BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ1
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN ĐẠI
DIỆN LÃNH SỰ VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Thông tư số
236/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại
diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể
từ ngày 29/01/2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
200/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại
diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể
từ ngày 03/02/2014.
Căn cứ Luật Cơ
quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số
33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh
Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định
số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định
số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính
quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại
các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác
được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)
như sau2:
Điều 1. Đối tượng nộp phí và lệ phí lãnh sự
Tổ chức, cá nhân
Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài phục vụ các công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của
pháp luật thì phải nộp phí và lệ phí lãnh sự theo qui định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu
Mức thu phí và lệ
phí lãnh sự quy định tại Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông
tư này được áp dụng tại tất cả các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Trường hợp cần sửa
đổi Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự nói trên, Bộ Tài chính sẽ xem xét và quy
định lại theo đề nghị của Bộ Ngoại giao.
Điều 3. Các trường hợp không thu, miễn hoặc giảm
1. Không thu lệ
phí lãnh sự với các trường hợp sau đây:
a) Người nước
ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của
Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ; hoặc do lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước,
Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tư cách cá nhân;
b) Viên chức,
nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con chưa thành niên)
của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài, các tổ chức
quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo nguyên tắc có đi có lại;
c) Người nước
ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông hoặc giấy
tờ đi lại thay hộ chiếu do nước ngoài cấp được miễn lệ phí thị thực theo các điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
d) Người nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các
tổ chức, cá nhân Việt Nam;
đ) Các trường hợp
do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ hoặc vì lý do nhân đạo, công dân Việt Nam có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gặp rủi ro theo quyết định đối với từng trường
hợp cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
e) Các trường hợp
khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Không thu lệ
phí cấp Giấy miễn thị thực đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt
Nam định cư ở nước ngoài xin cấp Giấy miễn thị thực theo Quyết định số
135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy
chế miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài”.
3. Người Việt Nam
định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia được giảm các loại lệ phí
lãnh sự theo quy định tại Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Đối với những
trường hợp được miễn thu lệ phí lãnh sự quy định trên, cơ quan thu lệ phí phải
đóng dấu "miễn phí" (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Điều 4. Hoàn trả phí và lệ phí
1. Trường hợp người
Việt Nam và người nước ngoài đã nộp phí và lệ phí lãnh sự theo qui định tại
Thông tư này nhưng không đủ điều kiện được cấp giấy tờ lãnh sự, cơ quan thu phí
và lệ phí hoàn trả lại số tiền phí và lệ phí lãnh sự đã thu cho người nộp (sau
khi đã trừ chi phí chuyển tiền).
2. Trường hợp bị
hủy Giấy miễn thị thực không được hoàn trả phí xử lý hồ sơ.
3. Trường hợp
đương sự từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ sẽ không được hoàn trả tiền phí
và lệ phí lãnh sự liên quan.
Điều 5. Tổ chức thu, nộp
1. Cơ quan thu
phí và lệ phí lãnh sự là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trực tiếp phục
vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo
quy định của pháp luật. Cơ quan thu phí và lệ phí lãnh sự có trách nhiệm:
a) Niêm yết công
khai biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự tại địa điểm thu bằng tiếng Việt Nam và
tiếng Anh hoặc ngôn ngữ chính thức của nước sở tại;
b) Tổ chức thu
phí và lệ phí lãnh sự theo đúng quy định tại Thông tư này. Khi thu tiền phải lập
và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí và lệ phí lãnh sự. Biên lai thu phí
và lệ phí lãnh sự được in và phát hành tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (mẫu Biên lai thu nói trên
đã đăng ký với Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính);
c) Thực hiện mở sổ
kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp ngân sách và quản lý sử dụng tiền
phí và lệ phí lãnh sự theo đúng chế độ quy định.
2. Cơ quan thu
phí và lệ phí lãnh sự thực hiện trái với quy định tại Thông tư này thì Thủ trưởng
cơ quan và những người liên quan phải chịu trách nhiệm về những việc làm sai và
bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2003
của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí và lệ
phí.
