BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
16/2009/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG
TRÊN THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung, trình tự, thủ tục kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Thông tư này quy định về nội
dung, trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường.
1.2. Thông tư này áp dụng đối với
cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các Bộ, ngành, địa phương
và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Đối tượng
kiểm tra
2.1. Hàng hóa lưu thông trên thị
trường Việt Nam.
2.2. Hàng hóa đặc dụng của quốc
phòng, an ninh không thuộc đối tượng kiểm tra của Thông tư này.
3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường (sau đây gọi là kiểm tra chất lượng
hàng hóa) là việc xem xét, kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hóa,
dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa cần kiểm
tra; thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng khi cần thiết.
3.2. Hàng hóa lưu thông trên
thị trường bao gồm hàng hóa đưa ra thị trường, khuyến mại và hàng hóa lưu
giữ trong kho của cơ sở bán hàng.
3.3. Các thuật ngữ khác
trong Thông tư này sử dụng cách giải thích từ ngữ theo quy định tại Điều 3 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Căn cứ kiểm
tra
Căn cứ để kiểm tra chất lượng
hàng hóa là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy định về nhãn
hàng hóa và quy định khác của pháp luật.
5. Phương thức
kiểm tra chất lượng hàng hóa
Phương thức kiểm tra chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
5.1. Kiểm tra theo kế hoạch hằng
năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5.1.1. Căn cứ để xây dựng kế hoạch
hằng năm về kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
5.1.1.1. Mục tiêu, kế hoạch theo
yêu cầu cơ quan quản lý chuyên ngành;
5.1.1.2. Kết quả kiểm tra, khảo
sát chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
5.1.1.3. Thông tin trên các phương
tiện thông tin đại chúng về hàng hóa không bảo đảm chất lượng;
5.1.1.4. Thông tin cảnh báo
trong nước, nước ngoài, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hóa.
5.1.2. Nội dung kế hoạch kiểm
tra phải thể hiện được các nội dung chủ yếu như sau:
5.1.2.1. Đối tượng hàng hóa kiểm
tra;
5.1.2.2. Địa bàn kiểm tra;
5.1.2.3. Thời gian kiểm tra
(theo tháng);
5.1.2.4. Kinh phí tổ chức thực
hiện kiểm tra;
5.1.2.5. Tổ chức thực hiện
5.2. Kiểm tra đột xuất về chất
lượng hàng hóa.
Căn cứ để kiểm tra đột xuất về
chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
5.2.1. Theo yêu cầu của cơ quan
quản lý chuyên ngành.
5.2.2. Khiếu nại, tố cáo về chất
lượng hàng hóa.
5.2.3. Thông tin trên các phương
tiện thông tin đại chúng về hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
5.2.4. Thông tin cảnh báo trong
nước, nước ngoài, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hóa.
6. Mẫu hàng
hóa để thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa
6.1. Mẫu hàng hóa được mua theo
hình thức lấy ngẫu nhiên trên thị trường để thử nghiệm tại tổ chức đánh giá sự
phù hợp được chỉ định phục vụ việc theo dõi tình hình chất lượng hàng hóa trên
thị trường.
6.2. Mẫu hàng hóa được lấy theo
trình tự, thủ tục quy định tại điểm này để thử nghiệm tại tổ chức đánh giá sự
phù hợp được chỉ định nhằm phục vụ hoạt động kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu
thông trên thị trường có nguy cơ không bảo đảm về chất lượng. Cụ thể như sau:
6.2.1. Căn cứ tiêu chuẩn về
phương pháp thử hoặc quy chuẩn kỹ thuật đối với hàng hóa, đoàn kiểm tra lấy mẫu
hàng hóa theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên, số lượng sao cho đủ để thử nghiệm
các chỉ tiêu cần kiểm tra;
6.2.2. Mẫu hàng hóa sau khi lấy
phải được niêm phong có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu.
Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản thì biên bản có chữ ký
của người lấy mẫu và trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý;
6.2.3. Lập biên bản lấy mẫu hàng
hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này;
6.2.4. Mẫu hàng hóa phải được gửi
đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm.
