|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chỉ thị 05/CT-UBND 2021 cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
05/CT-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thọ
|
Ngày ban hành:
|
26/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/CT-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 26 tháng 3 năm 2021
|
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC CẢI THIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI)
GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
Trong giai đoạn từ 2011 – 2019,
các chỉ số tăng điểm và giảm điểm của Bà Rịa – Vũng Tàu cũng theo xu hướng
chung của cả nước, qua đó cho thấy sự phù hợp, nhất quán trong việc chỉ đạo điều
hành của chính quyền địa phương với trung ương. UBND tỉnh đã và đang thực hiện
nhiều giải pháp nhằm duy trì và tăng cường hơn nữa công tác cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, cải thiện các chỉ số thành phần PCI của tỉnh trong giai đoạn
2020 – 2025 một cách đồng đều, góp phần tăng thứ hạng PCI của tỉnh.
Bên cạnh việc thực
hiện Nghị quyết số 09-NQ/ĐH ngày 25/9/2020 Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu lần thứ VII, nhiệm kỳ 2020 – 2025; các chương trình, kế hoạch về
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đề ra trong giai đoạn 2020 - 2025; Kế
hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về tiếp tục thực
hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia và trên cơ sở Báo cáo số 75/BC-BPC
ngày 29/7/2020 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về Kết quả giám sát
chuyên đề: “Kết quả tổ chức thực hiện các biện pháp nâng cao các chỉ số PCI,
PAPI, PARINDEX và các chỉ số theo Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của
UBND tỉnh về Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019
và định hướng đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh”; để cải thiện
môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh giai đoạn 2020 – 2025, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ thị:
I. Mục tiêu chung:
Phấn đấu chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh nằm trong nhóm 10 tỉnh, thành cao
nhất cả nước.
II. Các giải pháp cụ thể đối với từng chỉ số :
1. Chỉ số Gia nhập
thị trường
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì triển khai các giải pháp để cải thiện và nâng cao chỉ số Gia nhập thị
trường, trong đó tăng cường thực hiện một số giải pháp:
+ Thực hiện đồng bộ và hiệu quả Luật
Doanh nghiệp; Luật Đầu tư; Luật Đất đai, Luật Xây dựng, Luật Đầu tư công,...Rà
soát các quy trình thủ tục gia nhập thị trường của từng ngành, đơn vị theo các
Luật và quy định của Chính phủ mới ban hành.
+ Đảm bảo thời gian giải quyết
đúng hạn và sớm trước quy định đối với cả thủ tục đăng ký mới và thủ tục thay đổi
đăng ký doanh nghiệp.
+ Tăng cường hơn nữa công tác tuyên truyền, giải
đáp về các thủ tục để đăng ký thành lập doanh nghiệp; đăng ký đủ điều kiện hoạt
động (đối với các ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện).
+ Phối hợp với Cục thuế tỉnh, Hải quan tỉnh nâng
cao tỉ lệ các tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp, thuế, hải quan qua mạng điện
tử để rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp đúng và sớm hơn quy định, bảo đảm nguyên tắc hướng dẫn một lần,
đầy đủ để doanh nghiệp nhanh chóng đi vào hoạt động.
+ Duy trì niêm yết công khai đầy đủ thủ tục hành
chính gồm biểu mẫu chi tiết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trên Cổng
thông tin điện tử, trang web cải cách thủ tục hành chính và trang web các Sở,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Tăng cường áp dụng công nghệ thông
tin trong việc thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp.
+ Nâng cao hơn nữa chất lượng tư vấn, hướng dẫn
thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại hay email...); nâng cao chất
lượng website/trang thông tin điện tử của đơn vị đối với hạng mục hướng dẫn thủ
tục đầu tư kinh doanh; chính sách liên quan đến khu vực tư nhân để tham mưu, đề
ra các giải pháp cụ thể, thiết thực nhằm hỗ trợ thúc đẩy khối doanh nghiệp tư
nhân phát triển.
+ Tiếp tục nghiên cứu, cắt giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước và đầu
tư nước ngoài so với quy định tại các văn bản pháp luật về đầu tư.
- Các sở, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các sở quản lý chuyên ngành (Sở Công thương, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch…):
+ Tập trung rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ (liên quan đến điều kiện hoạt động của doanh nghiệp sau khi được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để doanh nghiệp sớm đi vào hoạt động
sau khi đăng ký.
+ Niêm yết công khai đầy đủ thủ tục
hành chính gồm biểu mẫu chi tiết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
trên Cổng thông tin điện tử, trang web cải cách thủ tục hành chính và trang web
các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm nâng cao tỉ lệ các tổ
chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp, thuế, hải quan qua mạng điện tử để rút ngắn
thời gian thực hiện các thủ tục.
+ Tiếp tục duy trì và tăng cường
hơn nữa chất lượng của cán bộ, công chức được cử làm việc tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, đảm bảo am hiểu về chuyên môn, nhiệt tình thân thiện. Đảm
bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp đạt các tiêu chuẩn
về vị trí việc làm, thâm niên công tác, có phẩm chất đạo đức, tác phong
làm việc,... phù hợp theo quy định hiện hành.
2. Chỉ số Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
- Giao Sở
Tư pháp, Công an tỉnh chủ trì, phối hợp Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân
sự tỉnh triển khai các giải pháp cải thiện Chỉ số “Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự”:
+ Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
góp ý các hồ sơ dự thảo Luật, Nghị định, Thông tư khi cấp trên yêu cầu; đề xuất
sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật thuộc ngành quản lý;
tham mưu UBND tỉnh góp ý, đề xuất bổ sung hệ thống pháp luật nhằm bảo đảm quyền
tài sản/thực thi hợp đồng của doanh nghiệp.
+ Triển
khai hiệu quả các chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Tăng cường vai
trò của các Trung tâm tư vấn pháp luật, đội ngũ Luật sư trong việc tổ chức thực
hiện các hoạt động tư vấn pháp luật, chú trọng tăng cường hoạt động hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp.
- Viện kiểm sát, Tòa án, Thi hành án dân sự nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư
pháp, chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án, đẩy nhanh tiến độ thi hành án
dân sự để doanh nghiệp tin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật.
- Tòa án tỉnh kịp thời xử lý đúng
quy định đối với hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp;
đảm bảo các tranh chấp hợp đồng và phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo
đúng quy định.
- Các sở, ban, ngành rà soát
các văn bản pháp quy do UBND Tỉnh ban hành liên quan đến các chính sách tại địa
phương để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung cơ chế chính sách.
- Cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát
rà soát, đẩy nhanh tiến độ giải quyết, xét xử các vụ án liên quan đến dự án đầu
tư đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp công bằng, đúng pháp luật.
- Cơ quan thi hành án có biện pháp
tổ chức thi hành các vụ án đã xét xử, tạo thuận lợi cho các bên chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật.
- Công an
tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, địa phương, đơn vị tăng
cường công tác an ninh, bảo đảm trật tự tại các khu công nghiệp, bảo vệ an toàn
tài sản của doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả điều tra, xét xử các vụ trộm cắp
tài sản của doanh nghiệp.
3. Chỉ số Cạnh
tranh bình đẳng
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan
rà soát, thực hiện công tác chuyên ngành của mình bảo đảm tính công bằng, bình
đẳng giữa doanh nghiệp có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoải
(FDI) với doanh nghiệp tư nhân trong việc tiếp cận đất đai, tiếp cận các khoản
tín dụng, chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)... thông qua việc
công khai quỹ đất do nhà nước quản lý, thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
- Các sở, ban, ngành thực hiện
công khai minh bạch thủ tục hành chính, bảo đảm thời gian giải quyết đúng quy định,
tập trung giải quyết các khó khăn vướng mắc không phân biệt giữa doanh nghiệp
có vốn nhà nước, doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp tư nhân. Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh tiếp tục chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn
minh bạch hóa các thủ tục hồ sơ tiếp cận tín dụng và dịch vụ Ngân hàng nhằm đảm
bảo tính công bằng, minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
trong việc được tiếp cận nguồn vốn tín dụng Ngân hàng hỗ trợ, phát triển doanh
nghiệp.
- Các Hiệp hội, tổ chức liên quan
đến doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tích cực tham gia đóng
góp ý kiến xây dựng các chính sách của Trung ương và tỉnh liên
quan đến doanh nghiệp. Chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh
đế tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp của tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch
của tỉnh, là đầu mối tiếp nhận thông tin, kiến nghị của
doanh nghiệp, chuyển tải thông tin, báo cáo UBND tỉnh để
giải đáp, xử lý và tháo gỡ cho doanh nghiệp.