3. Phí và lệ phí
lãnh sự được tính bằng đồng đô la Mỹ (USD) theo Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh
sự ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp thu phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng
tiền nước sở tại thì việc quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) sang đồng tiền nước sở
tại được căn cứ vào mức tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ (USD) do ngân hàng nơi
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mở tài khoản công bố.
Khi tỷ giá quy đổi
từ đồng đô la Mỹ (USD) ra đồng tiền nước sở tại biến động tăng hoặc giảm trên
10% (mười phần trăm) so với tỷ giá quy đổi đang áp dụng, Thủ trưởng Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài được quy định lại mức phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng
tiền nước sở tại theo tỷ giá quy đổi mới, đồng thời thông báo bằng văn bản cho
Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Trường hợp tại một
nước hoặc vùng lãnh thổ có từ hai (02) Cơ quan đại diện Việt Nam trở lên được
phép thu phí và lệ phí lãnh sự, thì Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam có thẩm
quyền cao nhất căn cứ tỷ giá bán ra của ngân hàng sở tại quyết định mức thu thống
nhất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam còn lại.
Điều 6. Quản lý và sử dụng
1.3
a) Người đứng
đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xem xét, quyết định lựa
chọn ngân hàng có uy tín để mở tài khoản của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài phục vụ hoạt động của Cơ quan đại diện, đảm bảo an toàn tiền gửi Quỹ tạm
giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
b) Bộ Ngoại
giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện hạch
toán kế toán khoản thu phí, lệ phí lãnh sự; khi phát sinh thu, nộp 70% (bảy
mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí lãnh sự vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước
tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
c) Căn cứ dự
toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao hàng năm của khối Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Bộ Ngoại giao có thể sử dụng Quỹ tạm giữ
ngân sách nhà nước tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo
kinh phí hoạt động thường xuyên, mức tối đa không vượt quá dự toán chi ngân
sách nhà nước được giao và kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài sau khi làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách nhà
nước;
d) Định kỳ vào
tháng đầu của quý sau (riêng số phát sinh quý IV năm hiện hành, sẽ làm thủ tục
ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước vào tháng đầu quý I năm sau - trong thời
gian chỉnh lý quyết toán), Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm
nộp số phí, lệ phí lãnh sự (phần 70%) và số tiền lãi gửi ngân hàng thực phát
sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước. Số kinh phí thực rút từ Quỹ tạm giữ
ngân sách nhà nước để chi tiêu, Kho bạc Nhà nước ghi thu, ghi chi ngân sách nhà
nước tương ứng nhu cầu chi tiêu quý sau của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài;
e) Trường hợp
số dư Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
thấp hơn nhu cầu chi tiêu, Bộ Ngoại giao chuyển kinh phí (phần chênh lệch) cho
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo kinh phí chi tiêu;
g) Trường hợp
số dư Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
lớn hơn so với dự toán được giao của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
thì:
- Đối với các
địa bàn khó khăn trong việc chuyển đổi ra ngoại tệ mạnh, phí chuyển tiền cao
thì cho phép Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được để lại số dư Quỹ tạm
giữ ngân sách nhà nước để đảm bảo kinh phí hoạt động cho thời gian sau.
Căn cứ tình
hình thực tế của các địa bàn, Bộ Ngoại giao quy định danh mục các Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài khó khăn trong việc chuyển đổi ra ngoại tệ mạnh, phí
chuyển tiền cao thông báo đến các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để thực
hiện và Kho bạc Nhà nước để kiểm soát. Hàng năm, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm
rà soát để sửa đổi bổ sung danh mục này cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Đối với các
địa bàn thuận lợi trong việc chuyển đổi ngoại tệ, sau ngày 31 tháng 12 năm thực
hiện và trước ngày 31 tháng 01 năm sau (thời gian chỉnh lý ngân sách hàng năm),
khối Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện chuyển số tiền còn lại tại
Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước không có nhu cầu sử dụng về nộp vào Quỹ ngoại tệ
tập trung của ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc Nhà nước để hạch toán thu vào
ngân sách Nhà nước.