Kết quả thử nghiệm của tổ chức
thử nghiệm được chỉ định là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong
quá trình kiểm tra.
6.3. Chi phí lấy mẫu hàng hóa và
thử nghiệm theo quy định tại Điều 41 Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
II. NỘI
DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Nội
dung kiểm tra chất lượng hàng hóa
1.1 Về nhãn hàng hóa:
1.1.1. Kiểm tra nhãn hàng hóa
theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
1.1.2. Kiểm tra việc thể hiện
tiêu chuẩn công bố áp dụng, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy.
1.2. Về chất lượng:
1.2.1. Kiểm tra điều kiện bảo quản
hàng hóa theo quy định hoặc công bố trên nhãn hàng hóa;
1.2.2. Kiểm tra nội dung và việc
thể hiện thông tin cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của hàng hóa;
1.2.3. Kiểm tra sự phù hợp của
hàng hóa với tài liệu kèm theo;
1.2.4. Kiểm tra mẫu hàng hóa được
lấy theo quy định tại điểm 6.2 khoản 6 Mục I của Thông tư này để thử nghiệm tại
tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định.
2. Trình tự
và thủ tục kiểm tra
2.1. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm
tra theo trình tự, thủ tục sau đây:
2.1.1. Xuất trình quyết định kiểm
tra trước khi kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
2.1.2. Tiến hành kiểm tra theo nội
dung quy định tại khoản 1 Mục này;
2.1.3. Lập biên bản kiểm tra
theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm
theo Thông tư này. Biên bản lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm
tra, đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản
thì biên bản có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra
vẫn có giá trị pháp lý.
Trong trường hợp cần lấy mẫu
hàng hóa, đoàn kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại khoản 6 Mục I Thông tư này;
2.1.4. Báo cáo cơ quan kiểm tra
về kết quả kiểm tra và kiến nghị về việc thông báo kết quả thử nghiệm mẫu hàng
hóa không bảo đảm chất lượng cho tổ chức, cá nhân có hàng hóa được kiểm tra
trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này;
2.1.5. Xử lý kết quả kiểm tra
theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 Mục này.
2.2. Kiểm soát viên chất lượng
tiến hành kiểm tra độc lập theo trình tự, thủ tục sau đây:
2.2.1. Xuất trình thẻ kiểm soát
viên chất lượng trước khi kiểm tra;
2.2.2. Tiến hành kiểm tra theo nội
dung quy định tại khoản 1 Mục này;
2.2.3. Lập biên bản kiểm tra
theo mẫu quy định tại Phụ lục IIb ban hành kèm
theo Thông tư này. Biên bản lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm
tra, kiểm soát viên chất lượng. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không
ký biên bản thì biên bản có chữ ký của kiểm soát viên chất lượng và người chứng
kiến vẫn có giá trị pháp lý.
2.2.4. Xử lý kết quả kiểm tra
theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 Mục này.
3. Biện
pháp xử lý trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về nhãn hàng hóa hoặc
hàng hóa thuộc diện phải chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, áp dụng các quy
chuẩn kỹ thuật liên quan đến quá trình sản xuất nhưng chưa được thực hiện
3.1. Trường hợp Đoàn kiểm tra
không có thành viên là Thanh tra viên, Kiểm soát viên thị trường hoặc trường hợp
việc thực hiện kiểm tra do kiểm soát viên chất lượng thực hiện độc lập thì Đoàn
kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng xử lý theo quy định tại Điều
13 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cụ
thể như sau:
3.1.1. Đoàn kiểm tra, kiểm soát
viên chất lượng lập biên bản, yêu cầu người bán hàng tạm dừng việc bán hàng
hóa. Trong thời hạn không quá 24 giờ phải báo cáo với cơ quan kiểm tra chất lượng
hàng hóa để cơ quan kiểm tra ra thông báo tạo dừng lưu thông hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này và xử lý theo thẩm quyền;
3.1.2. Cơ quan kiểm tra chỉ ra
thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Thông tư này khi người bán hàng hàng hóa đó đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo
bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra.