- Các sở, ngành chủ động bố
trí và công khai lịch tiếp công dân, lịch tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp
trong khoảng thời gian từ 07h30 đến 08h30 hàng ngày, hoặc trong khoảng thời
gian làm việc phù hợp.
4. Chỉ số Tính
minh bạch
- Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo
việc cung cấp thông tin; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
đánh giá chất lượng cung cấp thông tin trong năm 2021và tập trung triển khai
các nhiệm vụ chính sau:
+ Tham mưu UBND tỉnh
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử.
+ Tiếp tục đôn đốc các ngành đưa
thông tin lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh kịp thời, đa dạng, dễ tiếp cận; hướng dẫn, quy định về chế độ cập nhật, yêu cầu thực hiện biện pháp khắc
phục tại từng Website của các Sở, ban, ngành.
+ Nghiên cứu, xây dựng lộ trình
nâng cấp độ hỗ trợ trực tuyến lên cấp độ 3, 4 (tiếp nhận hồ sơ qua mạng
internet) tại các sở, ngành, địa phương. Rà soát hiện trạng trang thiết bị công
nghệ thông tin, đường truyền, phần mềm một cửa tại bộ phận một cửa cấp huyện,
xã để tham mưu giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả các cấp.
- Giao các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã khẩn trương, nghiêm túc thực hiện công
khai, minh bạch thông tin trên website/trang thông tin điện tử của các đơn vị;
cập nhật và hướng dẫn rõ ràng: quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch ngành, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các quyết định, chính
sách, thủ tục hành chính, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, các chính sách
ưu đãi đầu tư của tỉnh... cho công dân, doanh nghiệp. Các
biểu mẫu hướng dẫn phải đúng quy định, đầy đủ, dễ thực hiện và thường xuyên được
cập nhật. Tiến tới doanh nghiệp chỉ phải thực hiện những nội dung mà các đơn vị
đã công khai.
- Đảm bảo cung cấp thông tin mời
thầu công khai, minh bạch đúng theo quy định; tăng cường công tác đấu thầu qua
mạng.
- Các sở, ngành tăng cường công
khai các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động
kinh doanh, các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan, cá
nhân có thẩm quyền phê duyệt; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện,
thị xã, thành phố thường xuyên cập nhật và công bố các thông tin về hoạt động
thu, chi, sử dụng ngân sách, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của địa
phương.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng và UBND các huyện, thị xã, thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu và
UBND cấp xã đẩy mạnh việc niêm yết, thường xuyên cập nhật và công bố các thông
tin về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, kế hoạch về dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng mới.
- Sở Nội vụ phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện việc
niêm yết, thực hiện tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục hành chính đảm bảo
đúng theo quy định; Khuyến khích các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành
dọc đóng trên địa bàn tỉnh tiếp tục đưa thủ tục hành chính vào thực hiện tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc các
sở, ban, ngành tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính theo quy
định của Bộ, ngành Trung ương. Cập nhật thủ tục hành chính 03 cấp (cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã) đầy đủ, kịp thời trên Trang thông tin điện tử cải cách hành
chính tỉnh.
- Cục Thuế tỉnh, Chi cục thuế các
khu vực, thị xã cần tiếp tục tăng cường thực hiện các giải pháp rà soát các
khâu trong quy trình quản lý thuế thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế theo tinh thần các
Nghị quyết của Chính phủ về việc thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và chương
trình hành động của tỉnh.
- Văn phòng UBND Tỉnh tăng cường nội
dung Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, bảo đảm kịp thời đăng tải đầy đủ những
thông tin phải công khai, minh bạch theo quy định pháp luật. Các Sở: Nội vụ, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Lao động
– Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh và các sở, ngành khác; UBND các huyện,
thị xã, thành phố tăng cường đưa thông tin lên website, công khai các thủ tục
hành chính, các văn bản hướng dẫn thủ tục, thường xuyên cập nhật các văn bản
quy phạm pháp luật, thông tin về thay đổi trong chính sách thuế, các sự kiện có
liên quan đến hoạt động của cơ quan. Các thông tin phải đầy đủ, kịp thời, rõ
ràng để người dân, doanh nghiệp dễ dàng theo dõi, cập nhật.
5. Chỉ số Tiếp cận
đất đai
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì thực hiện các nội dung sau:
- Tham mưu UBND tỉnh chuẩn hóa bộ
TTHC lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Xây dựng Quy chế phối hợp trong giải
quyết TTHC, trong đó quy định cụ thể thời gian giải quyết ở từng đơn vị để xác
định rõ trách nhiệm của Thủ trưởng từng đơn vị trong giải quyết TTHC cho người
dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Hoàn thiện việc xây dựng và vận
hành hệ thống theo dõi, đánh giá đối với hoạt động quản lý, sử dụng đất đai
trên địa bàn tỉnh theo quy định. Chấn chỉnh tình trạng giải quyết hồ sơ trễ hạn
và phải có văn bản thông báo tình trạng hồ sơ và xin lỗi người dân khi hồ sơ trễ
hạn.
- Công bố quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và các chính sách, quy định mới của pháp luật có liên quan về đất
đai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài
nguyên và Môi trường và tại các địa phương.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch
đấu giá đất công hàng năm; Rà soát bổ sung và triển khai quy định về các chính
sách khuyến khích xã hội hóa, trong đó chính sách ưu đãi về tiếp cận đất đai.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tiếp tục thực hiện việc rút ngắn thời
gian xử lý xác định giá đất thực tế khi Nhà nước giao đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Rà soát, thống kê và thu hồi đất
của các dự án chậm triển khai, không đưa đất vào sử dụng theo quy định của pháp
luật; có giải pháp cụ thể đối với các dự án chậm triển khai do nguyên nhân
khách quan để thu hút đầu tư, tránh để lãng phí tài nguyên đất.
6. Chỉ số Tính
năng động
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế
hoạch và giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý những
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; xử lý kịp thời những thông tin
phản ánh của người dân và doanh nghiệp về đường dây nóng cải cách hành chính. Các thông tin phản ánh của người dân, doanh nghiệp
trên Đường dây nóng của Lãnh đạo tỉnh qua số điện thoại 088.8800.247 và
088.8801.247 sẽ chuyển và thông báo trực tiếp đến điện thoại di động Chủ tịch Ủy
ban nhân dân và Bí thư các huyện, thị xã, thành phố để chỉ đạo xử lý nhanh
chóng, kịp thời; thường xuyên rà soát, đôn đốc việc thực
thi các chủ trương, chính sách của Lãnh đạo tỉnh tại các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Các sở, ban, ngành chú trọng xây dựng hình ảnh
của cơ quan mình luôn năng động, phát huy các sáng kiến cải thiện môi trường
kinh doanh, quảng bá hình ảnh phát triển của cơ quan, chính quyền địa phương
trong cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài nước; kịp thời thông tin về các
chủ trương chính sách phát triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ doanh nghiệp. Tăng cường
truyền thông trong cộng đồng doanh nghiệp về các biện pháp mới trong cải thiện
môi trường kinh doanh.
- Các sở, ngành thực hiện nghiêm
quy chế làm việc của UBND Tỉnh, nâng cao trách nhiệm xử lý công vụ và thực thi
các chủ trương, chính sách của Lãnh đạo tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan
thường trực tổ hỗ trợ và tháo gỡ vướng mắc của doanh nghiệp) thường xuyên làm
việc với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan
và UBND các huyện, thị xã, thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu tổng hợp các
khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, báo cáo UBND tỉnh
để có giải pháp tháo gỡ thúc đẩy hoạt động kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp cùng các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố tham mưu UBND tỉnh duy trì việc tổ chức hội nghị đối thoại với Doanh
nghiệp, Nhà đầu tư định kỳ 02 lần/1 năm.
7. Chỉ số Đào tạo
lao động
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nâng cao chất lượng đào tạo; gắn kết giữa doanh nghiệp và hệ thống giáo
dục nghề nghiệp của tỉnh; Tăng cường phối hợp tổ chức các hoạt
động tuyên truyền về giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng cho học
sinh phổ thông.
- Triển khai hiệu quả chính sách hỗ
trợ đào tạo lao động cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng cập nhật, kiến
thức, kỹ năng công nghệ cho người lao động để nâng cao chất lượng lao động; Phối hợp với Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch, Đề án đào tạo nguồn nhân lực ứng
dụng công nghệ cao trong nông nghiệp.