2. Bộ Ngoại giao
được sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí và lệ phí lãnh sự thực thu để
chi theo cơ chế chung quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , bao gồm các khoản chi phục
vụ cho công tác thu phí và lệ phí lãnh sự theo nội dung cụ thể sau đây:
a) Chi mua ấn phẩm
trắng lãnh sự và các chi phí liên quan đến công việc thu phí và lệ phí lãnh sự
(công tác phí đi nhận ấn phẩm trắng lãnh sự; tiền chi phí vận chuyển ấn phẩm trắng
lãnh sự; in biểu mẫu, hóa đơn; văn phòng phẩm; chi phí điện thoại, fax, cước
phí bưu điện);
b) Trích quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi: Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi tối
đa không quá 3 (ba) tháng sinh hoạt phí thực hiện của bộ phận trực tiếp thu phí
và lệ phí lãnh sự của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nếu số thu năm nay
cao hơn năm trước; và bằng 2 (hai) tháng sinh hoạt phí thực hiện nếu số thu năm
nay thấp hơn hoặc bằng năm trước;
c) Phụ cấp làm
thêm giờ của cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực tiếp đến công việc
thu thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ trả lương làm việc vào ban đêm,
làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3. Số tiền trích
30% (ba mươi phần trăm) phí và lệ phí lãnh sự thực thu sau khi trừ đi phần chi
theo cơ chế chung quy định tại Khoản 2 Điều 6 trên đây, số còn lại được phân phối
sử dụng như sau:
a) Trích 1/3 (một
phần ba) để chi hỗ trợ các công việc: sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản;
đổi mới thiết bị; hiện đại hóa công nghệ thông tin; đào tạo, đào tạo lại chuyên
môn và ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành ngoại giao;
b) Còn lại 2/3
(hai phần ba) để hỗ trợ đời sống của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
theo quy định tại Khoản 4 dưới đây.
4. Mức hỗ trợ:
a) Đối với thành
viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Luật
Cơ quan đại diện nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Mức hỗ trợ tối đa bằng
0,8 (không phẩy tám) lần mức sinh hoạt phí thực hiện. Căn cứ vào tình hình thực
tế tại từng địa bàn, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định mức hỗ trợ cụ thể này
nhưng tổng mức hỗ trợ không vượt quá 0,8 (không phẩy tám) lần tổng mức sinh hoạt
phí thực hiện;
b) Đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong nước thuộc Bộ Ngoại giao: Mức hỗ
trợ tối đa là 0,8 (không phẩy tám) lần tổng số lương thực hiện theo ngạch, bậc;
c) Đối với cán bộ,
nhân viên của các Cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài (Phân xã Thông tấn xã Việt
Nam; Cơ quan thường trú: Báo Nhân dân, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình
Việt Nam; Trung tâm văn hóa Việt Nam ở nước ngoài): Mức hỗ trợ cụ thể từng địa
bàn do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định, nhưng tối đa không quá 50% (năm mươi
phần trăm) mức sinh hoạt phí tối thiểu áp dụng cho từng địa bàn/người/tháng.
5. Trường hợp sau
khi đã giải quyết hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định tại Khoản 4 Điều này
mà vẫn còn đủ nguồn để hỗ trợ thêm cho đời sống của cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động của Bộ Ngoại giao nêu trên, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét
quyết định hỗ trợ thêm 0,2 (không phẩy hai) lần lương hoặc sinh hoạt phí thực
hiện, nhưng tối đa không quá 01 (một) lần sinh hoạt phí thực hiện trong năm đối
với thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và lương thực hiện theo
ngạch, bậc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ Ngoại
giao làm việc trong nước.
6. Trường hợp số
tiền thu phí và lệ phí lãnh sự giảm thì mức hỗ trợ cho thành viên Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, các Cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài và cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong nước thuộc Bộ Ngoại giao cũng giảm
tương ứng, ngân sách nhà nước không cấp bù.