3.1.3. Trường hợp hàng hóa vi phạm
có nguy cơ gây mất an toàn cho người, động vật, tài sản, môi trường hoặc người
bán hàng vẫn tiếp tục vi phạm, không chấp hành các yêu cầu của cơ quan kiểm tra
thì cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết luận về vi phạm của người bán hàng, thông báo công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng tên người bán hàng, địa chỉ nơi bán hàng,
tên hàng hóa và sự không phù hợp của hàng hóa theo mẫu
quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Đồng thời kiến nghị
cơ quan Thanh tra chuyên ngành, Quản lý thị trường xử lý theo quy định của pháp
luật.
3.2. Trường hợp Đoàn kiểm tra có
thành viên là Thanh tra viên, Kiểm soát viên thị trường thì Đoàn kiểm tra xử lý
theo quy định tại điểm 3.1.1 khoản này. Nếu cần thiết phải xử phạt vi phạm hành
chính thì Thanh tra viên, Kiểm soát viên thị trường xử lý theo quy định của
pháp luật.
4. Biện
pháp xử lý trong trường hợp hàng hóa có kết quả thử nghiệm mẫu không phù hợp với
tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Cơ quan kiểm tra xử lý theo quy
định tại các khoản 2, 3 Điều 40 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa, cụ thể như sau:
4.1. Đoàn kiểm tra phải báo cáo
với cơ quan kiểm tra về kết quả thử nghiệm mẫu để cơ quan kiểm tra thông báo kết
quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng cho người bán hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này.
4.2. Yêu cầu người bán hàng cung
cấp thông tin liên quan đối với hàng hóa cùng loại như số lượng hàng hóa còn tồn,
đã bán và liên hệ với người sản xuất, nhập khẩu biết để khắc phục, xử lý và thực
hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
4.3. Thông báo tạm dừng lưu
thông đối với loại hàng hóa vi phạm về chất lượng, niêm phong hàng hóa còn tồn ở
cơ sở đã kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục
VIIa, VIIb ban hành kèm theo Thông tư này.
4.4. Trường hợp không nhất trí với
kết quả thử nghiệm mẫu thì trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng, người bán hàng có thể
đề nghị một tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện đánh giá chất
lượng đối với hàng hóa còn tồn dó. Kết quả đánh giá sự phù hợp này là căn cứ để
cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng. Chi phí đánh giá sự phù hợp do người
bán hàng chi trả.
4.5. Trường hợp hàng hóa có đầy
đủ bằng chứng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng hoặc người bán hàng không thực hiện các yêu cầu trong thông báo tạm dừng
lưu thông thì cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan Thanh tra chuyên ngành, Quản
lý thị trường xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng tên người bán hàng, địa chỉ nơi bán hàng,
tên hàng hóa và sự không phù hợp của hàng hóa.
4.6. Cơ quan kiểm tra chỉ thông
báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường khi người bán hàng đã khắc
phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản cho Cơ quan kiểm tra.
4.7. Sau khi phát hiện hàng hóa
lưu thông trên thị trường không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng thì cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo cho cơ quan kiểm
tra trong sản xuất tương ứng xem xét việc tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm
tại cơ sở sản xuất theo nội dung quy định tại Điều 5, xử lý
theo Điều 6 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
III. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
1. Trách
nhiệm của cơ quan kiểm tra trong việc xây dựng kế hoạch kiểm tra
1.1. Căn cứ các quy định tại điểm
5.1 khoản 5 Mục I của Thông tư này, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch kiểm tra hằng năm như sau:
1.1.1. Trước ngày 30 tháng 6 hằng
năm, cơ quan kiểm tra ở địa phương phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm
tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường tại địa phương cho năm sau;
1.1.2. Kế hoạch kiểm tra chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường của các cơ quan kiểm tra ở địa phương sau
khi được phê duyệt phải báo cáo với cơ quan kiểm tra ở Trung ương thuộc ngành,
lĩnh vực và gửi tới Sở Khoa học và Công nghệ;
Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm,
Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp kế hoạch kiểm tra của các cơ quan kiểm tra ở
địa phương và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng
thời báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
1.1.3. Trước ngày 30 tháng 6 hằng
năm, cơ quan kiểm tra ở Trung ương phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm
tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường thuộc ngành, lĩnh vực của
mình.
