BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH 1
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý thuế.2
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế áp dụng đối với việc quản lý các loại
thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, trừ nội dung quy định về quản
lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, áp dụng hoá đơn, chứng từ,
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hoá đơn, xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hải quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Đối tượng áp dụng quy định tại Nghị
định này bao gồm: Người nộp thuế; cơ quan quản lý thuế; công chức quản lý thuế;
cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo quy định tại Điều
2 Luật Quản lý thuế.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Người nộp thuế bị thiệt hại về
vật chất do nguyên nhân bất khả kháng khác quy định tại điểm b khoản 27 Điều
3 Luật Quản lý thuế, bao gồm: chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ
sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan
của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân
sách nhà nước.
2. Các từ ngữ được quy định tại Nghị
định này có nghĩa như quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều 4. Quản
lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
Người nộp thuế thực hiện thông báo
khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 37 Luật Quản lý
thuế và các quy định sau:
1. Căn cứ xác định thời gian người
nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
a) Đối với người nộp thuế đăng ký
thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo
quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Quản lý thuế là thời gian tạm ngừng
kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ
quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp
tác xã gửi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã
cho cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua hệ thống trao đổi thông tin về đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc hoặc chậm nhất là
ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký
hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký hợp tác xã.
b) Đối với người nộp thuế được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, thông báo hoặc yêu cầu tạm ngừng hoạt động,
kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Quản lý thuế là thời
gian được ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền gửi văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế
chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản.
c) Đối với người nộp thuế là tổ chức,
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh theo quy
định tại khoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế thì thực hiện thông báo tạm
ngừng hoạt động, kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01
ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh. Cơ quan thuế có thông
báo xác nhận gửi người nộp thuế về thời gian người nộp thuế đăng ký tạm ngừng
hoạt động, kinh doanh chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo của người nộp thuế. Người nộp thuế được tạm ngừng hoạt động,
kinh doanh không quá 1 năm đối với 1 lần đăng ký. Trường hợp người nộp thuế là
tổ chức, tổng thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 2 năm đối với
2 lần đăng ký liên tiếp.
2. Trong thời gian người nộp thuế
tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
a) Người nộp thuế không phải nộp hồ
sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ
khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ
quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
c) Người nộp thuế không được sử dụng
hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp
thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về
hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
theo quy định.
d) Người nộp thuế phải chấp hành
các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo
quy định của Luật Quản lý thuế.
3. Người nộp thuế tiếp tục hoạt động,
kinh doanh trở lại đúng thời hạn đã đăng ký thì không phải thông báo với cơ
quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định.
Trường hợp người nộp thuế hoạt động,
kinh doanh trở lại trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký
tạm ngừng hoạt động, kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế,
nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.
Đối với người nộp thuế thuộc trường
hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì thực hiện thông báo đến cơ quan
thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tiếp tục hoạt động,
kinh doanh trở lại trước thời hạn.
4. Người nộp thuế đăng ký thuế trực
tiếp với cơ quan thuế không được đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh khi cơ
quan thuế đã có Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã
đăng ký.
Điều 5. Quản
lý thu các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
1. Việc quản lý thu các khoản thu
khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 và
khoản 4 Điều 151 của Luật Quản lý thuế được thực hiện theo nguyên tắc như
sau:
a) Trường hợp tại các văn bản quy
phạm pháp luật quy định đối với từng khoản thu có quy định về nội dung quản lý
thu thì thực hiện theo quy định tại văn bản đó, trừ trường hợp được quy định tại
Luật Quản lý thuế và Nghị định này.
b) Trường hợp tại các văn bản quy
phạm pháp luật quy định đối với từng khoản thu không quy định về nội dung quản
lý thu thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nội dung quản lý thu đối với
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước:
a) Người nộp khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước có trách nhiệm thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước
theo đúng thời hạn nội dung ghi trên văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
được giao nhiệm vụ xác định quản lý thu. Trường hợp người nộp khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước không thực hiện nộp tiền đủ tiền vào ngân sách nhà nước
hoặc nộp tiền không đúng thời hạn được ghi trên văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thì phải nộp tiền chậm nộp và chấp hành các quyết định cưỡng chế
theo quy định.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
được giao nhiệm vụ quản lý khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước có trách nhiệm:
tiếp nhận hồ sơ, xác định đầy đủ, chính xác số tiền phải nộp vào ngân sách nhà
nước của người nộp khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, ban hành văn bản gửi
người nộp khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (trong đó ghi rõ nội dung khoản
thu, số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước và thời hạn phải nộp vào ngân sách
nhà nước), đồng thời gửi cơ quan quản lý thuế tại địa bàn nơi phát sinh khoản
thu khác thuộc ngân sách nhà nước để thực hiện đôn đốc và cưỡng chế về thuế
theo quy định.
c) Về nộp, nộp dần và gia hạn nộp
tiền vào ngân sách nhà nước
Người nộp khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước có trách nhiệm nộp tiền vào ngân sách nhà nước chậm nhất là
ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai hoặc thời hạn ghi trên thông báo của
cơ quan có thẩm quyền, trừ một số trường hợp cụ thể quy định tại Nghị định này.
Trường hợp khai bổ sung, thời hạn nộp là thời hạn nộp hồ sơ khai của kỳ nộp có
sai, sót.
Địa điểm và hình thức nộp thực hiện
theo quy định tại Điều 56 của Luật Quản lý thuế.
Ngày xác định đã nộp tiền vào ngân
sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 58 của Luật Quản lý thuế.
Việc nộp dần tiền vào ngân sách nhà nước do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản
lý trực tiếp khoản thu xem xét theo quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Quản
lý thuế.
Việc gia hạn nộp tiền vào ngân
sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 62 Luật Quản lý thuế. Trường
hợp được gia hạn, người nộp không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính
trên số tiền nợ trong thời gian gia hạn nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đối với
các khoản thu do cơ quan quản lý thuế quản lý thu, thủ trưởng cơ quan quản lý
thuế quản lý trực tiếp khoản thu căn cứ hồ sơ gia hạn nộp để quyết định số tiền
được gia hạn, thời gian gia hạn nộp. Đối với các khoản thu không do cơ quan quản
lý thuế quản lý thu, việc gia hạn nộp do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản
lý trực tiếp khoản thu căn cứ hồ sơ gia hạn nộp để quyết định số tiền được gia
hạn, thời gian gia hạn nộp và thông báo cho cơ quan thuế nơi khoản thu được nộp
vào ngân sách nhà nước. Hồ sơ gia hạn nộp thực hiện theo quy định tại Điều
64 của Luật Quản lý thuế. Cơ quan quản lý thuế, cơ quan có thẩm quyền gia hạn nộp
có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp theo quy định tại Điều
65 của Luật Quản lý thuế.
d) Về xử lý đối với việc chậm nộp
tiền vào ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Điều 59 của Luật
Quản lý thuế.