- Triển khai xây dựng và thực hiện Quy hoạch Mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
- Phối hợp thực hiện các biện pháp
tăng cường tiếp cận doanh nghiệp để theo dõi, nắm bắt nhu cầu tuyển dụng của
doanh nghiệp để kịp thời cung cấp cho thị trường lao động.
- Phối hợp Cục Thống kê và các sở,
ngành có liên quan thống kê, dự báo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp,
của thị trường lao động trên địa bàn tỉnh, từ đó dự báo kịp thời chính xác nhu
cầu lao động của doanh nghiệp theo từng thời kỳ và ngành nghề khác nhau nhằm
đáp ứng thị trường lao động trên địa bàn tỉnh để thực hiện kế hoạch đào tạo lao
động gắn với củng cố lại hệ thống trung tâm, trường đào tạo nghề, giới thiệu việc
làm, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động dịch vụ giải quyết việc làm.
- Tiếp tục chỉnh sửa, hoàn chỉnh hệ
thống phần mềm quản lý cung cầu lao động, đáp ứng yêu cầu hình thành ngân hàng
lao động trên địa bàn tỉnh. Đổi mới hình thức tổ chức sàn giao dịch việc làm,
tiến tới thực hiện triển khai sàn giao dịch việc làm điện tử để người lao động
và doanh nghiệp thuận tiện trong việc tiếp cận nhu cầu.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì
thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân
luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019 - 2025” trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày
12/9/2019 của UBND tỉnh.
8. Chỉ số Dịch vụ
Hỗ trợ doanh nghiệp
Trung tâm Xúc tiến đầu tư – Thương
mại – Du lịch tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Công thương thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Củng cố nhiệm vụ, tăng cường hoạt
động của Trung tâm Xúc tiến đầu tư – Thương mại – Du lịch tỉnh để thống nhất đầu
mối tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch,
tổ chức các hội nghị, hội chợ thương mại, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ pháp lý,
tìm kiếm thị trường và hỗ trợ đào tạo của doanh nghiệp, chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp năm 2021, phối hợp với các ngành chức năng tổ chức các buổi hội thảo,
các lớp tập huấn cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đa dạng hóa các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp;
tạo điều kiện để các Công ty cung cấp dịch vụ, tư vấn phát triển kinh doanh; hỗ
trợ doanh nghiệp trong đầu tư mở rộng sản xuất, đăng ký thương hiệu, có chất lượng
cao xây dựng chương trình xúc tiến thương mại, hỗ trợ thương mại điện tử, phát
triển thị trường công nghệ, tổ chức cho các doanh nghiệp có nhiều cơ hội quảng
bá, giao thương sản phẩm tại các hội chợ trong tỉnh, ngoài tỉnh và khu vực.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã; chương
trình xúc tiến đầu tư, khuyến công, khoa học công nghệ, xây thương hiệu sản phẩm
của Tỉnh,...
9. Chỉ số Chi phí
không chính thức
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, các Chủ đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách thực hiện đầy đủ và nghiêm
túc các quy định trong hoạt động mua sắm, đầu tư xây dựng.
- Các sở, ngành thuộc tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu: nâng cao tinh thần
trách nhiệm, ý thức thực thi công vụ, kiểm soát chặt chẽ việc chấp hành các quy
tắc ứng xử của cán bộ, công chức, thực hiện tốt, phát huy hiệu quả hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác giám sát kết quả thủ tục hành chính.
- Thanh tra tỉnh vận hành có hiệu
quả website về giải quyết khiếu nại tố cáo. Nâng cao chất lượng dịch vụ công.
- Sở Nội vụ tham mưu tăng
cường công tác kiểm tra công vụ, kiểm tra Cải cách hành chính, kiểm tra việc
thực hiện Đề án văn hoá công vụ; tiếp tục tham mưu khảo sát mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
10. Chỉ số Chi
phí thời gian
- Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát các thủ tục hành chính theo
quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính, kịp thời phát hiện những thủ tục hành chính không phù hợp để
kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương bổ sung hoặc bãi bỏ, sửa đổi theo thẩm quyền.
- Các sở, ban, ngành, Kho bạc Nhà nước tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã thống kê, rà soát, phân loại các
hồ sơ, làm rõ trách nhiệm, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong quá
trình tham mưu giải quyết chậm trễ hồ sơ. Nâng cao chất lượng, đẩy nhanh tiến độ
giải quyết các hồ sơ đảm bảo thời gian theo quy định. Triển khai thực hiện kiểm
tra sát hạch công chức theo Kế hoạch.
- Thanh tra tỉnh, thanh tra chuyên ngành rà
soát, thực hiện đầy đủ các nội dung Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh
nghiệp.
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã
hội rà soát các thủ tục đăng ký Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y tế, lao động tiền
lương,.. bảo đảm thuận lợi không gây phiền hà cho doanh nghiệp và người lao động.
- Văn phòng UBND tỉnh tổng
hợp, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tiếp tục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính theo Chỉ thị số 24/CT-UBND ngày 01/12/2014 của UBND Tỉnh về các giải
pháp nâng cao chất lượng cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành
chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Sở Nội vụ tham mưu tăng
cường công tác kiểm tra công vụ, kiểm tra Cải cách hành chính để kịp thời chấn
chỉnh lề lối, tác phong làm việc của cán bộ, công chức, viên chức của các cấp,
các ngành khi thi hành công vụ; nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
III. Tổ chức thực
hiện:
1. Các Sở, ban, ngành được giao làm đầu mối triển
khai theo dõi các chỉ số PCI và các chỉ số thành phần căn cứ nhiệm vụ được giao
tại Bảng Phụ lục phân công nhiệm vụ để thực hiện (ban hành kèm theo Chỉ thị).
2. Các Sở, ban, ngành hàng năm phải xây dựng kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đảm bảo chất lượng về mặt nội dung cần
rà soát, kiến nghị để sửa đổi, bổ sung những yêu cầu điều kiện, thành phần hồ
sơ không cần thiết hoặc không phù hợp.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh thực hiện quán triệt, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của từng
cán bộ, công chức của đơn vị đối với nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao chất lượng điều hành kinh tế địa phương.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư định
kỳ hàng năm chủ trì, phối hợp với VCCI Chi nhánh Vũng Tàu và các cơ quan, đơn vị
liên quan có kế hoạch tổ chức hướng dẫn, tập huấn, tuyên truyền chỉ số này đến
các sở, ngành, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức, cá nhân có
liên quan để nhằm nâng cao nhận thức, tầm quan trọng trong việc thực hiện các
giải pháp nâng cao các chỉ số thành phần trong thời gian tới.
5. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thành việc xây dựng Bộ chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành
và địa phương (DDCI) trong năm 2021 nhằm đưa ra một cái
nhìn chính xác và khách quan về ưu, nhược điểm trong quá trình cải cách hành
chính, cải thiện môi trường kinh doanh; đồng thời, đây cũng là công cụ để tỉnh
đánh giá chất lượng công việc của từng ngành và địa phương, từ đó có những giải
pháp khắc phục nhằm nâng cao tính minh bạch, trách nhiệm giải trình, tính năng
động, tiên phong, đổi mới quản lý, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng
cường thông tin và đối thoại.
6. Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm triển khai chỉ thị đến các đơn vị trực thuộc để
triển khai thực hiện.
7. Các cơ quan được giao nhiệm vụ
chủ trì phải xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện, định kỳ 06 tháng (trước ngày 05/6 và trước ngày 05/12) có báo cáo về các công việc đã thực hiện về Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ
sở báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, định kỳ 06 tháng, UBND tỉnh tổ chức giao
ban với các cấp, các ngành để nắm tiến độ, kết quả, qua đó kịp thời chỉ đạo, chấn
chỉnh các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện chưa tốt./.
(Đính kèm Bảng phụ lục Phân công nhiệm
vụ).