Kế hoạch kiểm tra chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường của các cơ quan kiểm tra ở Trung ương sau
khi được phê duyệt phải báo cáo cho Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và gửi tới Bộ
Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
1.1.4. Trước ngày 15 tháng 7 hằng
năm, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xây dựng kế hoạch kiểm tra liên
ngành trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt để phối hợp triển khai kiểm tra.
2. Trao đổi
thông tin trong quá trình kiểm tra
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm
thông tin kết quả khảo sát, kiểm tra của mình về hàng hóa không đạt chất lượng
cho các cơ quan quản lý chất lượng hàng hóa chuyên ngành, thanh tra chuyên
ngành, quản lý thị trường, cơ quan có liên quan để biết và phối hợp.
3. Báo cáo
tình hình, kết quả kiểm tra
3.1. Cơ quan kiểm tra có trách
nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ 6 tháng, hằng năm,
đột xuất theo yêu cầu hoặc khi kiểm tra đột xuất, Nội dung báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này, cụ thể như sau:
3.1.1. Cơ quan kiểm tra địa
phương tổng hợp báo cáo tình hình kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu
thông trên thị trường thuộc trách nhiệm của mình gửi cơ quan chủ quản và gửi Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng).
3.1.2. Cơ quan kiểm tra ở Trung
ương tổng hợp báo cáo tình hình kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông
trên thị trường thuộc trách nhiệm của mình quản lý gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
3.2. Trên cơ sở báo cáo của các
địa phương, các Bộ, ngành, Bộ Khoa học và Công nghệ xử lý tổng hợp báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
4. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
5. Trách
nhiệm thi hành
5.1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
cơ quan kiểm tra, tổ chức, cá nhân, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện Thông tư này.
5.2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc, Cơ quan kiểm tra phản ánh kịp thời về Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng để tổng hợp, đề xuất và báo cáo Bộ Khoa học và Công
nghệ xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để phối hợp);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu VT, PC, TĐC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|
PHỤ LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU
THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-
|
,
ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Thẩm
quyền ban hành (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ … (2)
Căn cứ … (3)
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm
tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, gồm các thành viên sau
đây:
1. Họ tên và chức vụ:
........................................................................................
Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ:
............................................................................................
Thành viên
3. ……………
Điều 2. Đoàn kiểm tra có
nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường với:
- Nội dung kiểm tra …
- Đối tượng kiểm tra: hàng hóa
………………………….
- Cơ sở được kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra từ
ngày tháng
năm đến ngày
tháng năm
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu VT, (… đơn vị soạn thảo).
|
Thủ
trưởng cơ quan kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi tên văn bản kế hoạch
kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch; Nếu là kiểm tra đột xuất
không ghi mục này;
(3) Văn bản quy phạm pháp luật
quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định.
PHỤ LỤC IIa
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan ra quyết định kiểm tra
Đoàn kiểm tra
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
,
ngày tháng năm
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
Chất
lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Số
………………………….
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng
hóa lưu thông trên thị trường được thành lập theo Quyết định số ….
/QĐ- ngày
tháng năm của ………………………………………….. (1) đã tiến hành kiểm
tra từ ngày …… ngày ……. năm ............ đến ngày …… tháng ….. năm ………………… tại
............................................................................................................................................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1. ………………………..
Chức vụ: Trưởng đoàn
2. ……………………….
3.
................................
Thành viên
Đại diện cơ sở được kiểm tra:
1.
…………………….
Chức vụ
2. …………………….
Với sự tham gia của
1 ……………. chức vụ
2. …………….
I. Nội dung – kết quả kiểm tra
II. Nhận xét và kết luận
III. Yêu cầu đối với cơ sở
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm
tra
Biên bản được lập hành 02 bản có
giá trị như nhau vào hồi … giờ ngày
tháng năm tại … đã được các bên thông qua,
01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản lưu tại đoàn kiểm tra.