đ) Về xử lý số tiền nộp ngân sách
nhà nước đã nộp thừa: Thực hiện theo quy định tại Điều 60, Điều 70, Điều
71, Điều 72 và Điều 76 của Luật Quản lý thuế.
e) Về miễn, giảm số tiền phải nộp
ngân sách nhà nước: Thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật quy định đối với
từng khoản thu, Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quy định đối với từng khoản
thu có quy định miễn, giảm số tiền phải nộp ngân sách nhà nước mà không quy định
về hồ sơ, thủ tục thực hiện miễn, giảm thì hồ sơ, thủ tục miễn, giảm thực hiện
theo quy định tại Điều 80, Điều 81 và Điều 82 của Luật Quản lý thuế.
g) Về khoanh nợ số tiền phải nộp
vào ngân sách nhà nước
Người nộp khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước được khoanh nợ số tiền nộp vào ngân sách nhà nước nếu thuộc
các trường hợp quy định tại Điều 83 của Luật Quản lý thuế, trừ trường hợp
văn bản quy phạm pháp luật của từng khoản thu có quy định khác.
Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ
thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. Thủ trưởng
cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý trực tiếp người nộp quyết
định việc khoanh nợ.
Cơ quan quản lý thuế, cơ quan có
thẩm quyền khoanh nợ tiếp tục theo dõi các khoản tiền nợ được khoanh và phối hợp
với các cơ quan có liên quan để thu hồi tiền nợ khi người nộp có khả năng nộp
hoặc thực hiện xóa nợ theo quy định tại điểm h khoản này.
h) Về xoá nợ số tiền phải nộp vào
ngân sách nhà nước
Người nộp khoản thu khác vào ngân
sách nhà nước được xoá nợ số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước nếu thuộc các
trường hợp quy định tại Điều 85 của Luật Quản lý thuế, trừ khoản thu về tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền bảo vệ và phát triển đất trồng
lúa.
Hồ sơ, thẩm quyền và trách nhiệm
giải quyết hồ sơ xoá nợ thực hiện theo quy định tại Điều 86, Điều 87 và Điều
88 của Luật Quản lý thuế.
i) Về chứng từ điện tử thu, nộp
ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Điều 94 của Luật Quản lý
thuế.
k) Về kiểm tra, thanh tra
Đối với các khoản thu do cơ quan
quản lý thuế quản lý thu, việc kiểm tra, thanh tra do cơ quan quản lý thuế thực
hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật về thanh tra.
Đối với các khoản thu không do cơ
quan quản lý thuế quản lý thu, việc kiểm tra, thanh tra thực hiện theo quy định
của pháp luật về thanh tra và pháp luật quy định về khoản thu đó.
l) Về cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính trong quản lý khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
Người có nghĩa vụ nộp khoản thu
khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu hoặc ra thông
báo thu bị cưỡng chế nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 124 Luật
Quản lý thuế.
Việc áp dụng các biện pháp cưỡng
chế thực hiện theo quy định tại Điều 125, Điều 126, Điều 127, Điều 128, Điều
129, Điều 130, Điều 131, Điều 132, Điều 133, Điều 134 và Điều 135 của Luật Quản
lý thuế.
m) Về xử phạt vi phạm hành chính
trong quản lý khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
Đối với các khoản thu do cơ quan
quản lý thuế quản lý thu, việc xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo
quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Đối với các khoản thu không do cơ
quan quản lý thuế quản lý thu, việc xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện
theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và pháp luật quy định về
khoản thu đó.
n) Về khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
Việc khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
liên quan đến khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định
tại Điều 147, Điều 148 và Điều 149 của Luật Quản lý thuế và pháp luật
có liên quan.
Việc nộp khoản thu khác thuộc ngân
sách nhà nước trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện được thực hiện
theo quy định tại Điều 61 của Luật Quản lý thuế.
Điều 6. Đăng ký thuế
Người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng
ký thuế theo quy định tại Điều 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 38, 39, 40, 41
Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Cấu trúc mã số thuế
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng
cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp
nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh
doanh và cá nhân khác.
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự
khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
2. Người nộp thuế thực hiện thay đổi
thông tin đăng ký thuế theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 36 Luật Quản
lý thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Người nộp thuế là cá nhân khi
thay đổi thông tin về giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu
thì ngày phát sinh thông tin thay đổi là 20 ngày (riêng các huyện miền núi vùng
cao, biên giới, hải đảo là 30 ngày) kể từ ngày ghi trên giấy chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu.
3. Người nộp thuế có trách nhiệm
thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi thay
đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp tỉnh khác theo quy định tại Điều 36 Luật
Quản lý thuế, cụ thể:
a) Nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, báo
cáo tình hình sử dụng hóa đơn còn thiếu theo quy định.
b) Nộp đầy đủ số tiền thuế và các khoản
thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đề nghị hoàn trả số tiền thuế,
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước nộp thừa (trừ trường hợp quy định tại
điểm d khoản này).
d) Được chuyển số tiền thuế giá trị
gia tăng chưa khấu trừ hết để bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phát sinh tại
cơ quan thuế nơi chuyển đến; số thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp,
lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đã tạm nộp nhưng chưa đến
thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế để bù trừ với số phải nộp theo hồ sơ
khai quyết toán thuế.
4. Người nộp thuế khi khôi phục mã
số thuế theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Quản lý thuế có
trách nhiệm nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn còn
thiếu; hoàn thành đầy đủ số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà
nước với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi khôi phục mã số thuế (trừ trường
hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận nộp dần tiền thuế nợ theo cam
kết của người nộp thuế hoặc khoản tiền nợ đã được gia hạn nộp hoặc khoản tiền nợ
không phải tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế).
Điều 6a.3 Kết thúc thời hạn
Thời
hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải
quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý
thuế và Nghị định này. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ,
thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định
thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ
đó.
Chương II
KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ
Điều 7. Hồ sơ
khai thuế
1. Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế
và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan
quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy. Người nộp thuế phải khai tờ
khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) theo đúng mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy
đủ các nội dung trong tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục; nộp đầy đủ các chứng từ,
tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế. Đối với một số
loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu nhưng
pháp luật có liên quan có quy định mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật
có liên quan.
a) Người nộp thuế căn cứ hồ sơ
khai thuế và hồ sơ khai bổ sung để tự tính số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế
phải nộp bổ sung, tiền chậm nộp (nếu có) và nộp tiền vào ngân sách nhà nước
theo quy định (trừ trường hợp quy định tại Điều 13 của Nghị định
này). Cơ quan quản lý thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định tại Điều
50, Điều 52 của Luật Quản lý thuế trong trường hợp phát hiện người nộp thuế
khai không đầy đủ, không chính xác về căn cứ tính thuế, số tiền thuế phải nộp
trong hồ sơ khai thuế.
b) Cơ quan quản lý thuế căn cứ hồ
sơ khai thuế của người nộp thuế, thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và các thông tin quản lý thuế để tính số tiền thuế phải nộp và thông báo số tiền
thuế phải nộp cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 13 của Nghị
định này.
c) Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai
thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và
các thông tin quản lý thuế để xác định mức thuế khoán theo quy định tại Điều
51 Luật Quản lý thuế và theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Hồ sơ khai thuế tương ứng với từng
loại thuế, người nộp thuế, phù hợp vơi phương pháp tính thuế, kỳ tính thuế
(tháng, quý, năm, từng lần phát sinh hoặc quyết toán). Trường hợp cùng một loại
thuế mà người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh thì thực hiện khai chung
trên một hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp sau:
a) Người nộp thuế có nhiều hoạt động
kinh doanh trong đó có hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán thì phải lập
hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, lợi nhuận sau thuế
riêng cho hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.
b) Người nộp thuế có nhiều hoạt động
kinh doanh trong đó có hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì phải lập
hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng riêng cho hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc,
đá quý.
c) Người nộp thuế có khoản thu hộ
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thì phải lập hồ sơ khai thuế giá trị gia
tăng riêng cho hoạt động thu hộ.
d) Người nộp thuế đang hoạt động có
dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng thì phải lập hồ sơ khai
thuế giá trị gia tăng riêng cho từng dự án đầu tư; đồng thời phải bù trừ số thuế
giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho từng dự án đầu tư với
số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) của hoạt động, kinh doanh đang thực
hiện cùng kỳ tính thuế.