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm
theo Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu về việc Cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn
2020 - 2025)
Stt
|
Các Chỉ số
thành phần và chỉ số con cần cải thiện
|
Nhiệm vụ cần
tập trung thực hiện
|
Kết quả cần
đạt
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Ghi chú
|
|
1
|
Chỉ số Gia nhập thị
trường
|
|
1.1
|
Số ngày đăng ký doanh nghiệp; Số ngày thay đổi
ĐKDN
|
Đảm bảo thời gian giải quyết đúng hạn và sớm
trước quy định đối với cả thủ tục đăng ký mới và thủ tục thay đổi đăng ký
doanh nghiệp
|
Rút ngắn thời gian đăng ký doanh nghiệp còn dưới
3 ngày; 100% hồ sơ thay đổi ĐKKD được giải quyết đúng hạn theo quy định,
không có hồ sơ trễ hạn
|
Sở KHĐT
|
Cục Thuế tỉnh, các sở, ngành liên quan
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
1.2
|
Phải chờ hơn một tháng hoàn thành các thủ tục
để chính thức hoạt động; Phải chờ hơn 3 tháng hoàn thành các thủ tục để chính
thức hoạt động
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ công; tăng cường
hiệu quả Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Giảm tỷ lệ DN khảo sát cho rằng phải chờ hơn
01 tháng, 03 tháng để hoàn thành tất các thủ tục để chính thức hoạt động xuống
dưới 10%
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin
TT, Vp UBND Tỉnh, Sở XD và các Sở, ngành liên quan.
|
|
|
|
Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ TT,
qtrình ISO xử lý và giám sát thực hiện TTHC cho DN, tiếp tục đẩy mạnh đăng ký
DN, đăng ký thuế, hải quan qua mạng thông tin điện tử
|
Tiếp tục nâng cao sử dụng Quy trình ISO
9001:2008, Ctrinh Eoffice trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước;
Nâng cao % tổ chức, cá nhân đăng ký DN, thuế, hải quan qua mạng TT điện tử.
|
Sở KHĐT, Cục
Thuế, Hải quan Tỉnh; VP Một cửa; Các sở, ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên,
BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
Duy trì và tăng cường hoạt động của đường dây
nóng CCHC.
|
Đảm bảo giải quyết 100% số vụ việc
được yêu cầu hoặc 100% câu hỏi được giải đáp thỏa đáng
|
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Luật Đầu tư, Luật
DN 2020 và các văn bản hướng dẫn
|
01 hội nghị triển khai đến cộng đồng DN, cơ
quan liên quan và UBND địa phương.
|
Sở KHĐT
|
Các sở, ngành, hiệp
hộ DN và UBND địa phương
|
Quý I/2021
|
|
|
Nghiên cứu xây dựng Bộ chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp Sở, ngành, địa phương - DDCI
|
Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành, địa
phương - DDCI
|
Sở KHĐT
|
Các sở, ngành,
hiệp hộ DN và UBND địa phương
|
Hoàn thành Bộ chỉ số và báo cáo đánh giá Quý
I/2021
|
|
|
1.3
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Thủ tục được niêm yết
công khai
|
Thường xuyên rà soát để đơn giản hóa TTHC; kịp
thời trình UBND Tỉnh sửa đổi, bổ sung TTHC để đưa vào thực hiện theo quy định;
Niêm yết công khai đầy đủ TTHC.
|
Tỷ lệ DN được khảo sát PCI công nhận Thủ
tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai đạt trên 60%
|
VP UBND Tỉnh
|
Sở Nội vụ; VP Một
cửa; Các sở, ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên,
BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
Niêm yết công khai đầy đủ TTHC gồm biểu mẫu
chi tiết tại VP một cửa của Tỉnh, trên Cổng TTĐT, trang WEB CCHC, trang WEB
các Sở, ngành và UBND địa phương
|
|
1.4
|
Tỷ lệ DN đăng ký kinh doanh qua phương thức trực
tuyến, TTHCC, bưu điện
|
Đẩy mạnh việc đăng ký kinh doanh qua phương thức
trực tuyến, TTHCC, bưu điện;
Phối hợp với Cục thuế tỉnh, Hải quan tỉnh nâng
cao tỉ lệ các tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp, thuế, hải quan qua mạng
điện tử để rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp đúng và sớm hơn quy định, bảo đảm nguyên tắc hướng dẫn một lần,
đầy đủ để doanh nghiệp nhanh chóng đi vào hoạt động
|
Tăng tỷ lệ DN đăng ký kinh doanh qua phương thức
trực tuyến, TTHCC, bưu điện trên mức 50%
|
Sở KHĐT
|
TT PVHCC, Cục
Thuế tỉnh, Hải quan tỉnh
|
Thường xuyên,
BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
1.5
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ hướng dẫn rõ
ràng, đầy đủ; Cán bộ am hiểu chuyên môn; Cán bộ nhiệt tình, thân thiện
|
Bố trí cán bộ có năng lực và kinh nghiệm tại TT
PVDVHCC tỉnh để hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ DN; Nâng cao năng lực cho cán bộ
TT PVDVHCC; Giám sát và luân chuyển CB không đạt yêu cầu; Khảo sát mức độ hài
lòng của doanh nghiệp và người dân đối với TT PVHCC.
|
Tỷ lệ DN được khảo sát công nhận CB, nhân
viên tại VP một cửa am hiểu về chuyên môn, nhiệt tình thân thiện đạt ít
nhất 50%
|
TT PVHCC; Sở Nội
vụ.
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Tập huấn bổ sung vào cuối mỗi Quý tiếp
theo; BC giám sát và kết quả khảo sát định kỳ
|
|
|
Đảm bảo 100% cán bộ, nhân viên làm việc
tại TT PVHCC tỉnh đạt các tiêu chuẩn về vị trí việc làm theo quy
định hiện hành;
|
|
Mỗi CB/ nhân viên TT PVHCC tỉnh được dự 01
cuộc tập huấn ban đầu kéo dài 2 ngày và ít nhất 01 cuộc tập huấn bổ
sung nửa ngày mỗi quý để bổ sung và chia sẻ kinh nghiệm.
|
|
Có BC giám sát, và kết quả khảo sát hàng tháng
của VP Một cửa gửi lãnh đạo các đơn vị để điều chỉnh các Bộ hoạt động phân một
cửa, đồng thời có BC phản hồi của các đơn vị liên quan
|
|
1.6
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Ứng dụng CNTT tốt
|
Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin trong
việc thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp
|
Tăng tỷ lệ Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Ứng dụng
CNTT tốt lên mức 60%
|
Sở KHĐT
|
Sở KHCN, TT
PVHCC
|
Thường xuyên
|
|
|
2
|
Chỉ số Thiết chế pháp
lý và ANTT:
|
|
2.1
|
Tin tưởng HTPL sẽ đảm bảo quyền tài sản/thực
thi hợp đồng của DN
|
Tham mưu UBND tỉnh góp ý, đề xuất bổ sung hệ
thống pháp luật nhằm bảo đảm quyền tài sản/thực thi hợp đồng của doanh nghiệp
|
Tăng tỷ lệ % DN Tin tưởng HTPL sẽ đảm bảo quyền
tài sản/thực thi hợp đồng của DN
|
Sở Tư pháp
|
Sở TNMT, Các sở, ngành liên quan và UBND địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
|
2.2
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo
cán bộ nhũng nhiễu
|
XD trang WEB về giải quyết khiếu nại tố cáo.
|
Vận hành trang WEB có hiệu quả để DN và
người dân có thể cung cấp thông tin thuận tiện; Có BC kế quả tiếp nhận
xử lý KNTC định kỳ
|
Thanh tra Tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
Duy trì và tăng cường hoạt động của đường dây
nóng CCHC tại Sở Nội vụ để tiếp nhận phản ánh của tổ chức và cá nhân.
|
Đảm bảo tiếp nhận và xử lý kịp thời 100% phản
ánh của TC và cá nhân.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và
UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
2.3
|
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và nghiêm túc kỷ
luật cán bộ nhũng nhiễu DN
|
Thực hiện nghiêm quy chế làm việc của UBND Tỉnh;
nâng cao trách nhiệm của các Sở, ngành trong việc xử lý, kỷ luật cán bộ nhũng
nhiễu DN
|
Tăng tỷ lệ DN tin tưởng Lãnh đạo tỉnh sẽ không
bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN
|
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
2.4
|
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các
tranh chấp
|
Đề nghị TA xem xét đẩy nhanh tiến độ xét xử và
Cơ quan thi hành án Tỉnh thi hành án các vụ án liên quan tranh chấp của DN để
tạo lòng tin cho DN sử dụng công cụ pháp lý giải quyết tranh chấp và khiếu nại
|
% DN khảo sát cho rằng TA các cấp của tỉnh xử
các vụ kiện kinh tế nhanh chóng lên từ 60% trở lên
|
Tòa án tỉnh
|
Sở Tư pháp, các
sở, ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên,
BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
2.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ việc
kinh tế đúng pháp luật
|
|
2.6
|
Phán quyết của Tòa án là công bằng
|
|
2.7
|
Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc kinh tế
nhanh chóng; Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng
|
|
2.8
|
Các CQ trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ trợ DN
nhanh chóng để khởi kiện.
|
Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho DN theo quy định;
|
% Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ DN dùng
luật để khởi kiện khi có tranh chấp lên từ 70% trở lên.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên,
BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật
(%) trên 50%
|
|
|
2.9
|
Các chi phí chính thức và CPKCT là chấp nhận
được khi GQTC qua Tòa án
|
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức thực
thi công vụ; kiểm soát chặt chẽ việc chấp hành các quy tắc ứng xử của cán bộ
cơ quan xử lý các vụ án
|
Giảm tỷ lệ đồng ý cho rằng các chi phí chính
thức và CPKCT là chấp nhận được khi GQTC qua Tòa án
|
Tòa án tỉnh;
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
2.10
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của DN dân doanh
do Tòa án thụ lý/100 DN; Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn
tại Toà án tỉnh; Tỷ lệ vụ việc kinh tế đã được giải quyết trong năm
|
Tăng cường vai trò của các Trung tâm tư vấn
pháp luật, đội ngũ Luật sư trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động tư vấn
pháp luật, chú trọng tăng cường hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Giảm các vụ tranh cấp của các doanh nghiệp qua
Tòa án
|
Tòa án tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
2.11
|
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt;
|
Tăng cường công tác an ninh, bảo đảm trật tự
trên đại bàn tỉnh
|
Tăng tỷ lệ Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh
là Tốt lên 80%
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
2.12
|
Tỷ lệ DN bị mất trộm tài sản năm qua;
|
tăng cường công tác phối hợp, bảo vệ an toàn
tài sản của doanh nghiệp
|
Giảm tỷ lệ DN bị mất trộm tài sản trong năm dưới
10%
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
2.13
|
CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu quả vụ mất
trộm tài sản
|
Nâng cao hiệu quả điều tra, xét xử các vụ trộm
cắp tài sản của doanh nghiệp
|
Tăng tỷ lệ CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu
quả vụ mất trộm tài sản trên mức 50%
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
2.14
|
Phải trả tiền 'bảo kê' cho băng nhóm côn đồ,
xã hội đen để yên ổn làm ăn
|
tăng cường công tác phối hợp với các ngành, tổ
chức, DN, cá nhân rà soát các hiện tượng băng nhóm "bảo kê" để xử lý
triệt để
|
Giảm tỷ lệ ở mức thấp nhất đối với hiện tượng
"bảo kê"
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
3
|
Chỉ số Cạnh tranh bình
đẳng:
|
|
3.1
|
DNNN, DN FDI thuận lợi trong tiếp cận đất đai
|
Công bố dữ liệu số hóa về quy QH và sử
dụng đất trên Cổng TTĐT, website của Sở TNMT và tại các Văn phòng
giải quyết thủ tục đất đai;
|
Tạo sự bình đẳng trong tiếp cận đất đai cho DN
tư nhân; Có KH đấu giá hàng năm; Có BC kết quả thực hiện tháng, quý, năm
|
Sở TNMT
|
UBND các địa
phương
|
Quý I/2021
|
|
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đấu giá đất
công hàng năm
|
Sở TNMT
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Tháng 12 năm trước năm KH; BC kết quả TH hàng
quý vào ngày 20 tháng cuối quý và cả năm vào ngày 15/11
|
|
|
Rà soát bổ sung và triển khai quy định về các
chính sách khuyến khích xã hội hóa, trong đó chính sách ưu đãi về tiếp cận đất
đai.
|
Sở Tài Chính
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Quý I/2021; BC kết quả TH hàng quý vào ngày 20
tháng cuối quý và cả năm vào ngày 15/11
|
|
|
3.2
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận các khoản
vay
|
Triển khai kịp thời và đầy đủ các chính sách
tín dụng hỗ trợ DN; Thiết lập cầu nối giữa các DNVVN với các tổ
chức tài chính hoạt động ở tỉnh
|
tổ chức hội thảo kết nối DN và các NH
thương mại; triển khai thông qua phương tiện thông tin đại chúng, WEBSITE,..
|
Sở Công thương
|
NHNN chi nhánh
Tỉnh; Sở KHĐT; VCCI BRVT và các hiệp hội DN; Cơ quan Báo, Đài PTTH Tỉnh
|
Năm 2021
|
|
|
Tập huấn hỗ trợ DNVVN, HTX trong kỹ năng
lập dự án SXKD để vay vốn;
|
mở lớp tập huấn cho DN
|
Sở KHĐT, liên
minh HTX Tỉnh
|
NHNN chi nhánh
Tỉnh; VCCI BRVT và các hiệp hội DN;
|
Năm 2021
|
|
|
3.3
|
DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép khai thác
khoáng sản
|
công khai, minh bạch các TTHC, nhất là các thủ
tục liên quan đến lĩnh vực khai thác khoáng sản; tránh gây hiểu nhầm khai
thác khoáng sản là đặc quyền của các DNNN
|
bảo đảm xử lý bình đẳng giữa các DN, không
phân biệt giữa DNNN, DN FDI và DN tư nhân
|
Sở TNMT
|
Các sở, ngành và
UBND địa phương
|
|
|
|
3.4
|
DNNN, DN FDI thuận lợi hơn trong việc thực hiện
các TTHC; DNNN thuận lợi hơn trong việc có được các hợp đồng từ CQNN
|
Sở KHĐT,
BQLKCN
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
|
|
|
3.5
|
Việc tỉnh ưu ái cho các DNNN, DN FDI gây khó
khăn cho DN
|
Duy trì hoạt động của Tổ hỗ trợ tháo gỡ khó
khăn cho Doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
Giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc cho
DN, nhà đầu tư, không phân biệt đối xử giữa các DN; Giảm % DN ksát cho rằng Tỉnh
ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước;
Có PA triển đối thoại khai.
|
Sở KHĐT
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, Báo cáo kết quả hàng Quý và cả
năm vào 15/11 hàng năm
|
|
|
XD và triển khai PA đối thoại trực tuyến giữa
Lãnh đạo Tỉnh với DN qua Cổng thông tin điện tử.
|
Sở TTTT
|
VP UBND tỉnh,
KHĐT, VCCI BRVT và các Sở, ngành liên quan.
|
Hàng quý
|
|
|
Thực hiện tốt cơ chế đối thoại, tham vấn ý kiến
của doanh nghiệp
|
02 cuộc gặp mặt, đối thoại DN hàng năm; tháo
gỡ khó khăn kịp thời cho DN; tuyên truyền về PCI, Nghị quyết 19/NĐ-CP
và 02/NQ-CP về cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư của tỉnh; tăng cường
sự cộng đồng trách nhiệm của DN và cơ quan nhà nước cải thiện PCI của Tỉnh.
|
VP UBND Tỉnh
|
VCCI BRVT, các Sở,
ngành liên quan, các hiệp hội DN; Cơ quan Báo, Đài PTTH Tỉnh
|
BC kết quả 15/11 hàng năm
|
|
|
3.6
|
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là phát triển khu
vực tư nhân
|
Tham mưu UBND tỉnh thu hút đầu tư công khai
bình đẳng, không ưu tiên loại hình doanh nghiệp
|
công khai minh bạch các dự án kêu gọi đầu tư rộng
rãi trên các phương tiện truyền thông
|
Sở KHĐT,
BQLKCN
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
hàng quý
|
|
|
3.7
|
DN FDI có đặc quyền trong miễn/giảm thuế TNDN
|
Thực hiện chính sách miễn giảm thuế TNDN bình
đẳng, đúng theo quy định
|
tăng cường thực hiện các thủ tục thuế qua hệ
thống mạng
|
Cục Thuế Tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương, các doanh nghiệp
|
thường xuyên
|
|
|
3.8
|
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất đai...) chủ
yếu rơi vào DN thân quen CBCQ
|
Thực hiện công khai minh bạch bình đẳng các
nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất đai,..) cho các doanh nghiệp theo đúng
quy định
|
giải quyết các TTHC liên quan đến đất đai theo
đúng quy định; công bố quỹ đất công khai minh bạch trên Website của các sở,
ngành liên quan
|
Sở Nội vụ;
Sở TNMT
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
thường xuyên
|
|
|
3.9
|
Ưu đãi DN lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại
cho bản thân DN
|
Thực hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư
bình đẳng, đúng theo quy định
|
công khai chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư trên
Website của các sở, ngành liên quan
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
thường xuyên
|
|
|
4
|
Chỉ số Tính minh bạch:
|
|
4.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch, pháp lý
|
Thực hiện công khai minh bạch các QH ngành, kế
hoạch phát triển KTXH, QH sử dụng đất, QH xây dựng, các dự án cơ sở hạ tầng mới,
các CS ưu đãi đầu tư của Tỉnh và các CS hỗ trợ của Trung ương
|
Công khai chi tiết trên Cổng TTĐT của tỉnh,
Website của các Sở ngành liên quan và UBND địa phương
|
Sở TTTT
|
Sở TNMT, XD,
Công thương, Du lịch, Các Sở, ngành liên quan và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
4.2
|
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử
dụng cho hoạt động kinh doanh
|
Thực hiện công khai minh bạch các tài liệu về
ngân sách của Tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành
và UBND địa phương
|
hàng quý, năm
|
|
|
4.3
|
Thông tin mời thầu được công khai
|
Thực hiện công khai minh bạch về hồ sơ mời thầu
|
Công khai chi tiết trên Cổng TTĐT của tỉnh,
Website của các Sở ngành liên quan và UBND địa phương; Tăng cường thực hiện
công tác mời thầu, đấu thầu qua mạng
|
Sở KHĐT
|
Các Sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
4.4
|
Tỉ lệ DN nhận được thông tin, văn bản sau khi đề
nghị CQNN của tỉnh cung cấp; Số ngày để nhận được thông tin, văn bản sau khi
đã đề nghị cung cấp
|
Tăng cường công tác rà soát, xử lý văn bản đề
nghị của DN
|
Thường xuyên theo dõi, xử lý văn bản trên các
phần mềm
|
VP UBND tỉnh
|
Sở TTTT và các
sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
4.5
|
Cần có "mối quan hệ" để có được các
tài liệu của tỉnh
|
Thực hiện công khai minh bạch các QH, kế hoạch
phát triển KTXH, QH sử dụng đất, QH xây dựng, các CS khuyến khích đầu tư của
Tỉnh, các CS hỗ trợ của Trung ương,..
|
Công khai chi tiết trên Cổng TTĐT của tỉnh,
Website của các Sở ngành liên quan và UBND địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở TTTT và các
sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
4.6
|
Thỏa thuận' khoản thuế phải nộp với CB thuế là
công việc quan trọng.
|
Tiếp tục tăng cường công tác hỗ trợ, tư vấn
chính sách thuế cho DN; nâng cao trình độ, trách nhiệm của cán bộ thuế các cấp
|
Giảm % 'Thỏa thuận' khoản thuế phải nộp với CB
thuế là công việc quan trọng xuống dưới 50%.
|
Cục Thuế Tỉnh
|
UBND các địa
phương.
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
4.7
|
Dự liệu được việc thực thi của tỉnh đối với
QĐPL của TW
|
Tăng cường công tác rà soát, tham mưu UBND tỉnh
trong thực thi, xử lý kịp thời các văn bản pháp luật của Trung ương
|
Thực thi, xử lý các văn bản pháp luật của
Trung ương ngay khi có hiệu lực thi hành
|
các sở, ban,
ngành và UBND địa phương
|
|
Thường xuyên
|
|
|
4.8
|
Vai trò Hiệp hội DN trong việc xây dựng chính
sách, quy định của tỉnh
|
Củng cố, kiện toàn, tạo điều kiện nâng cao năng
lực hoạt động của các tổ chức đại diện DN của Tỉnh để phát huy vai trò của
các tổ chức đại diện DN trong việc góp ý xây dựng và phản biện các chính
sách, quy định của Tỉnh.
|
Nâng cao năng lực hoạt động của các tổ chức đại
diện DN của Tỉnh; Có BC kết quả thực hiện.
|
VCCI
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
BC cả năm vào 15/11.
|
|
|
4.9
|
Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng, đồng thời tuyên
truyền quảng bá Cổng TTĐT của Tỉnh và các Trang TTĐT các Sở, ngành; Chất
lượng hoạt động của Hội đồng biên tập, Ban biên tập của Cổng TTĐT.
|
Đưa VB pháp lý, TTHC, các chính sách của Tỉnh
và TW đến đông đảo các DN; Công TTĐT thân thiện, dễ tìm kiếm thông tin cho
DN, nhất là thông tin về thuế, ĐKDN, đầu tư, Khu CN, đấu thầu, ngân sách, số
liệu Tkê, đối thoại DN; Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh 3.5
điểm
|
Sở TTTT
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
4.10
|
Tỉ lệ DN truy cập vào website của tỉnh
|
Tăng cường cải thiện và nâng cấp Website của tỉnh
và các Sở, ngành
|
Tăng tỷ lệ DN truy cập vào Website của tỉnh
trên mức 95%
|
Sở TTTT
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
5
|
Chỉ số Tiếp cận đất
đai
|
|
5.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ;
Không có GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm rà/cán bộ nhũng nhiễu; DN đánh giá rủi
ro bị thu hồi đất
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải tiến quy trình
cấp giấy CNQSDĐ và chất lượng thực hiện quy trình; Đưa vào hoạt
động VP đăng ký QSDĐ một cấp theo đúng quy định về thời hạn của CP
|
Nâng % DN có mặt bằng KD và có giấy CNQSDĐ lên
trên 60%; Đưa vào hoạt động VP đăng ký QSDĐ một cấp;
|
Sở TNMT
|
Sở Nội vụ, Các
Sở, ngành liên quan và UBND địa phương
|
VP đăng ký QSDĐ một cấp hoạt động trong Quý
I/2016
|
|
|
Rà soát, đôn đốc các Công ty đầu tư hạ tầng
KCN, cụm CN đầu tư hạ tầng để thu hút đầu tư.
|
Nâng tỷ lệ lấp đầy tại các khu, cụm CN;
|
BQLKCN, Sở Công
thương
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
Rà soát thu hồi các dự án nhà đầu tư, tạo điều
kiện cho các nhà đầu tư mới có năng lực tiếp cần nguồn lực đất đai.
|
Số dự án chậm triển khai và diện tích đất bị
thu hồi
|
Sở KHĐT, Sở
TNMT, BQLKCN (DA trong KCN), Sở Công thương
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
Nâng cao diện tích đất được cấp giấy CNQSDĐ
trên địa bàn Tỉnh
|
% Dt đất được cấp giấy CNQSSĐ tăng thêm.
|
Sở TNMT, UBND
các địa phương
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
5.2
|
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đấu giá đất
công hàng năm; Rà soát, thống kê và thu hồi đất của các dự án chậm triển
khai, không đưa đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật; có giải pháp cụ
thể đối với các dự án chậm triển khai do nguyên nhân khách quan để thu hút đầu
tư, tránh để lãng phí tài nguyên đất.
|
công bố Kế hoạch đấu giá đất công và quỹ đất sạch
|
Sở TNMT
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
5.3
|
Giải phóng mặt bằng chậm
|
Đầy nhanh công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng đáp ứng tiến độ thực hiện dự án
|
Tăng cường công tác phối hợp giữa các địa
phương và doanh nghiệp trong GPMB
|
UBND các địa
phương
|
Các sở, ngành
liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
5.4
|
Việc cung cấp thông tin về đất đai không thuận
lợi, nhanh chóng
|
Công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
các chính sách, quy định mới của pháp luật có liên quan về đất đai trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi
trường và tại các địa phương một cách kịp thời, nhanh chóng
|
công khai thông tin về đất đai trên Website
thuận lợi, nhanh chóng
|
Sở TNMT
|
Các sở, ngành
liên quan
|
|
|
|
5.5
|
Thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự
thay đổi giá thị trường
|
Tiếp tục trung triển khai thực hiện Quyết định
của UBND Tỉnh về xđ giá đất thực tế để tính thu tiền SDĐ, chuyển mục đích
SDĐ, cho thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, TĐC để đảm bảo quyền lợi cho tổ chức
và cá nhân khi nhà nước thu hồi đất.
|
Phấn đấu giá đất khảo sát giá gần sát giá thị
trường; % DN khảo sát cho rằng Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với
sự thay đổi giá thị trường trên 70 - 75% và DN sẽ được bồi thường thỏa đáng
ít nhất 50%
|
Sở TNMT, UBND
các địa phương
|
Các sở, ngành
liên quan
|
Thường xuyên
|
|
|
5.6
|
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa
đáng (Năm 2013: 22,78%; Năm 2014: 35,14%; Giá trị trung vị năm 2014: 34%).