7. Bộ Ngoại giao
ban hành Quy chế quản lý và sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí và lệ
phí lãnh sự để lại cho Bộ Ngoại giao. Số tiền thu phí và lệ phí lãnh sự để lại
cho Bộ Ngoại giao hàng năm nếu cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm
sau để chi theo quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Quyết toán thu, chi phí và lệ phí lãnh sự
1. Cơ quan đại diện
Việt Nam tại nước ngoài có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán
thu, chi về phí và lệ phí lãnh sự theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện
hành. Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm về quản
lý và hạch toán thu chi các loại phí và lệ phí lãnh sự của cơ quan mình; định kỳ
hàng tháng gửi Báo cáo thu phí và lệ phí lãnh sự (theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 Thông tư này) cho Bộ Ngoại giao.
2. Bộ Ngoại giao
có trách nhiệm kiểm tra và quyết toán thu, chi về phí và lệ phí lãnh sự của các
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; gửi các Báo cáo tổng hợp thu phí và lệ
phí lãnh sự theo mẫu quy định tại các Phụ lục 3 và 4 Thông tư này cho Bộ Tài
chính để thẩm định theo quy định hiện hành.
3. Bộ Ngoại giao
phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thu, nộp,
quản lý phí và lệ phí lãnh sự tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
theo các quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Tổ chức thực hiện4
Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số
134/2004/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí lãnh sự áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại
giao, Cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài; bãi bỏ Quyết định số
77/2007/QĐ-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực
cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời cho
Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ
Tài chính)
Số TT
|
Danh mục phí và lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (USD)
|
A
|
Lệ phí Cấp hộ chiếu, thị
thực và phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực
|
|
|
I
|
Hộ chiếu:
|
|
|
1
|
Cấp mới
|
Quyển
|
70
|
2
|
Gia hạn
|
Quyển
|
30
|
3
|
Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ
em
|
Quyển
|
15
|
4
|
Cấp lại do để hỏng hoặc mất
|
Quyển
|
150
|
II
|
Giấy thông hành
|
|
|
1
|
Cấp mới
|
Bản
|
30
|
2
|
Cấp lại do để hỏng hoặc mất
|
Bản
|
40
|
III
|
Thị thực các loại5
|
|
|
1
|
Loại có giá trị nhập cảnh,
nhập xuất cảnh, quá cảnh 01 lần
|
Chiếc
|
45 USD
|
2
|
Loại có giá trị nhập xuất
cảnh nhiều lần
|
|
|
a)
|
Loại có giá trị dưới 01
tháng
|
Chiếc
|
65 USD
|
b)
|
Loại có giá trị từ 01 tháng
đến dưới 06 tháng
|
Chiếc
|
95 USD
|
c)
|
Loại có giá trị từ 06
tháng đến 01 năm
|
Chiếc
|
135 USD
|
3
|
Chuyển thị thực còn giá trị
từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới
|
Chiếc
|
15 USD
|
4
|
Chuyển đổi thị thực
|
|
|
a)
|
Từ 01 lần thành nhiều lần,
trong thời hạn thị thực gốc
|
|
|
|
- Có giá trị dưới 06 tháng
|
Chiếc
|
25 USD
|
|
- Có giá trị từ 06 tháng
trở lên
|
Chiếc
|
75 USD
|
b)
|
Từ một lần thành nhiều lần,
vượt quá thời hạn thị thực gốc
|
|
|
|
- Có giá trị dưới 06 tháng
|
Chiếc
|
50 USD
|
|
- Có giá trị từ 06 tháng
trở lên
|
Chiếc
|
100 USD
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung các nội
dung khác đã ghi trong thị thực
|
Chiếc
|
10 USD
|
IV
|
Cấp tem AB (cấp cho hộ
chiếu phổ thông đi việc công)
|
Chiếc
|
15
|
V
|
Phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn
thị thực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (theo Quyết định số
135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
|
a) Cấp lần đầu
|
Chiếc
|
20
|
|
b) Cấp từ lần thứ 2 trở đi
|
Chiếc
|
10
|
B
|
Các lệ phí khác
|
|
|
1
|
Công chứng, chứng thực các hợp
đồng, giao dịch (trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho,
cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng góp vốn bằng bất động sản, văn bản
thỏa thuận phân chia tài sản, văn bản khai nhận di sản là bất động sản)
|
Bản
|
50
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực
chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
|
Bản
|
10
|
3
|
Công chứng di chúc và việc sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận
di sản
|
Bản
|
10
|
4
|
Cấp bản sao văn bản công chứng
|
Bản
|
5
|
5
|
Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu
|
Bản
|
10
|
6
|
Ủy thác tư pháp. Xác minh giấy
tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí)
|
Hồ sơ/bản
|
50
|
7
|
Cấp hoặc chứng thực các giấy
tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao
thông khác
|
Bản
|
15
|
8
|
Cấp giấy Xác nhận đăng ký
công dân
|
Bản
|
5
|
9
|
Lệ phí chứng nhận lãnh sự
|
|
|
|
a) Chứng nhận con dấu, chữ
ký
|
Bản
|
2
|
|
b) Chứng nhận con dấu, chữ
ký và nội dung văn bản
|
Bản
|
5
|
10
|
Chứng nhận lãnh sự theo yêu cầu
của công dân
|
Bản
|
5
|
11
|
Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản
giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam
|
Bản hoặc 1 hiện vật/năm
|
20
|
12
|
Tiếp nhận và vận chuyển đơn,
chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền
trong nước (không kể tiền cước phí)
|
Bản hoặc 1 hiện vật
|
10
|
C
|
Lệ phí về quốc tịch
|
|
|
1
|
Nhập quốc tịch
|
Người
|
250
|
2
|
Trở lại quốc tịch
|
Người
|
200
|
3
|
Thôi quốc tịch
|
Người
|
200
|
4
|
Đăng ký giữ quốc tịch
|
Người
|
10
|
D
|
Lệ phí đăng ký hộ tịch
|
|
|
1
|
Khai sinh
|
|
|
|
a) Đăng ký khai sinh
|
Bản
|
5
|
|
b) Đăng ký khai sinh quá hạn
|
Bản
|
10
|
|
c) Đăng ký lại việc
sinh
|
Bản
|
15
|
2
|
Kết hôn
|
|
|
|
a) Đăng ký kết hôn
|
Bản
|
70
|
|
b) Đăng ký lại việc kết
hôn
|
Bản
|
120
|
3
|
Khai tử
|
|
|
|
a) Đăng ký khai tử
|
Bản
|
5
|
|
b) Đăng ký khai tử quá hạn
|
Bản
|
10
|
|
c) Đăng ký lại việc khai tử
|
Bản
|
15
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
a) Đăng ký việc nuôi con
nuôi
|
Bản
|
150
|
|
b) Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi
|
Bản
|
250
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
|
|
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con
|
Bản
|
200
|
6
|
Cải chính họ, tên, chữ đệm,
ngày, tháng, năm sinh
|
Bản
|
70
|
7
|
Đăng ký giám hộ giữa công dân
Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài với người nước ngoài
|
Bản
|
30
|
8
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
|
|
|
a) Cấp bản sao các giấy tờ
hộ tịch
|
Bản
|
5
|
|
b) Cấp, xác nhận giấy tờ để
làm thủ tục đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi, giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
Bản
|
50
|
|
c) Cấp, xác nhận giấy tờ hộ
tịch khác
|
Bản
|
5
|
|
d) Cấp lại bản chính Giấy
khai sinh từ sổ gốc
|
Bản
|
15
|
|
đ) Đăng ký việc thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc đã đăng ký tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ hộ tịch tại Cơ quan
đại diện Việt Nam
|
Bản
|
15
|
|
e) Cấp giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài
|
Bản
|
10
|
|
f) Ghi vào sổ các thay đổi
hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch, ly hôn; hủy việc
kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi đối với các việc hộ tịch
đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam
|
Bản
|
10
|
|
g) Ghi vào sổ các việc:
khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam cư
trú ở nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp
các giấy tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam
|
Bản
|
20
|
E
|
Một số quy định khác
|
|
|
1
|
Người Việt Nam định cư tại
Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia nộp lệ phí lãnh sự bằng 20% mức thu
tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này (trừ Mục V Phần A)
|
|
|
2
|
Thu lệ phí làm gấp và ngoài
giờ ngoài mức phí quy định trên, khi hồ sơ đã hợp lệ (trừ Khoản 3, Mục D) thu
thêm:
|
|
|
|
a) Trong ngày (24 tiếng):
|
|
30%
|
|
b) Ngày hôm sau (36 tiếng):
|
|
20%
|
|
c) Ngoài giờ làm việc,
ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ:
|
|
30%
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)
Cơ quan đại diện
Việt Nam tại................
(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Tên đơn vị hoặc
người nộp tiền:………. ......................................................................
Địa chỉ:...............
..........................................................................................................
Lý do nộp tiền:....................
.........................................................................................
.....................................................................................................................................
Số tiền: ........................................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ:..................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: □ Tiền mặt
□ Séc □ Chuyển khoản
Người viết phiếu
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(TP, tỉnh), ngày….
tháng…. năm 200…
Người thu tiền
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Cơ quan đại diện
Việt Nam tại................
(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Liên 2: gửi về Bộ Ngoại giao)
|
Số........
|
Tên đơn vị hoặc
người nộp tiền:……………………… ...............................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Lý do nộp tiền:.............
..............................................................................................
Số tiền:
......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ:................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: □ Tiền mặt
□ Séc □ Chuyển khoản
Người viết phiếu
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(TP, tỉnh), ngày….
tháng…. năm 200…
Người thu tiền
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Cơ quan đại diện
Việt Nam tại................
(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Liên 3: lưu tại CQĐD)
|
Số........
|
Tên đơn vị hoặc
người nộp tiền:
................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Lý do nộp tiền:
...........................................................................................................
....................................................................................................................................
Số tiền:
.......................................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ:.................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: □ Tiền mặt
□ Séc □ Chuyển khoản
Người viết phiếu
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(TP, tỉnh), ngày….
tháng…. năm 200…
Người thu tiền
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ
Tài chính)
CQĐD Việt Nam tại.........................
BÁO CÁO THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ
Tháng....... năm...........
(Áp dụng tại các CQĐD)
Số thứ tự
|
Diễn giải
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (USD hoặc tiền địa phương)
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
Tháng này
|
Lũy kế
|
Tháng này
|
Lũy kế
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Lệ phí cấp hộ chiếu, thị
thực và phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hộ chiếu:
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp mới
|
Quyển
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gia hạn
|
Quyển
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ
em
|
Quyển
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cấp lại do để hỏng hoặc mất
|
Quyển
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giấy thông hành:
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp mới
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp lại do để hỏng hoặc mất
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thị thực các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Loại có giá trị nhập cảnh, nhập
xuất cảnh, quá cảnh 01 lần
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Loại có giá trị nhập xuất cảnh
nhiều lần:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Loại có giá trị không
quá 01 tháng
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Loại có giá trị không
quá 06 tháng
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Loại có giá trị từ 06
tháng đến 01 năm
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyển thị thực còn giá trị từ
hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu
phổ thông đi việc công)
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Phí xử lý hồ sơ cấp Giấy
miễn thị thực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (theo Quyết định
số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cấp lần đầu
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Cấp từ lần thứ 2 trở đi
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Các lệ phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công chứng, chứng thực các hợp
đồng, giao dịch (trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho,
cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng góp vốn bằng bất động sản, văn bản
thỏa thuận phân chia tài sản, văn bản khai nhận di sản là bất động sản)
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực
chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công chứng di chúc và việc sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận
di sản
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cấp bản sao văn bản công chứng
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ủy thác tư pháp. Xác minh giấy
tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí)
|
Hồ sơ/bản
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cấp hoặc chứng thực các giấy
tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao
thông khác
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cấp giấy Xác nhận đăng ký
công dân
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Lệ phí chứng nhận lãnh
sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Chứng nhận con dấu, chữ
ký
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chứng nhận con dấu, chữ
ký và nội dung văn bản
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chứng nhận lãnh sự theo yêu cầu
của công dân
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản
giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam
|
Bản hoặc 1 hiện vật/năm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tiếp nhận và vận chuyển đơn,
chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền
trong nước (không kể tiền cước phí)
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Lệ phí về quốc tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhập quốc tịch
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trở lại quốc tịch
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thôi quốc tịch
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đăng ký giữ quốc tịch
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Lệ phí đăng ký hộ tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khai sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đăng ký khai sinh
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đăng ký khai sinh quá hạn
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Đăng ký lại việc sinh
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết hôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đăng ký kết hôn
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đăng ký lại việc kết
hôn
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khai tử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đăng ký khai tử
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đăng ký khai tử quá hạn
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Đăng ký lại việc khai tử
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đăng ký việc nuôi con
nuôi
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải chính họ, tên, chữ đệm,
ngày, tháng, năm sinh
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đăng ký giám hộ giữa công dân
Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài với người nước ngoài
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cấp bản sao các giấy tờ
hộ tịch
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Cấp, xác nhận giấy tờ để
làm thủ tục đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi, giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Cấp, xác nhận giấy tờ hộ
tịch khác
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Cấp lại bản chính Giấy
khai sinh từ sổ gốc
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Đăng ký việc thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc đã đăng ký tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ hộ tịch tại Cơ quan
đại diện Việt Nam
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Cấp giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
f) Ghi vào sổ các thay đổi
hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch, ly hôn; hủy
việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi đối với các việc hộ
tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Ghi vào sổ các việc: khai
sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp các giấy
tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam
|
Bản
|
|
|
|
|
|
|
E
|
Một số quy định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu lệ phí làm gấp và ngoài
giờ ngoài mức phí quy định trên (khi hồ sơ đã hợp lệ, trừ Khoản 3 Mục D), thu
thêm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Trong ngày (24 tiếng):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Ngày hôm sau (36 tiếng):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Ngoài giờ làm việc, ngoài
giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG THU:
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
PHÂN PHỐI CÁC QUỸ (nhập
số liệu vào cột 4 và cột 5):
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp Quỹ tạm giữ của NSNN ở
nước ngoài (Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài): 70% số thu phí và lệ phí lãnh sự theo quy định tại
Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 236/2009/ TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
30% số thu phí và lệ phí lãnh
sự (theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày
15/12/2009 của Bộ Tài chính):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 30% Số thu phí và lệ phí
lãnh sự:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số chi (theo quy định
tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài
chính):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Chi mua ấn phẩm trắng
lãnh sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các chi phí khác liên
quan đến công việc thu (công tác phí đi nhận ấn phẩm trắng lãnh sự; tiền chi phí
vận chuyển ấn phẩm trắng lãnh sự; in tờ khai, hóa đơn, biểu mẫu; văn phòng phẩm;
chi phí điện thoại, fax, cước phí bưu điện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Quỹ phúc lợi và khen
thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Phụ cấp làm thêm giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
30% còn lại (sau khi trừ chi
phí tại Điểm 2.1 Khoản 2 Phần II trên đây) phân phối như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Trích 1/3 (một phần ba)
để chi theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC
ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Trích 2/3 (hai phần ba)
để chi theo quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày
15/12/2009 của Bộ Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ TOÁN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH LÃNH SỰ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày…. tháng…. năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ
Tài chính)
BÁO CÁO
TỔNG HỢP THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ NĂM…..
Mã số CQĐD
|
Cơ quan đại diện Việt Nam tại
|
Loại ngoại tệ
|
Số thu
|
Phân phối
|
Thu tiền địa phương
|
Tỷ giá
|
Quy đô la Mỹ
|
Thu đô la Mỹ
|
Tổng cộng thu (USD)
|
Nộp NSNN 70%
|
Phần Bộ Ngoại giao được trích lại (30%) để chi theo quy định tại Khoản 2,
3, 4, 5 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính
|
Tổng số
|
Chi phí lãnh sự
|
Phụ cấp làm thêm giờ
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi của CQĐD
|
Chi theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6
|
Chi theo quy định tại Khoản 4, 5 Điều 6
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3+4
|
6=5x70%
|
7=5-6
|
8
|
9
|
10
|
11=(7-8-9-10) x 1/3
|
12=(7-8-9-10) x 2/3
|
1
|
Bắc Kinh
|
NDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quảng Châu
|
NDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hong Kong
|
HK$
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đài Bắc
|
Đài Tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tokyo
|
Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính.