đ) Người nộp thuế được giao quản
lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân
riêng thì thực hiện khai thuế riêng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh theo thỏa
thuận tại hợp đồng hợp tác kinh doanh.
3. Người nộp thuế không phải nộp hồ
sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động,
kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế
đối với từng loại thuế.
b) Cá nhân có thu nhập được miễn
thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là
bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
c) Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt
động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
d) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động,
kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
đ) Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt
hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ
chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.
e)4 Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá
nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý
mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối
tượng nhận thu nhập.
4. Người nộp thuế được nộp hồ sơ
khai bổ sung cho từng hồ sơ khai thuế có sai, sót theo quy định tại Điều
47 Luật Quản lý thuế và theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Người
nộp thuế khai bổ sung như sau:
a) Trường hợp khai bổ sung không
làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các
tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.
Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết
toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có
sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế
năm.
Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết
toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm; riêng trường
hợp khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá
nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ
khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.
b) Người nộp thuế khai bổ sung dẫn
đến tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế đã được ngân sách nhà nước hoàn trả
thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm hoặc số tiền thuế đã được hoàn
thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
Trường hợp khai bổ sung chỉ làm
tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì phải
kê khai vào kỳ tính thuế hiện tại. Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số
thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế
tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai
thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế tại Nghị
định này, bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai
thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
b) Tổ chức tín dụng hoặc bên thứ
ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm thực hiện khai thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt
động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý thay cho người nộp thuế
có tài sản đảm bảo.
c) Tổ chức hợp tác kinh doanh với
cá nhân thì cá nhân không trực tiếp khai thuế. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế
giá trị gia tăng đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh
theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế của tổ chức mà không phân
biệt hình thức phân chia kết quả hợp tác kinh doanh, đồng thời khai thay và nộp
thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân hợp tác kinh doanh. Trường hợp tổ chức hợp
tác kinh doanh với cá nhân là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản
5 Điều 51 Luật Quản lý thuế, mà cá nhân có ngành nghề đang hoạt động cùng với
ngành nghề hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ chức và cá nhân tự thực hiện
khai thuế tương ứng với kết quả thực tế hợp tác kinh doanh theo quy định.
d) Tổ chức khai thuế thay và nộp
thuế thay cho cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán; cá nhân là cổ đông hiện hữu
nhận thưởng bằng chứng khoán; cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức
ghi tăng vốn; cá nhân góp vốn bằng bất động sản, phần vốn góp, chứng khoán. Thời
điểm khai thuế thay và nộp thuế thay được thực hiện khi cá nhân phát sinh chuyển
nhượng chứng khoán cùng loại, chuyển nhượng vốn, rút vốn. Cụ thể như sau:
d.1) Đối với cá nhân nhận cổ tức bằng
chứng khoán; cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán thì tổ chức
có trách nhiệm khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ
đầu tư vốn khi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán cùng loại như sau:
Đối với chứng khoán thông qua hệ
thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp
thuế thay là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản
lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư.
Đối với chứng khoán không thông
qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay
và nộp thuế thay như sau: chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng
khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và
nộp thuế thay là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản
lưu ký chứng khoán; chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng
nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý
danh sách cổ đông thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng
khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông; chứng khoán không thuộc trường hợp
quy định nêu tại đoạn này thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là tổ chức
phát hành chứng khoán.
d.2) Đối với cá nhân được ghi nhận
phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thì tổ chức nơi cá nhân có vốn góp
có trách nhiệm khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ đầu
tư vốn khi cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
d.3) Đối với cá nhân góp vốn bằng
bất động sản, phần vốn góp, chứng khoán thì tổ chức nơi cá nhân góp vốn có
trách nhiệm khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán.
d.4) Trường hợp tổ chức khai thuế
thay, nộp thuế thay theo quy định tại điểm d.1, d.2, d.3 khoản này đã giải thể,
phá sản mà chưa thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân
có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế theo quy định.
đ) Tổ chức chi trả các khoản thưởng,
hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán,
chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho cá nhân là các hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì tổ chức có trách nhiệm khai
thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định.
e) Tổ chức thuê tài sản của cá
nhân mà trong hợp đồng cho thuê quy định tổ chức là người nộp thuế thay cho cá
nhân thì tổ chức có trách nhiệm khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân
theo quy định.
g) Bên mua bất động sản mà trong hợp
đồng chuyển nhượng bất động sản có thoả thuận bên mua là người nộp thuế thay cho
bên bán (trừ trường hợp được miễn thuế, không phải nộp thuế hoặc tạm thời chưa
phải nộp thuế); bên thứ ba có liên quan được phép bán tài sản của cá nhân theo
quy định của pháp luật thì bên mua, bên thứ ba có trách nhiệm khai thuế thay, nộp
thuế thay cho cá nhân theo quy định.
h) Tổ chức phát hành thực hiện thủ
tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông trong trường hợp
chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã
hoàn thành nghĩa vụ thuế thì tổ chức phát hành khai thuế thay, nộp thuế thay
cho cá nhân chuyển nhượng vốn theo quy định.
i) Tổ chức được giao nhiệm vụ tổ
chức thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thực hiện khai
số tiền phí, lệ phí đã thu được với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (trừ phí hải
quan; lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh).
6. Người nộp thuế phải nộp hồ sơ
khai thuế cho cơ quan thuế nơi chuyển đi trong trường hợp đến thời hạn nộp hồ
sơ khai thuế nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục thay đổi địa chỉ trụ
sở với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã hoặc cơ quan thuế
nơi chuyển đến.
7. Danh mục hồ sơ khai thuế áp dụng
đối với từng loại thuế, từng hoạt động kinh doanh tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này.
Điều 8. Các loại
thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát
sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai
theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế bảo vệ môi trường.
d) Thuế tài nguyên, trừ thuế tài
nguyên quy định tại điểm e khoản này.
đ) Các khoản phí, lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước (trừ phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu theo quy định tại Điều
12 Nghị định này; phí hải quan; lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải
quá cảnh).
e) Đối với hoạt động khai thác, xuất
bán khí thiên nhiên: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt
của Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” tại Lô 09.1 theo Hiệp định giữa Chính
phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27
tháng 12 năm 2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và
khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong
khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi là Liên doanh
Vietsovpetro tại Lô 09.1); tiền lãi khí nước chủ nhà được chia.
