
đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu)