|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 63/VBHN-BTC 2019 Thông tư mức thu phí sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
Số hiệu:
|
63/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2019
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
06 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, MIỄN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng
phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 108/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm
2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông số 187/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13
tháng 12 năm 2010; Quyết định số 76/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng
dữ liệu viễn thám quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
dữ liệu viễn thám quốc gia.[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia và
thu phí.
Điều 2. Tổ chức thu và người
nộp phí
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đề nghị cung cấp
dữ liệu viễn thám quốc gia phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức thu phí gồm: Đài Viễn thám Trung
ương, Trung tâm Thông tin và Dữ liệu viễn thám thuộc Cục Viễn thám Quốc gia - Bộ
Tài nguyên và Môi trường; cơ quan được giao cung cấp dữ liệu viễn thám quốc gia
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Mức thu phí và miễn
phí [3]
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu
viễn thám quốc gia được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông
tư này. Trường hợp dữ liệu viễn thám từ 3 năm (36 tháng) trở lên tính đến thời
điểm cung cấp mức thu phí bằng 50% mức thu tương ứng quy định tại Biểu mức thu
phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn
thám quốc gia phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng hoặc trong tình trạng khẩn cấp
bằng 60% mức phí quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Miễn thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu
viễn thám quốc gia phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
Điều 4. Kê khai, nộp phí của
tổ chức thu
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí
thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản
2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức thu phí nộp số tiền phí thu được theo tỷ
lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu
mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ chức thu phí được trích để lại 60% trên tổng
số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cung cấp dịch vụ, thu phí và
nộp 40% vào ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Số
tiền được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí
thì phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang
trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong
dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và
điều khoản thi hành[4]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 70/2012/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư
này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền
phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM
QUỐC GIA
(Kèm theo
Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
1. Mức phí đối với tư liệu ảnh vệ tinh gốc xử
lý mức 1A
Biểu số 1:
Đơn vị tính: Đồng/cảnh
Số TT
|
Loại ảnh
|
Mức phí
|
1
|
Spot 2, 4
|
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 10m; Đa
phổ (Multispectral) độ phân giải 20m
|
7.289.000
|
|
Tổng hợp độ phân giải 10m
|
14.579.000
|
2
|
Spot 5
|
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 5m; Đa phổ
(Multispectral) độ phân giải 10m
|
15.189.000
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m
|
25.307.000
|
|
Tổng hợp độ phân giải 5m
|
30.379.000
|
|
Tổng hợp độ phân giải 2,5m
|
40.497.000
|
3
|
EnvisatAsar: Narrow Swath độ phân giải 30m;
Wide Swath độ phân giải 150m
|
5.312.000
|
4
|
Meris Đa phổ (Multispectral) độ phân giải
300m; độ phân giải 1200m
|
2.662.000
|
2. Mức phí đối với tư liệu ảnh vệ tinh đã xử
lý nắn chỉnh hình học, quang phổ và đưa về hệ tọa độ sử dụng
Biểu số 2: Ảnh nắn mức 2A
Đơn vị tính: Đồng/cảnh
Số TT
|
Loại ảnh,
mode ảnh
|
Mức phí
|
1
|
Ảnh Spot 2, 4, 5 nắn mức 2A
|
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 10m; Đa
phổ (Multispectral) độ phân giải 20m
|
10.018.000
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 5m; Đa phổ
(Multispectral) độ phân giải 10m
|
17.918.000
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m
|
28.036.000
|
2
|
EnvisatAsar 2A: Toàn sắc (Panchromatic)
độ phân giải 30m; độ phân giải 150m
|
8.041.000
|
3
|
Ảnh Meris 2A: Đa phổ (Multispectral) độ
phân giải 300m; độ phân giải 1200m
|
5.319.000
|
Biểu số 3: Bình đồ Ảnh Spot 2, 4, 5 nắn mức 3B
Đơn vị tính: Đồng/mảnh
Số TT
|
Mode ảnh
|
Mức phí
|
Ảnh in trên
giấy
|
Ảnh số
|
1
|
Toàn sắc độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:10.000
|
3.799.000
|
3.649.000
|
2
|
Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:10.000
|
4.035.000
|
3.885.000
|
3
|
Toàn sắc độ phân giải 2,5-5m, tỷ lệ 1:25.000
|
9.024.000
|
8.874.000
|
4
|
Tổng hợp độ phân giải 5m, tỷ lệ 1:25.000
|
9.713.000
|
9.563.000
|
5
|
Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:25.000
|
10.345.000
|
10.195.000
|
6
|
Toàn sắc độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000
|
12.406.000
|
12.256.000
|
7
|
Toàn sắc độ phân giải 2,5-5m, tỷ lệ 1:50.000
|
15.648.000
|
15.498.000
|
8
|
Đa phổ độ phân giải 20m, tỷ lệ 1:50.000
|
11.144.000
|
10.994.000
|
9
|
Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000
|
13.119.000
|
12.969.000
|
10
|
Tổng hợp độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000
|
13.951.000
|
13.801.000
|
11
|
Tổng hợp độ phân giải 5m, tỷ lệ 1:50.000
|
16.891.000
|
16.741.000
|
12
|
Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:50.000
|
19.421.000
|
19.271.000
|
13
|
Toàn sắc độ phân giải 10m tỷ lệ 1:100.000
|
15.799.000
|
15.649.000
|
14
|
Đa phổ độ phân giải 10m, 20m tỷ lệ 1:100.000
|
15.799.000
|
15.649.000
|
15
|
Toàn sắc độ phân giải 10m tỷ lệ 1:250.000
|
40.959.000
|
40.809.000
|
16
|
Đa phổ độ phân giải 10m, 20m tỷ lệ 1:250.000
|
40.959.000
|
40.809.000
|
3. Mức thu phí đối với dữ liệu ảnh viễn thám
VNREDSat-1
Biểu số 4:
Số TT
|
Loại ảnh,
mode ảnh
|
Đơn vị tính
|
Mức phí
(đồng)
|
1
|
Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 1A
|
|
|
|
Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m
|
Cảnh
|
3.886.000
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m
|
Cảnh
|
5.599.000
|
2
|
Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 2A
|
|
|
|
Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m
|
Cảnh
|
6.019.000
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m
|
Cảnh
|
7.707.000
|
|
Tổng hợp độ phân giải 2,5m
|
Cảnh
|
13.665.000
|
3
|
Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 3A
|
|
|
|
Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m
|
Cảnh
|
6.730.000
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m
|
Cảnh
|
8.760.000
|
|
Tổng hợp độ phân giải 2,5m
|
Cảnh
|
15.472.000
|
4
|
Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 3B (Bình đồ ảnh số)
|
|
|
|
Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:10.000
|
Mảnh
|
3.885.000
|
|
Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:25.000
|
Mảnh
|
10.195.000
|
|
Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000
|
Mảnh
|
12.969.000
|
4. Dữ liệu ảnh viễn thám có các đặc tính kỹ
thuật tương đương được thu nhận tại các trạm thu của các đối tác nước ngoài
Biểu số 5:
Số TT
|
Loại ảnh,
mode ảnh
|
Đơn vị tính
|
Mức phí
(đồng)
|
1
|
Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 1A
|
|
|
|
Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10-15m
|
Cảnh
|
3.886.000
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,0-2,5m
|
Cảnh
|
5.599.000
|
2
|
Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 2A
|
|
|
|
Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10-15m
|
Cảnh
|
6.019.000
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,0-2,5m
|
Cảnh
|
7.707.000
|
|
Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m
|
Cảnh
|
13.665.000
|
3
|
Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 3A
|
|
|
|
Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10-15m
|
Cảnh
|
6.730.000
|
|
Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,0-2,5m
|
Cảnh
|
8.760.000
|
|
Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m
|
Cảnh
|
15.472.000
|
4
|
Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 3B (Bình đồ
ảnh số)
|
|
Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m, tỷ lệ 1:10.000
|
Mảnh
|
3.885.000
|
|
Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m, tỷ lệ 1:25.000
|
Mảnh
|
10.195.000
|
|
Đa phổ độ phân giải 10-15m, tỷ lệ 1:50.000
|
Mảnh
|
12.969.000
|
5. Mức phí đối với tư liệu ảnh Spot 6, Spot 7
Biểu số 6: Bình đồ Ảnh Spot 6, 7 nắn mức 3B
Đơn vị tính: Đồng/mảnh
Số TT
|
Mode ảnh
|
Mức phí
|
Ảnh in trên
giấy
|
Ảnh số
|
1
|
Toàn sắc độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:10.000
|
4.558.800
|
4.378.800
|
2
|
Tổng hợp độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:10.000
|
4.842.000
|
4.662.000
|
3
|
Toàn sắc độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:25.000
|
10.828.800
|
10.648.800
|
4
|
Tổng hợp độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:25.000
|
12.414.000
|
12.234.000
|
5
|
Toàn sắc độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:50.000
|
18.777.600
|
18.597.600
|
6
|
Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000
|
15.742.800
|
15.562.800
|
7
|
Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:50.000
|
23.305.200
|
23.125.200
|
8
|
Toàn sắc độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:100.000
|
18.958.800
|
18.778.800
|
9
|
Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:100.000
|
18.958.800
|
18.778.800
|
10
|
Toàn sắc độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:250.000
|
49.150.800
|
48.970.800
|
11
|
Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:250.000
|
49.150.800
|
48.970.800
|
Ghi chú: Ảnh “Tổng hợp” trong các Biểu nêu trên
bao gồm cặp ảnh: ảnh Pan và ảnh Multi.
[1] Văn bản này
được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
-
Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
dữ liệu viễn thám quốc gia, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
-
Thông tư số 108/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng
phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 12 năm 2017 (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 108/2017/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư
nêu trên.
[2] Thông tư số
108/2017/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13
tháng 12 năm 2010; Quyết định số 76/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ
liệu viễn thám quốc gia;
Thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06 tháng
6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh
nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ
liệu viễn thám quốc gia.”
[3] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 108/2017/TT-BTC , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.
[4] Điều 2
Thông tư số 108/2017/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 12 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
hướng dẫn bổ sung./.”
Văn bản hợp nhất 63/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 63/VBHN-BTC ngày 06/12/2019 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1.462
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|