2. Các loại thuế, khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.
b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ
ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ
xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
c) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ
chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật
thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế
giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
d) Các loại thuế, khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho
cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý
và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý, trừ trường hợp quy định tại điểm
g khoản 4 Điều này.
đ) Khoản phụ thu khi giá dầu thô
biến động tăng (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1).
3. Các loại thuế, khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm, bao gồm:
a) Lệ phí môn bài.
b) Thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp mà trong năm chưa khấu
trừ do chưa đến mức phải nộp thuế nhưng đến cuối năm cá nhân xác định thuộc diện
phải nộp thuế.
c) Các loại thuế, khoản thu của hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, cá nhân cho
thuê tài sản lựa chọn khai thuế theo năm.
d) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Người nộp thuế khai thuế theo năm
đối với từng thửa đất và khai tổng hợp đối với đất ở trong trường hợp có quyền
sử dụng đất đối với nhiều thửa đất cùng một quận, huyện hoặc tại nhiều quận,
huyện trong cùng một địa bàn cấp tỉnh. Người nộp thuế không phải khai tổng hợp
đối với các trường hợp sau đây:
d.1) Người nộp thuế có quyền sử dụng
đất đối với một thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng
diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất.
d.2) Người nộp thuế có quyền sử dụng
đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa
đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn
mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.
đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
e) Tiền thuê đất, thuê mặt nước
theo hình thức nộp hàng năm.
4. Các loại thuế, khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng của người
nộp thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này hoặc
người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng
nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng
bất động sản.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt của người
nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất
sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh
doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu bao gồm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán
phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường,
thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai
theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Thuế tài nguyên của tổ chức được
giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường
xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp
phải cấp phép theo quy định của pháp luật.
đ) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo
phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế
giá trị gia tăng và tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế
thu nhập doanh nghiệp; trừ trường hợp người nộp thuế trong tháng phát sinh nhiều
lần thì được khai theo tháng.
e) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của người nộp thuế áp dụng theo phương
pháp tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh
nghiệp.
g) Thuế thu nhập cá nhân do cá
nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối
với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập
từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ
nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.
h) Các loại thuế, khoản thu của cá
nhân cho thuê tài sản, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có địa điểm kinh
doanh cố định và kinh doanh không thường xuyên.
i) Lệ phí trước bạ (bao gồm cả các
trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ
phí trước bạ).
k) Phí bảo vệ môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của
pháp luật.
l) Tiền sử dụng đất.
m) Tiền thuê đất, thuê mặt nước trả
tiền một lần cho cả thời hạn thuê.
n) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc
có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) áp dụng theo
phương pháp trực tiếp; thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài áp dụng
theo phương pháp hỗn hợp khi bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước
ngoài. Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần
trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát
sinh.
o) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ
hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài.
p) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
Bên chuyển nhượng quyền lợi tham
gia hợp đồng dầu khí có trách nhiệm kê khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển
nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí. Trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi
chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí
tại Việt Nam, nhà thầu đứng tên trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam có trách
nhiệm thông báo với cơ quan thuế khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng và kê
khai, nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng đối với phần thu nhập phát sinh có
liên quan đến hợp đồng dầu khí ở Việt Nam theo quy định.
q) Tiền hoa hồng dầu, khí; tiền
thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí.
r) Khoản phụ thu và thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết dư của phần dầu để lại của hoạt động dầu khí
của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1 chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày Hội
đồng Liên doanh quyết định số tiền kết dư của phần dầu để lại theo Nghị quyết từng
kỳ họp Hội đồng Liên doanh nhưng không chậm hơn ngày 31 tháng 12 hàng năm.
s) Khai tạm tính sản lượng dầu khí
khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế chậm nhất là ngày 01 tháng 12 của kỳ tính thuế
năm trước.
t) Cổ tức, lợi nhuận được chia cho
phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, địa
phương làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước khi công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện chi trả cổ tức, lợi nhuận.
Người đại diện phần vốn của nhà nước
tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn
góp của nhà nước có trách nhiệm biểu quyết chi trả cổ tức, lợi nhuận khi có đủ các
điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, đồng thời đề nghị, đôn đốc công
ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nộp phần cổ tức,
lợi nhuận được chia cho phần vốn góp của nhà nước về ngân sách nhà nước theo
quy định.
Trường hợp công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vón góp của nhà nước vi phạm
thời hạn chia cổ tức, lợi nhuận theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì người đại
diện phần vốn của nhà nước có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính và cơ quan đại
diện phần vốn của nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên để xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Khai theo từng lần xuất bán đối
với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, bao gồm: Thuế tài nguyên; thuế thu
nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt và khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động
tăng của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1; tiền lãi dầu nước chủ nhà được
chia. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và các khoản thu khác quy định tại khoản này
theo từng lần xuất bán là 35 ngày kể từ ngày xuất bán dầu thô (bao gồm dầu thô
xuất bán trong nước và dầu thô xuất khẩu). Ngày xuất bán là ngày hoàn thành việc
xuất dầu thô tại điểm giao nhận.
6. Các loại thuế, khoản thu khai
quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động,
chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh
nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển
đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc
chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể
như sau:
a) Thuế tài nguyên.
b)5
Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp
kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo
tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định
số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu
nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh
doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở
chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
Người
nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế
toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác
định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Người
nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật
về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp
luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng
số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp
thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp
tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn
tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế
còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Người
nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho
thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định
của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ
lệ 1% trên số tiền thu được. Trường hợp chưa bàn giao cơ sở hạ tầng, nhà và
chưa tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm thì người
nộp thuế không tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
năm mà tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi bàn
giao bất động sản đối với từng phần hoặc toàn bộ dự án.
c)6
Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ. Cụ thể như sau:
Người
nộp thuế phải tự xác định số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các
quỹ tạm nộp quý chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ
nộp và được trừ số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đã tạm
nộp với số phải nộp theo quyết toán năm.
Tổng
số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đã tạm nộp của 04 quý
không được thấp hơn 80% số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số phải
tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nộp thiếu kể từ
ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi trích lập các quỹ quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Đối với
số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp tăng thêm khi
thực hiện khai bổ sung do điều chỉnh kết quả xếp loại doanh nghiệp theo công bố
của chủ sở hữu từ thời điểm ngày tiếp sau ngày cuối cùng của hạn nộp lợi nhuận sau
thuế còn lại theo quyết toán năm đến thời hạn công bố kết quả xếp loại doanh
nghiệp của chủ sở hữu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền thì doanh nghiệp
không phải nộp tiền chậm nộp.
Người
đại diện phần vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có vốn
góp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
trách nhiệm biểu quyết chi trả cổ tức, lợi nhuận khi có đủ các điều kiện theo
quy định của Luật Doanh nghiệp đồng thời đề nghị đôn đốc công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nộp phần cổ tức, lợi
nhuận được chia cho phần vốn góp của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
d) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ
chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công;
cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức,
cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp
quyết toán thuế với cơ quan thuế. Cụ thể như sau:
d.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay
cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không
phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường
hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết
toán thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển
từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong
cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế theo ủy quyền
của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và thu lại chứng từ
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức cũ đã cấp cho người lao động (nếu
có).
d.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ
tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập,
cụ thể như sau:
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương,
tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang
làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết
toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. Trường hợp cá
nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới theo quy
định tại điểm d.1 khoản này thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức
mới.