|
|
|
5.7
|
DN không gặp cản trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng
kinh doanh
|
Tăng cường đối thoại DN, tiếp xúc DN về
tiếp cận đất đai.
|
Tạo đk thuận lợi cho DN ngoài QD tiếp cận đất
đai; Có BC kết quả tiếp xúc DN hàng tháng, quý, năm; Nâng % DN ngoài QD không
gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng KD khoảng 40-50%.
|
Sở TNMT
|
UBND các địa
phương.
|
Duy trì tiếp xúc DN Hàng tuần; BC kết quả tiếp
xúc DN vào ngày 20 tháng cuối quý và cả năm vào ngày 15/11 hàng năm
|
|
|
Hoàn thiện và công khai các quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất ở 3 cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định.
|
|
|
5.8
|
DN thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua
không gặp khó khăn
|
Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi và giải quyết
TTHC cho DN liên quan lĩnh vực đất đai
|
Tăng tỷ lệ DN không gặp khó khăn trong thực hiện
TTHC đất đai
|
Sở TNMT
|
UBND các địa
phương.
|
Thường xuyên
|
|
|
6
|
Chỉ số Tính năng động
|
|
6.1
|
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết
vấn đề mới phát sinh
|
Luôn chủ động, sáng tạo; vận dụng hoặc học tập
kinh nghiệm tại các địa phương khác trong xử lý các vấn đề mới phát sinh, nhằm
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho DN
|
Các sở, ngành thực hiện nghiêm quy chế làm việc
của UBND Tỉnh, nâng cao trách nhiệm xử lý công vụ và thực thi các chủ trương,
chính sách của Lãnh đạo tỉnh
|
VP UBND Tỉnh
|
Các sở, ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
6.2
|
UBND tỉnh vận dụng pháp luật linh hoạt nhằm tạo
môi trường kinh doanh thuận lợi cho kinh tế tư nhân; Thái độ của chính
quyền tỉnh đối với khu vực kinh tế tư nhân
|
Các sở, ban, ngành chú trọng xây dựng hình ảnh
của cơ quan mình luôn năng động, phát huy các sáng kiến cải thiện môi trường
kinh doanh, quảng bá hình ảnh phát triển của cơ quan, chính quyền địa phương
trong cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài nước; kịp thời thông tin về
các chủ trương chính sách phát triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Tăng tỷ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách giải quyết
của CQNN tỉnh
|
VP UBND Tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
6.3
|
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa
được thực thi tốt ở các Sở, ngành
|
Thực hiện nghiêm quy chế làm việc của UBND Tỉnh,
nâng cao trách nhiệm của các Sở, ngành trong việc xử lý công vụ; Thực hiện kết
hợp
|
% DN tham gia khảo sát PCI cho rằng sáng kiến,
chủ trương ở cấp tỉnh chưa được thực thi tốt ở các sở, ngành, huyện giảm
xuống còn dưới 50%; BC giám sát hàng tháng của VP UBND Tỉnh gửi đến Sở,
ngành, UBND địa phương về thực hiện chỉ đạo của UBND Tỉnh.
|
VP UBND Tỉnh
|
Sở Nội vụ, Các
Sở, ngành liên quan và UBND địa phương
|
Thường xuyên,
BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
6.4
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn
nhưng không được thực hiện tốt ở các cấp
|
|
|
6.5
|
Khi CS,PL TW có điểm chưa rõ, CQ tỉnh thường
'đợi xin ý kiến chỉ đạo' hoặc 'không làm gì
|
Tăng cường kết nối với các Bộ, ngành trung
ương để được hướng dẫn các điểm chưa rõ khi các chính sách, pháp luật mới được
ban hành
|
UBND tỉnh kịp thời có văn bản gửi các Bộ ngành
hướng dẫn triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật mới được ban hành
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành liên quan và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
6.6
|
Vướng mắc, khó khăn của DN được tháo gỡ kịp thời
qua Đối thoại DN
|
xử lý kịp thời những thông tin phản ánh của
người dân và doanh nghiệp về đường dây nóng cải cách hành chính; tổng hợp các
khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, báo cáo UBND Tỉnh
để có giải pháp tháo gỡ thúc đẩy hoạt động kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp.
|
duy trì việc tổ chức hội nghị đối thoại với
Doanh nghiệp, Nhà đầu tư định kỳ 02 lần/1 năm
|
Sở KHĐT
|
VCCI, các sở,
ngành liên quan và UBND địa phương
|
định kỳ 02 lần/1
năm
|
|
|
6.7
|
DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh sau khi phản
ánh khó khăn, vướng mắc
|
|
6.8
|
Tỷ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách giải quyết
của CQNN tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố xây dựng kế hoạch và giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp
nhận, xử lý hồ sơ, các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
Tăng tỷ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách giải
quyết của CQNN tỉnh
|
VP UBND Tỉnh
|
TTDVHCC và các
sở, ngành liên quan
|
định kỳ tháng,
quý năm
|
|
|
7
|
Chỉ số Đào tạo lao động:
|
|
7.1
|
Tỷ lệ DN đánh giá Giáo dục phổ thông tại tỉnh
có chất lượng Tốt
|
Tiếp tục tăng cường chất lượng công tác giáo dục
phổ thông tại tỉnh
|
Thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định
hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019 - 2025”
trên địa bàn tỉnh BR-VT theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 12/9/2019 của UBND
tỉnh
|
Sở GDĐT
|
|
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ DN đánh giá Giáo dục dạy nghề lại tỉnh
có chất lượng tốt
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án quy
hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
|
Theo mục tiêu của QH; Nâng tỷ lệ DN đánh giá tốt
đối với dịch vụ dạy nghề lại Tỉnh.
|
Sở LĐTBXH
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
BC kết quả 15/11 hàng năm
|
|
|
Đề án đào tạo nguồn nhân lực cho hai
ngành công nghiệp hỗ trợ và logistics;
|
Theo mục tiêu của ĐA
|
Sở LĐTBXH
|
Sở Công thương,
Sở GTVT, Các Sở, ngành và UBND địa phương
|
BC kết quả 15/11 hàng năm
|
|
|
7.3
|
DN từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm
(GTVL) tại tỉnh; DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ GTVL; DN có ý
định tiếp tục sử dụng dịch vụ GTVL
|
Tổ chức các hoạt động và chương trình kết
nối giữa DN và người lao động;
|
Tổ chức bình quân 12 phiên giao dịch việc
làm hàng năm
|
Sở LĐTBXH
|
Các hiệp hội
doanh nghiệp và VCCI BRVT
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
7.4
|
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho Đào
tạo lao động; Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động
|
Tăng cường chất lượng đào tạo lao động và tuyển
dụng lao động góp phần giảm chi phí cho doanh nghiệp
|
Giảm % tổng chi phí kinh doanh dành cho Đào tạo
lao động và % tổng chi phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động
|
Sở LĐTBXH
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
thường xuyên
|
|
|
7.5
|
Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu cầu sử dụng
của DN; Tỷ lệ lao động qua đào tạo /số lao động chưa qua đào tạo; Tỷ lệ lao động
qua đào tạo trên tổng lực lượng lao động; Tỷ lệ lao động qua đào tạo đang làm
việc tại DN
|
Tiếp tục triển khai quy hoạch phát triển nhân
lực của Tỉnh có hiệu quả
|
Theo mục tiêu của ĐA
|
Sở LĐTBXH
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
BC kết quả 15/11 hàng năm
|
|
|
Khảo sát - điều tra lao động nông thôn về
nhu cầu đào tạo nghề, gắn với giải quyết việc làm và chuyển dịch
lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp…
|
BC kết quả điều tra
|
Sở LĐTBXH
|
Sở NNPTNT, UBND
các địa phương.
|
Năm 2021
|
|
|
8
|
Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp:
|
|
8.1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong
năm vừa qua
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các CT xúc tiến
thương mại; Tăng cường tổ chức các hội chợ thương mại, tạo đk để DN mở rộng
thị trường
|
Theo CT Xúc tiến TM phê duyệt
|
Sở Công thương
|
VCCI BRVT, các
sở, ngành liên quan, các hiệp hội DN; UBND địa phương.