Đại
diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thành
viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Trường hợp
đoàn kiểm tra liên ngành số biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra.
(1) Chức danh của người ra
Quyết định kiểm tra.
PHỤ LỤC IIb
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan kiểm tra
Kiểm soát viên chất lượng
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
,
ngày tháng năm
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
Chất
lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Số
………………………….
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Hôm nay, ngày ………. tháng ……… năm
…………, Tôi …………………………………… Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra tại:
..........................................................................................................................
Đại diện cơ sở được kiểm tra:
...............................................................................................
Người chứng kiến:
................................................................................................................
I. Nội dung – kết quả kiểm tra
II. Nhận xét và kết luận
III. Yêu cầu đối với cơ sở
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm
tra
Biên bản được lập hành 02 bản có
giá trị như nhau vào hồi … giờ ngày
tháng năm tại … ……………………….đã được các bên
thông qua, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản Kiểm soát viên chất lượng
lưu.
Đại
diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Kiểm
soát viên chất lượng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan ra quyết định kiểm tra
Đoàn kiểm tra
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
,
ngày tháng năm
|
BIÊN
BẢN LẤY MẪU
Số
……
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức
danh, đơn vị)
3. Phương pháp lấy mẫu:
4. Đại diện cơ sở được lấy mẫu:
(Họ tên, chức vụ, đơn vị)
Mẫu được chia làm 2 đơn vị: 1
đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra.
(Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm
bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử
quy định)
STT
|
Tên
mẫu, ký hiệu
|
Tên
cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn
|
Đơn
vị tính
|
Lượng
mẫu
|
Ngày
sản xuất, số lô (nếu có)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
Biên bản được lập thành 02 bản
có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠi
diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người
lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
|
PHỤ LỤC IV
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU
CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TB-
|
,
ngày tháng năm
|
THÔNG
BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Kính
gửi:
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền
hạn của (1) ……… tại Quyết định số … ngày …
Ngày … tháng …
năm , (1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng
và nhãn hàng hóa ....................
……………………………….. lưu thông trên thị
trường tại …. (2) thuộc …
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số …
và kết quả thử nghiệm mẫu số ……,
……(1)
THÔNG BÁO
I. Các mẫu hàng hóa không đạt
yêu cầu chất lượng:
STT
|
Tên
mẫu, Ký hiệu
|
Tên
cơ sở và địa chỉ NXS/NK ghi trên nhãn
|
Ngày
sản xuất, số lô (nếu có)
|
Chỉ
tiêu không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Yêu cầu đối với cơ sở được
kiểm tra:
Nơi nhận:
- Đơn vị được kiểm tra – để thực hiện;
- Lưu VT, (… đơn vị soạn thảo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Cơ quan kiểm tra
(2) Tên cơ sở được kiểm tra
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BC-
|
,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
Kính
gửi:
I. Đặc điểm tình hình lưu
thông hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý: (mặt hàng chính thức, ước tính khối
lượng hàng hóa và giá trị (nếu có) …
II. Kết quả kiểm tra:
2.1. Các hàng hóa được kiểm tra;
2.2. Số cơ sở được kiểm tra và địa
bàn kiểm tra;
2.3. Tình hình chất lượng, nhãn
hàng hóa qua kiểm tra;
2.4. Tình hình vi phạm, xử lý và
một số vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý.
- Các hành vi vi phạm.
- Một số vụ điển hình: hàng hóa
(số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý.
2.5. Tình hình khiếu nại và giải
quyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa.
III. Nhận xét đánh giá chung:
IV. Kiến nghị:
(Các phụ lục kèm theo báo cáo:
…………)
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản cấp trên (để báo cáo);
- Bộ KH&CN;
- Lưu VT, (…. đơn vị soạn thảo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU THÔNG BÁO TẠM DỪNG LƯU THÔNG HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TB-
|
,
ngày tháng năm
|
THÔNG
BÁO
TẠM
DỪNG LƯU THÔNG HÀNG HÓA
Kính
gửi: (Tên Cơ sở kinh doanh)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày …
tháng … năm … tại …
Căn cứ Kết quả thử nghiệm mẫu (nếu
có)
……(1)
THÔNG BÁO
1. Tạm dừng việc … (bán,
lưu thông, sử dụng …) hàng hóa (Tên hàng – số lượng) của:
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được
kiểm tra)
- Địa chỉ:
2. (2) có trách nhiệm
liên hệ với người sản xuất, hoặc nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc
phục, sửa chữa trong thời hạn … ngày. Hàng hóa nêu trên chỉ được phép tiếp tục,
nếu đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu, báo cáo với cơ quan kiểm tra
và được cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị
trường.