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương,
tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang
làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể
cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm; đồng thời có thu nhập văng
lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán
thuế đối với phần thu nhập này.
d.3) Cá nhân cư trú có thu nhập từ
tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ
quan thuế trong các trường hợp sau đây:
Có số thuế phải nộp thêm hoặc có số
thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường
hợp sau: cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000
đồng trở xuống; cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không
có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo; cá nhân có thu nhập
từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị,
đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không
quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu
không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này; cá
nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự
nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng
lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ
10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua
hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế
thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập này.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính
trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục
kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.
Cá nhân là người nước ngoài kết
thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước
khi xuất cảnh. Trường hợp cá nhân chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan
thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác
quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá nhân. Trường hợp tổ
chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải
chịu trách nhiệm về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số
thuế nộp thừa của cá nhân.
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai
nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ
chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay mà phải trực tiếp khai quyết
toán với cơ quan thuế theo quy định.
đ) Các khoản phí thuộc ngân sách
nhà nước (trừ phí do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở
nước ngoài thực hiện thu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này
và phí hải quan).
e) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp của nhà thầu nước ngoài quyết toán
khi kết thúc hợp đồng nhà thầu; thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp hỗn
hợp của nhà thầu nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu; thuế thu
nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai của nhà thầu nước ngoài quyết toán
theo năm.
g)7
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hãng vận tải nước
ngoài tạm nộp quý và khai quyết toán năm. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã
tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm
nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ
ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân
sách nhà nước.
h) Thuế tài nguyên, thuế thu nhập
doanh nghiệp, tiền lãi dầu khí nước chủ nhà được chia đối với hoạt động khai
thác, xuất bán dầu thô và khí thiên nhiên; khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động
tăng; điều chỉnh thuế đặc biệt đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên
nhiên của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1.
Điều 9. Tiêu
chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
1. Tiêu chí khai thuế theo quý
a) Khai thuế giá trị gia tăng theo
quý áp dụng đối với:
a.1) Người nộp thuế thuộc diện
khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản
1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch
vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia
tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng
doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm
dương lịch.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện
khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh
thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ
thuộc, địa điểm kinh doanh.
a.2) Trường hợp người nộp thuế mới
bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo
quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp
theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước
liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế
tháng hoặc quý.
b) Khai thuế thu nhập cá nhân theo
quý như sau:
b.1) Người nộp thuế thuộc diện
khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng được quy định tại điểm a khoản
1 Điều 8 Nghị định này nếu đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý
thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
b.2) Việc khai thuế theo quý được
xác định một lần kể từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng
ổn định trong cả năm dương lịch.
2. Người nộp thuế có trách nhiệm tự
xác định thuộc đối tượng khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.
a) Người nộp thuế đáp ứng tiêu chí
khai thuế theo quý được lựa chọn khai thuế theo tháng hoặc quý ổn định trọn năm
dương lịch.
b) Trường hợp người nộp thuế đang
thực hiện khai thuế theo tháng nếu đủ điều kiện khai thuế theo quý và lựa chọn
chuyển sang khai thuế theo quý thì gửi văn bản đề nghị quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này đề nghị thay đổi kỳ tính thuế đến cơ quan thuế
quản lý trực tiếp chậm nhất là 31 tháng 01 của năm bắt đầu khai thuế theo quý,
Nếu sau thời hạn này người nộp thuế không gửi văn bản đến cơ quan thuế thì người
nộp thuế tiếp tục thực hiện khai thuế theo tháng ổn định trọn năm dương lịch.
c) Trường hợp người nộp thuế tự
phát hiện không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì người nộp thuế phải thực hiện
khai thuế theo tháng kể từ tháng đầu của quý tiếp theo. Người nộp thuế không phải
nộp lại hồ sơ khai thuế theo tháng của các quý trước đó nhưng phải nộp Bản xác
định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và phải tính tiền chậm nộp
theo quy định.
d) Trường hợp cơ quan thuế phát hiện
người nộp thuế không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì cơ quan thuế phải xác
định lại số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số người nộp thuế đã
kê khai và phải tính tiền chậm nộp theo quy định. Người nộp thuế phải thực hiện
khai thuế theo tháng kể từ thời điểm nhận được văn bản của cơ quan thuế.
Điều 10. Thời
hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước
bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản
công
Người nộp thuế thực hiện quy định
về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế.
Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ
phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng
tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được
thực hiện như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh
doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ
phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về
vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là
ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai
thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền
lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện
theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
2. Lệ phí trước bạ
Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước
bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ
chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế).
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
a) Đối với tổ chức:
a.1) Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp
hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp.
a.2) Trong chu kỳ ổn định, hàng
năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không
có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
a.3) Kê khai khi có phát sinh thay
đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp
và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai
sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể
từ ngày phát sinh thay đổi.
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được
áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế
dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp
cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
b.1) Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ
sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp.
b.2) Hàng năm hộ gia đình, cá nhân
không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố
dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
b.3) Khai khi có phát sinh thay đổi
các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp:
Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
b.4) Khai bổ sung khi phát hiện hồ
sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp
thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế.
b.5) Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ
sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm
tính thuế.
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần
đầu, khai khi có phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất
nông nghiệp: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
năm của tổ chức chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch;
chậm nhất 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với tổ chức nộp
thuế cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần.
c) Hàng năm, người nộp thuế không
phải kê khai lại hồ sơ khai thuế nếu không phát sinh thay đổi tăng, giảm diện
tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
5. Tiền thuê đất, thuê mặt nước
a) Đối với trường hợp thuê đất,
thuê mặt nước mà hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế:
Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ký quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp chưa có quyết định nhưng
có hợp đồng cho thuê đất, thuế mặt nước thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30
ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
b) Đối với trường hợp thuê đất,
thuê mặt nước chưa có quyết định cho thuê, hợp đồng cho thuê đất: Thời hạn nộp
hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày sử dụng
đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất, thuê mặt nước.
c) Thời hạn nộp hồ sơ khai tiền
thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp trong năm có sự thay đổi các yếu tố
để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30
ngày kể từ ngày được cấp có thẩm quyền ban hành văn bản ghi nhận sự thay đổi.
d) Người nộp thuế trong năm không
có sự thay đổi các yếu tố dẫn đến thay đổi số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải
nộp thì không phải kê khai năm tiếp theo.