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
8.2
|
Tỷ lệ DN cung cấp dịch vụ (CCDV) trên tổng số
DN; Tỷ lệ DN CCDV tư nhân và FDI trên tổng số DN CCDV
|
Tạo điều kiện, hỗ trợ các DN hoạt động trong
lĩnh vực cung cấp dịch vụ trên đại bàn tỉnh
|
Tăng tỷ lệ DN cung cấp dịch vụ trên tổng số DN
|
Sở KHĐT
BQLKCN
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
|
|
|
8.3
|
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị
trường (TTTT); DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm TTTT;
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường;
DN từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (XTTM); DN đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ XTTM; DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ XTTM
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (ĐTKD); DN đã sử dụng nhà
cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD; DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ tìm kiếm ĐTKD
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các CS
hỗ trợ DNNVV, HTX; CT xúc tiến đầu tư, thương mại, khuyến công, XD thương hiệu
SP của Tỉnh,…
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh, khả năng tiếp cận
thị trường trong nước và nước ngoài cho DN; Phổ biến kịp thời các hiệp định
thương mại mới cho DN; Tăng tỷ lệ % DN có ý định tiếp tục sử dụng các dịch vụ
tìm kiếm TTTT, sử dụng XTTM, tìm kiếm ĐTKD.
|
Sở Công thương;
Trung tâm XTĐT-TM-DL
|
VCCI BRVT, các
sở, ngành liên quan, LMHTX, các hiệp hội DN; UBND địa phương.
|
Thường xuyên,
BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
|
|
8.4
|
DN từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật
(TVPL); DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ TVPL; DN có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ TVPL
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các CS
hỗ trợ DNNVV, HTX trong lĩnh vực tư vấn pháp luật
|
Tăng tỷ lệ % DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ TVPL
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
8.5
|
DN từng sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ;
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan tới công nghệ; DN có
ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các
CS hỗ trợ DNNVV, HTX trong lĩnh vực khoa học công nghệ
|
Tăng tỷ lệ % DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ liên quan tới khoa học công nghệ
|
Sở KHCN
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
8.6
|
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán,
tài chính (KTTC); DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về KTTC;
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về KTTC;
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (QTKD); DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về QTKD; DN có ý định tiếp tục sử dụng
dịch vụ đào tạo về QTKD
|
Tổ chức thực hiện tốt chương trình hỗ trợ đào
tạo cho DN theo các NĐ của TW và chủ trương của tỉnh
|
ăng tỷ lệ % DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ đào tạo về KTTC, QTKD
|
Sở KHĐT
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
9
|
Chỉ số Chi phí không
chính thức:
|
|
9.1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản
CPKCT;
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được;
Tỷ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT;
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT;
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho Doanh nghiệp là phổ biến
|
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức thực
thi công vụ; kiểm soát chặt chẽ việc chấp hành các quy tắc ứng xử của cán bộ,
công chức, thực hiện tốt, phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm PVHCC tỉnh;
Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giám sát kết
quả thủ tục hành chính; tăng cường thực hiện TTHC qua mạng
|
Giảm tỷ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu cho
các loại CPKCT
|
Sở Nội vụ
TT PVHCC tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
Tăng cường công tác kiểm tra công vụ, luân
chuyển và xử lý cán bộ vi phạm;
Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong xử lý TTHC cho tổ chức và cá
nhân;
XD trang WEB về giải quyết khiếu nại tố cáo.
|
Vận hành trang WEB có hiệu quả để DN và
người dân có thể cung cấp thông tin thuận tiện; Có BC kế quả tiếp nhận
xử lý KNTC định kỳ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
9.2
|
Tỷ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm
tra
|
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức của cán
bộ thanh, kiểm tra; kiểm soát chặt chẽ việc thanh tra, việc chấp hành các quy
tắc ứng xử của cán bộ, công chức
|
Giảm tỷ lệ DN chi trả CPKCT cho cán bộ thanh,
kiểm tra
|
Thanh tra Tỉnh
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
9.3
|
Tỷ lệ DN có chi trả CPKCT trong thực hiện TTHC
đất đai
|
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức của cán
bộ thực hiện các TTHC về đất đai; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện TTHC liên
quan đến đất đai của cán bộ, công chức phụ trách
|
Giảm tỷ lệ DN chi trả CPKCT trong thực hiện
TTHC đất đai
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
9.4
|
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm bảo
trúng thầu
|
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức thực
thi công vụ; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện TT đấu thầu; tăng cường thực
hiện thủ tục đấu thầu qua mạng
|
Giảm tỷ lệ DN chi trả CPKCT trong thực hiện TT
đấu thầu
|
Sở Nội vụ
|
Sở KHĐT, các sở,
ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
9.5
|
DN lo ngại tình trạng 'chạy án' là phổ biến
|
Viện kiểm sát, Tòa án, Thi hành án dân sự nâng
cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, chất
lượng hoạt động xét xử các loại vụ án, đẩy nhanh tiến độ thi hành án dân sự để
doanh nghiệp tin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật
|
Giảm tỷ lệ DN lo ngại tình trạng 'chạy án' là
phổ biến
|
Sở Nội vụ
|
Viện kiểm sát,
Tòa án, Thi hành án dân sự
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
10
|
Chỉ số Chi phí thời
gian:
|
|
10.1
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu
và thực hiện quy định pháp luật
|
Thường xuyên rà soát để đơn giản hóa TTHC; kịp
thời trình UBND Tỉnh sửa đổi, bổ sung, cập nhật TTHC để đưa vào thực hiện;
Niêm yết công khai đầy đủ TTHC;
Tiếp tục nâng cao chất lượng, đồng thời tuyên truyền quảng bá cổng thông tin
điện tử của tỉnh và các sở, ngành
|
Tỷ lệ (%) DN dành hơn 10% quỹ thời gian tìm hiểu
và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước xuống dưới 25%
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ; TT
DVHCC; các sở, ngành và UBND các địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
10.2
|
Cán bộ công chức giải quyết công việc hiệu quả;
CBCC thân thiện
|
Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vực, giao tiếp cho CBCCVC
|
Tỷ lệ DN tham gia khảo sát PCI cho biết
cán bộ nhà nước giải quyết CV hiệu quả trên 80%; Có BC kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
VP UBND tỉnh,
TTDVHCC và các sở, ngành liên quan.
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
Tăng cường công tác kiểm tra công vụ, luân
chuyển và xử lý cán bộ vi phạm; Nêu cáo trách nhiệm của người đứng đầu
trong xử lý TTHC cho TC và cá nhân.
|
Đảm bảo mục tiêu của KH 6198/KH-UBND xây dựng
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch CCVC trong các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
TTDVHCC
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
10.3
|
DN không cần phải đi lại nhiều lần để hoàn tất
thủ tục
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ công; đon giản hóa
TTHC; thực hiện TTHC qua mạng
|
% DN không cần phải đi lại nhiều lần để thực
hiên TTHC giảm dưới 50%
|
Sở Nội vụ
TTDVHCC
|
Các sở, ngành
và UBND địa phương
|
Thường xuyên,
BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
|
10.4
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản; Thời gian thực hiện
TTHC được rút ngắn hơn so với quy định
|
Tăng cường rà soát để đơn giản TTHC, rút ngắn
thời gian thực hiện TTHC;rà soát các thủ tục đăng ký Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm
Y tế, lao động tiền lương,.. bảo đảm thuận lợi không gây phiền hà cho doanh
nghiệp và người lao động
|
Các TTHCđược cắt giảm thời gian giải quyết so
với quy định tại Chỉ thị số 24/CT-UBND ngày 01/12/2014; Quyết định
1094/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
TTDVHCC
|
Các sở, ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm
vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
10.5
|
Phí, lệ phí được niêm yết công khai
|
Tăng cường niêm yết công khai các loại phí, lệ
phí tại TTDVHCC, bộ phận 1 cửa tại các địa phương
|
tăng cường tỷ lệ niêm yết công khai đạt 100%
|
TTDVHCC
Bộ phận 1 cửa
|
Các sở, ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên
|
|
|
10.6
|
Tỷ lệ DN bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc trở lên
trong năm; Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp; Số giờ trung vị cho mỗi cuộc
làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế; Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán bộ
nhũng nhiễu
|
Các sở, ngành cần rà soát, phối hợp trong công
tác thanh, kiểm tra tại DN
|
Giảm số lần thanh, kiểm tra tại cùng DN; giảm
số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành và UBND địa phương
|
định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu
|
|
|
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2021 về cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 05/CT-UBND ngày 26/03/2021 về cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
1.383
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|