3. Thông báo này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký, đoàn kiểm tra, (2), chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu VT, (…. đơn vị soạn thảo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Cơ quan kiểm tra;
(2) Tên tổ chức cá nhân
(CSKD) có hàng tạm dừng bán.
PHỤ LỤC VIIa
MẪU BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan kiểm tra
Đoàn kiểm tra
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
,
ngày tháng năm
|
BIÊN
BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu
thông hàng hóa số …
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng
… năm
Chúng tôi gồm:
Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn và
các thành viên đoàn kiểm tra)
- Họ và tên ………… Chức vụ ….. Trưởng
đoàn
- Họ và tên ………… Chức vụ …..
thành viên
………………………………………………………
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên ………. Chức vụ
Tiến hành niêm phong (tên hàng
hóa) …….. số lượng ……….. lưu giữ tại địa chỉ ….
Tình trạng hàng hóa khi niêm
phong:
Biên bản này được lập thành 02 bản
có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm tra, 01 bản lưu tại
cơ sở được kiểm tra.
Đại
diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thành
viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VIIb
MẪU BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan kiểm tra
Kiểm soát viên chất lượng
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
,
ngày tháng năm
|
BIÊN
BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu
thông hàng hóa số …
Hôm nay, hồi … giờ … ngày …
tháng … năm
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên …………………. Kiểm soát
viên chất lượng thuộc cơ quan kiểm tra ………………….
- Họ và tên ………… Chức vụ …………… đại
diện cơ sở được kiểm tra
- Người chứng kiến: ……………………
Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa)
…….. số lượng ……….. lưu giữ tại địa chỉ ….
Tình trạng hàng hóa khi niêm
phong:
Biên bản này được lập thành 02 bản
có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm tra, 01 bản lưu tại
cơ sở được kiểm tra.
Đại
diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Kiểm
soát viên chất lượng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU THÔNG BÁO HÀNG HÓA ĐƯỢC TIẾP TỤC LƯU THÔNG TRÊN THỊ
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TB-…
|
,
ngày tháng năm
|
THÔNG
BÁO
HÀNG
HÓA ĐƯỢC TIẾP TỤC LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Kính
gửi: (Tên Cơ sở kinh doanh)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu
thông hàng hóa số ………
Căn cứ kết quả hành động khắc phục
đối với hàng hóa ………...
……(1)
THÔNG BÁO
1. Tên hàng hóa ………………..
số lượng ……… của:
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được
kiểm tra)
- Địa chỉ:
Được tiếp tục lưu thông trên thị
trường.
2. Thông báo này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký, đoàn kiểm tra, (2), chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu VT, (…. đơn vị soạn thảo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Cơ quan kiểm tra;
(2) Tên tổ chức cá nhân có
hàng hóa được tiếp tục lưu thông.
PHỤ LỤC IX
MẪU THÔNG BÁO HÀNG HÓA KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TB-…
|
,
ngày tháng năm
|
THÔNG
BÁO HÀNG HÓA KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Kính
gửi: Các cơ quan thông tin đại chúng
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ kết quả kiểm tra chất lượng
hàng hóa tại ……….. ngày ………
(Tên
Cơ quan kiểm tra) THÔNG BÁO
- Tên hàng hóa:
- Số lượng:
- Nhãn hiệu ghi trên hàng hóa:
- Tên cơ sở bán hàng và địa chỉ
bán hàng hóa:
- Nội dung không đạt chất lượng
(Chỉ tiêu chất lượng, ghi nhãn, …)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, (…. đơn vị soạn thảo).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|