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà Nội, ngày…. tháng…..
năm 200….
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN TRỊ TÀI VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ
Tài chính)
QUYẾT TOÁN
CHI TIẾT 30% SỐ TIỀN PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ ĐỂ LẠI
CHO BỘ NGOẠI GIAO
Năm.....
(Quy ra đô la Mỹ)
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
I
|
TỔNG SỐ THU ĐỂ LẠI (1+2):
|
|
|
1
|
Số dư đầu kỳ:
|
|
|
a
|
Theo quy định tại Tiết a Khoản
3 Điều 6 b Chi phí lãnh sự
|
|
|
c
|
Phúc lợi, khen thưởng tại các
CQĐD
|
|
|
d
|
Theo quy định tại Tiết b Khoản
3 Điều 6
|
|
|
2
|
Số 30% để lại ngành phân
phối trong kỳ:
|
|
|
a
|
Theo quy định tại Tiết a Khoản
3 Điều 6 b Chi phí lãnh sự
|
|
|
c
|
Phúc lợi, khen thưởng tại các
CQĐD
|
|
|
d
|
Theo quy định tại Tiết b Khoản
3 Điều 6
|
|
|
II
|
TỔNG SỐ CHI THỰC TẾ:
|
|
|
1
|
Thanh toán chi phí phục vụ
thu:
|
|
|
a
|
Chi phí lãnh sự
|
|
|
b
|
Chi phúc lợi, khen thưởng tại
các CQĐD
|
|
|
c
|
Chi phí làm thêm giờ tại các
CQĐD
|
|
|
2
|
Các khoản chi theo quy định
|
|
|
a
|
Theo quy định tại Tiết a Khoản
3 Điều 6
|
|
|
|
- Chi tại các CQĐD
|
|
|
|
- Chi chuyển về Bộ Ngoại giao
|
|
|
b
|
Theo quy định tại Khoản 4 và
5 Điều 6
|
|
|
|
- Chi tại các CQĐD Việt Nam
|
|
|
|
- Chi cho các cơ quan Việt
Nam khác ở nước ngoài
|
|
|
|
- Chi chuyển về Bộ Ngoại giao
|
|
|
III
|
SỐ DƯ CHUYỂN NĂM SAU:
|
|
|
a
|
Theo quy định tại Tiết
a Khoản 3 Điều 6
|
|
|
b
|
Chi phí lãnh sự
|
|
|
c
|
Phúc lợi, khen thưởng tại các
CQĐD
|
|
|
d
|
Theo quy định tại Tiết b Khoản
3 Điều 6
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phụ lục 4 để báo cáo Bộ Tài chính.
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà Nội, ngày….
tháng….. năm 200….
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN TRỊ TÀI VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Văn bản này được hợp nhất từ 02
Thông tư sau:
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC
ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao,
Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
29/01/2010;
- Thông tư số 200/2013/TT-BTC
ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại
giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
03/02/2014.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư
trên.
2 Thông tư số 200/2013/TT-BTC ngày
20 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại
giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Cơ quan đại diện
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số
33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự
áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở
nước ngoài như sau:”
3 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2
Điều 1 Thông tư số 200/2013/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 03/02/2014.
4 Điều 2 Thông tư số
200/2013/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 03/02/2014 quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 03/02/2014. Thay thế Thông tư số 189/2012/TT-BTC
ngày 09/11/2012 sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại
diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
2. Các nội dung khác liên
quan đến phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ
quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài không đề cập tại Thông tư này vẫn
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự
áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ
phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.”
5 Mục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 1 Điều 1 Thông tư số 200/2013/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 03/02/2014.