6. Tiền sử dụng đất
a) Đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ xác
định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất theo quy định tại cơ chế một cửa
liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30
ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
b) Ngày phát sinh nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước được xác định như sau:
b.1) Trường hợp được Nhà nước giao
đất, chuyển mục đích sử dụng đất là ngày quyết định giao đất, chuyển mục đích sử
dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b.2) Trường hợp công nhận quyền sử
dụng đất là thời điểm văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế. Trường hợp văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế
chậm hoặc cơ quan thuế chậm xác định nghĩa vụ tài chính so với thời hạn quy định
của pháp luật thì thời điểm tính thu tiền sử dụng đất được xác định là thời điểm
văn phòng đăng ký đất đai nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Các khoản tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tiền sử dụng khu vực
biển:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp,
ban hành quyết định, thông báo, văn bản về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản,
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tiền sử dụng khu vực biển có trách
nhiệm gửi quyết định, thông báo, văn bản cho Cục Thuế nơi có hoạt động khai
thác khoáng sản, khai thác tài nguyên nước, sử dụng khu vực biển chậm nhất là
05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, thông báo, văn bản.
8. Các khoản thu vào ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 11. Địa điểm
nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế thực hiện các quy định
về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối
với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh
theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là
cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở
chính đối với các trường hợp sau đây:
a) Khai thuế giá trị gia tăng của
dự án đầu tư đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều
7 Nghị định này tại nơi có dự án đầu tư.
b) Khai thuế giá trị gia tăng đối
với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để
chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo
tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
c) Khai thuế giá trị gia tăng tại
nơi có nhà máy sản xuất điện.
d) Khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại
nơi sản xuất, gia công hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc nơi cung ứng dịch
vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).
Trường hợp người nộp thuế trực tiếp
nhập khẩu hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đó bán trong nước thì người nộp
thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi
người nộp thuế có trụ sở chính.
đ) Khai thuế bảo vệ môi trường tại
nơi sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường của
hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
e) Khai thuế bảo vệ môi trường tại
nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh than (gồm cả trường hợp tiêu dùng nội bộ), trừ
thuế bảo vệ môi trường quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
g) Khai thuế tài nguyên (trừ thuế
tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thủy điện trong trường hợp lòng hồ thủy điện
của nhà máy thủy điện nằm chung trên các địa bàn cấp tỉnh; hoạt động khai thác,
xuất bán dầu thô; hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên và thuế tài
nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài
nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc
không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật).
h) Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp.
i) Khai phí bảo vệ môi trường tại
nơi khai thác khoáng sản (trừ dầu thô, khí thiên nhiên và khí than; tổ chức thu
mua gom khoáng sản từ người khai thác nhỏ lẻ).
k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có
đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối
với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác
nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ
các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này)
tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng
phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn
thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho
cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp
Bảng phân bổ số thuế phải nộp:
a) Thuế giá trị gia tăng của hoạt
động kinh doanh vận tải của người nộp thuế mà các tuyến đường vận tải đi qua địa
bàn các tỉnh khác nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.
b) Thuế giá trị gia tăng của hoạt
động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm.
c) Thuế giá trị gia tăng của hoạt
động kinh doanh xây dựng (bao gồm cả xây dựng đường giao thông, đường dây tải
điện, đường ống dẫn nước, đường ống dẫn dầu, đường ống dẫn khí) tại địa bàn cấp
tỉnh khác nơi có trụ sở chính nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm
kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh đó mà giá trị công trình xây dựng bao gồm cả
thuế giá trị gia tăng dưới 1 tỷ đồng.
d) Thuế thu nhập doanh nghiệp của
đơn vi phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp. Người nộp thuế phải xác định riêng số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi với cơ quan thuế quản lý nơi có đơn vị
phụ thuộc, địa điểm kinh doanh và không được tính phân bổ cho đơn vị phụ thuộc,
địa điểm kinh doanh khác của người nộp thuế.
đ) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của người nộp thuế
là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
e) Lợi nhuận sau thuế còn lại sau
khi trích lập các quỹ (trừ lợi nhuận sau thuế của hoạt động xổ số điện toán).
3. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối
với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều
địa bàn theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là
cơ quan thuế nơi có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
4. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế bảo
vệ môi trường đối với xăng dầu, than khai thác và tiêu thụ than nội địa.
a) Đối với xăng dầu:
a.1) Thương nhân đầu mối trực tiếp
nhập khẩu, sản xuất, pha chế xăng dầu nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản
lý trực tiếp đối với lượng xăng dầu do các thương nhân đầu mối trực tiếp xuất,
bán bao gồm xuất để tiêu dùng nội bộ, xuất để trao đổi sản phẩm hàng hoá khác,
xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, bán cho tổ chức, cá nhân khác không phải là
các đơn vị phụ thuộc, công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của
thương nhân đầu mối; trừ lượng xăng dầu xuất bán và nhập khẩu ủy thác cho
thương nhân đầu mối khác.
Các công ty con theo quy định tại
Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối hoặc các đơn vị phụ thuộc của các
công ty con, các đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối nộp hồ sơ khai thuế đến
cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với lượng xăng dầu xuất, bán cho tổ chức, cá
nhân khác không phải là công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của
thương nhân đầu mối và đơn vị phụ thuộc của công ty con.
a.2) Thương nhân đầu mối hoặc công
ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối có đơn vị phụ
thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với
nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà đơn
vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng được thuế bảo vệ môi trường
thì thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế
bảo vệ môi trường đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp; tính thuế, phân bổ nghĩa
vụ thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b)8
Đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa:
Doanh
nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản
lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến
và tiêu thụ thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai
thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác thuộc
diện chịu thuế và nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp kèm
theo Bảng xác định số thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có công ty khai
thác than đóng trụ sở theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối
với các trường hợp quy định tại điểm e khoản 1, điểm đ khoản 2,
điểm q, r, s khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Nghị định này:
Người điều hành, doanh nghiệp liên
doanh, công ty điều hành chung nộp hồ sơ khai thuế và các khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước phát sinh từ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và
khai thác dầu khí tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế
Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam nộp hồ sơ khai các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước phát sinh từ hoạt động
dầu khí theo quy định của Chính phủ tại quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
6. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối
với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp
theo từng lần phát sinh theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản
lý thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Hồ sơ khai thuế của các trường
hợp quy định tại điểm a, d, e, k khoản 4 Điều 8 Nghị định này
nộp tại cơ quan thuế trên địa bàn nơi phát sinh hoạt động kinh doanh hoặc nơi
phát sinh nghĩa vụ thuế khác với địa bàn cấp tỉnh nơi người nộp thuế đóng trụ sở
chính.
b) Hồ sơ khai thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị
định này nộp tại cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu phải kê khai tờ khai hải quan mới thuộc các trường hợp phải nộp thuế ở
khâu xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan mới thì hồ sơ khai thuế nộp tại
cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu.
c) Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài tại cơ quan
thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn (bao gồm
cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn khai thay cho nhà thầu nước
ngoài và trường hợp tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi nhà thầu nước
ngoài đầu tư vốn khai thay nếu tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn cũng là
nhà thầu nước ngoài).
d) Nhà thầu nộp hồ sơ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu
khí tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hợp đồng dầu khí có phát sinh việc chuyển
nhượng phần quyền lợi tham gia (bao gồm cả trường hợp thay đổi chủ sở hữu của
nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí).
đ) Cá nhân có thu nhập từ chuyển
nhượng vốn, đầu tư vốn thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nộp hồ sơ
khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành.
e) Cá nhân có thu nhập từ bản quyền,
nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; nhận thừa kế, quà tặng là
tài sản khác (trừ bất động sản; tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng)
tại nước ngoài thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nộp hồ sơ khai
thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
g) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê
tài sản (trừ bất động sản) nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư
trú. Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai
thuế tại cơ quan thuế nơi có bất động sản cho thuê. Cá nhân có bất động sản cho
thuê tại nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi
cá nhân cư trú.
h) Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa
kế, quà tặng là tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nộp hồ sơ
khai thuế tại cơ quan thuế nơi khai lệ phí trước bạ.
i) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh không có địa điểm kinh doanh cố định và kinh doanh không thường xuyên nộp
hồ sơ khai các khoản thuế và các khoản thu khác tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư
trú.
k) Tổ chức, cá nhân khi đăng ký
quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sân trừ nhà, đất (bao gồm cả các trường hợp thuộc
diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ) nộp hồ
sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
7. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối
với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất theo
quy định tại điểm c khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế như sau:
a) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
a.1) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại cơ chế một cửa
liên thông nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. Trường hợp cơ chế một cửa liên
thông không có quy định thì nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng
chịu thuế.
a.2) Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ khai thuế tổng hợp tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế kê khai tổng hợp theo
quy định sau:
Trường hợp không có thửa đất nào
vượt hạn mức nhưng tổng điện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở
nơi có quyền sử dụng đất: Người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ khai thuế đến
cơ quan thuế bất kỳ trên địa bàn nơi có thửa đất.
Trường hợp người nộp thuế có quyền
sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện trong cùng một tỉnh và
chỉ có 01 thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì nộp hồ sơ
khai tổng hợp đến cơ quan thuế tại địa bàn quận, huyện nơi có thửa đất ở vượt hạn
mức.
Trường hợp người nộp thuế có quyền
sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có nhiều thửa đất
vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế được lựa chọn nộp
hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế nơi có thửa đất chịu thuế vượt hạn mức.
b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp:
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
c) Tiền sử dụng đất: Người nộp thuế
nộp hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất theo quy định tại cơ
chế một cửa liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế trừ trường hợp quy định tại
khoản 12 Điều 13 Nghị định này) tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ
theo cơ chế một cửa liên thông nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
d) Tiền thuê đất, thuê mặt nước:
Người nộp thuế nộp hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế
(trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 13 Nghị định này)
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có đất thuộc đối
tượng chịu thuế. Trường hợp cơ chế một cửa liên thông không có quy định thì nộp
hồ sơ đến cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
đ) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển
nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản:
đ.1) Cá nhân có thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản nộp hồ sơ khai thuế
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông
nơi có bất động sản.
đ.2) Cá nhân có thu nhập từ chuyển
nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng
hình thành trong tương lai; công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao
đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá
nhân khai bổ sung hồ sơ khai thuế chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp hồ
sơ khai thuế lần đầu đã hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất; cá nhân ủy quyền quản lý bất động
sản là người nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân nộp hồ
sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi có bất động sản.
đ.3) Cá nhân có thu nhập từ chuyển
nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản tại nước ngoài nộp hồ sơ khai
thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
e) Lệ phí trước bạ nhà, đất: Tổ chức,
cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền
với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ
phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có
bất động sản.
8. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối
với người nộp thuế là cá nhân có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền
lương, tiền công thuộc loại phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định
tại điểm d khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế như sau:
a) Cá nhân trực tiếp khai thuế
theo tháng hoặc quý theo quy định tại khoản 1 Điều 8, Điều 9 Nghị định này, bao gồm:
a.1) Cá nhân cư trú có thu nhập từ
tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam trả thuộc diện chịu thuế
thu nhập cá nhân nhưng chưa khấu trừ thuế thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến
cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
a.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ
tiền lương, tiền công trả từ nước ngoài thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ
quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam. Trường hợp nơi
phát sinh công việc của cá nhân không ở tại Việt Nam thì cá nhân nộp hồ sơ khai
thuế đến cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
b) Cá nhân trực tiếp khai quyết
toán thuế theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định này
bao gồm:
b.1) Cá nhân cư trú có thu nhập tiền
lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ
khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm
theo quy định tại điểm a khoản này. Trường hợp cá nhân có thu nhập tiền lương,
tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện
khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thi cá nhân nộp
hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất
trong năm. Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì
cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp
tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú.
b.2) Cá nhân cư trú có thu nhập tiền
lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở
lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:
Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh
cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết
toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó.
Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập
cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán
thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp
cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng
không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại
cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh
cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết
toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú không ký
hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng
cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp
hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập
từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết
toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ
khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
9. Căn cứ tình hình thực tế trên địa
bàn quản lý, trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định phân
cấp nguồn thu cho nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trên cùng địa
bàn cấp tỉnh với nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện
tính thuế, phân bổ thuế phải nộp cho địa bàn cấp huyện nơi phát sinh nguồn thu.
Điều 12. Khai phí, lệ phí và
các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở
nước ngoài thực hiện thu
1. Khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ
quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện
thu là loại khai theo quý và quyết toán năm. Cụ thể:
a) Hồ sơ khai theo quý theo quy định tại điểm a khoản
12.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Hồ sơ khai quyết toán năm theo quy định tại điểm
b khoản 12.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Thời hạn nộp hồ sơ khai quý và quyết toán năm
phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu được quy định tại Điều 44 Luật Quản
lý thuế.
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai phí, lệ phí và các khoản
thu khác
Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Ngoại
giao được ủy quyền thực hiện kê khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do các
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu được và nộp hồ sơ khai phí, lệ phí
và các khoản thu khác cho cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính. Việc xác định phí,
lệ phí và các khoản thu khác phải nộp thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 13. Các trường hợp cơ
quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế
1. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số
tiền thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, đối với các trường
hợp cụ thể như sau:
a) Thuế thu nhập cá nhân từ nhận thừa kế, quà tặng
(trừ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này).
b) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia
đình, cá nhân (trừ trường hợp khai tổng hợp, người nộp thuế phải tự xác định số
thuế phải nộp tăng thêm do khai tổng hợp và nộp tiền vào ngân sách nhà nước).
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia
đình, cá nhân.
d) Các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp khoán.
đ) Tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng đối với trường
hợp chưa có quyết định cho thuê, hợp đồng cho thuê đất (trừ tiền thuê đất, thuê
mặt nước phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).
e) Lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai.
g) Lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất quy định tại điểm
a khoản 2 Điều này).
h) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động
sản; từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (áp dụng đối với trường hợp quy
định tại điểm đ.2, đ.3 khoản 7 Điều 11 Nghị định này).
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số
tiền thuế phải nộp theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền chuyển đến, cụ thể như sau:
a) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động
sản; từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (áp dụng đối với trường hợp quy
định tại điểm đ.1 khoản 7 Điều 11 Nghị định này) và lệ phí
trước bạ nhà, đất.
b) Tiền sử dụng đất (trừ tiền sử dụng đất phát sinh
trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).
c) Tiền thuê đất, thuê mặt nước (trừ tiền thuê đất,
thuê mặt nước phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).
3. Trường hợp cơ quan thuế thông báo số tiền thuế
phải nộp theo văn bản tính thuế của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển
đến, cụ thể như sau:
a) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
b) Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
c) Tiền sử dụng khu vực biển.
4. Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế
kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định của
người nộp thuế đối với các trường hợp cụ thể như sau:
a) Đối với các trường hợp quy định tại điểm a, điểm
b, điểm c khoản 1 Điều này:
a.1) Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày người
nộp thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo
cơ chế một cửa liên thông chuyển đến đối với khai lần đầu, khai khi có phát
sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế, khai bổ sung. Trường hợp
thay đổi người nộp thuế nhưng người nộp thuế trước đó đã hoàn thành nghĩa vụ
thuế năm thì cơ quan thuế không ban hành thông báo nộp thuế.
a.2) Chậm nhất vào ngày 30 tháng 4 đối với nghĩa vụ
thuế hàng năm (trừ khai tổng hợp theo quy định tại điểm b.5 khoản
3 Điều 10 Nghị định này).
a.3) Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản
phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp phải
nộp quy định thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn ban hành thông báo nộp thuế
nhưng không quá 60 ngày so với thời hạn quy định.
b) Trường hợp hồ sơ khai thuế không hợp pháp, không
đầy đủ, không đúng mẫu quy định, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo
quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Quản lý thuế hoặc phối hợp với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xác minh thông tin làm căn cứ tính thuế và thông báo nộp thuế
theo quy định.
c) Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày
làm việc tiếp theo đối với các trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều này.
5. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định
tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều này:
a) Chậm nhất là ngày 20 của tháng phát sinh tiền
thuế phải nộp đối với trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh
doanh hoặc khai thác tài nguyên, khoáng sản.
b) Chậm nhất là ngày 20 tháng 01 hàng năm đối với
các năm tiếp theo.
6. Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế
và gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế đối với các trường hợp quy định tại
điểm đ, điểm h khoản 1 và khoản 2 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế
của người nộp thuế, phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai và văn bản hợp pháp, đầy đủ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như
sau:
a) Chậm nhất là 05 ngày làm việc đối với phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chuyển đến, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này; văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp
đã thông báo cho người nộp thuế không phù hợp với quy định của pháp luật; cho
phép gia hạn sử dụng đất trong trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến
độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư và các trường hợp khác
theo quy định của pháp luật.
b) Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản xác định các khoản mà người thuê đất, thuê mặt nước, người sử dụng đất
được trừ vào tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất phải nộp của cơ
quan tài chính. Cơ quan tài chính phải xác định các khoản mà người nộp thuế được
trừ vào tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất phải nộp gửi cơ quan thuế
chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển đến.
c) Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ khai thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế có văn bản theo Mẫu 01/CCTT-TĐMN tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 63
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ để cung cấp
thông tin địa chính làm căn cứ ban hành thông báo nộp tiền gửi cho người nộp
thuế theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
d) Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 hàng năm, cơ quan
thuế ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước gửi cho người nộp thuế
trong trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm và trường hợp cơ
quan có thẩm quyền điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho chu kỳ ổn định
tiếp theo thì cơ quan thuế phải xác định lại tiền thuê đất, thuê mặt nước phải
nộp và thông báo cho người nộp thuế thực hiện.
7. Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế
và gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế đối với trường hợp quy định tại khoản
3 Điều này kể từ ngày nhận được quyết định, thông báo, văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
a) Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
quyết định, thông báo hoặc văn bản hợp pháp, đầy đủ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chuyển đến.
b) Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 hàng năm, cơ quan
thuế ban hành thông báo nộp tiền của các năm tiếp theo đối với trường hợp nộp
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,
tiền sử dụng khu vực biển theo hình thức trả tiền hàng năm.
8. Trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, quyết định, thông báo, văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không hợp pháp, không đầy đủ theo quy định
thì thời hạn cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để điều
chỉnh, bổ sung thông tin cụ thể như sau:
a) Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan thuế có văn bản theo Mẫu
01/CCTT-ĐĐTCQ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh, bổ sung thông tin.
b) Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện điều chỉnh,
bổ sung thông tin và gửi cho cơ quan thuế.
9. Các trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế đối với
người nộp thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế và Điều
14 Nghị định này.
10. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cơ quan hải
quan tính thuế, thông báo thuế trong các trường hợp sau:
a) Người nộp thuế bị cơ quan hải quan ấn định thuế
theo quy định tại Điều 52 của Luật Quản lý thuế, Điều 17 Nghị định
này.
b) Người nộp thuế chấm dứt hoạt động, không hoạt động
tại địa chỉ đăng ký kinh doanh, giải thể, phá sản chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế
thì cơ quan hải quan tính thuế, thông báo thuế để xác định số tiền thuế phải nộp
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cơ quan hải
quan xác định số tiền thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị tịch thu để làm căn
cứ xử lý theo quy định pháp luật.
d) Hàng hóa nhập khẩu chưa nộp các loại thuế ở khâu
nhập khẩu, bị cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế kê biên bán đấu giá, trường hợp
hàng hóa phải nộp các loại thuế ở khâu nhập khẩu, cơ quan hải quan tính thuế,
thông báo thuế cho cơ quan thu tiền bán đấu giá để nộp tiền thuế.
đ) Người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính về
quản lý thuế, số tiền xử phạt tính theo số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế
trốn.
e) Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế,
không chịu thuế, người khai thuế cầm cố, thế chấp để làm tài sản bảo đảm các khoản
vay, trường hợp tổ chức tín dụng phải xử lý tài sản cầm cố, thế chấp theo quy định
của pháp luật để thu hồi nợ nhưng người khai thuế chưa kê khai tờ khai hải quan
mới, chưa nộp đủ thuế theo quy định của pháp luật về hải quan, cơ quan hải quan
tính thuế, thông báo cho tổ chức tín dụng số tiền thuế phải nộp.
g) Phí hải quan; lệ phí hàng hóa, hành lý, phương
tiện vận tải quá cảnh.
11. Trách nhiệm của người nộp thuế, cơ quan quản lý
thuế, cơ quan có thẩm quyền
a) Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác,
trung thực, đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ xác định nghĩa
vụ tài chính và nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về các thông tin
trên hồ sơ đã kê khai; giải trình, bổ sung thông tin tài liệu đầy đủ, đúng thời
hạn theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
b) Cơ quan quản lý thuế:
b.1) Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế,
thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, cơ
quan quản lý thuế có trách nhiệm kiểm tra thông tin người nộp thuế kê khai trên
hồ sơ khai thuế và thực hiện tính thuế, thông báo thuế cho người nộp thuế. Trường
hợp thông tin trên hồ sơ khai thuế của người nộp thuế không đầy đủ, không chính
xác, cơ quan quản lý thuế không chấp nhận hồ sơ khai thuế hoặc thông báo cho
người nộp thuế theo Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định để giải trình, bổ sung thông tin tài
liệu hoặc ấn định thuế theo quy định của pháp luật.
b.2) Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế,
thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến, cơ quan quản lý thuế có trách
nhiệm kiểm tra thông tin trên hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện
tính thuế, thông báo thuế cho người nộp thuế.
b.3) Trường hợp thông tin của các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chuyển đến chưa đủ thành phần, chưa đủ thông tin hoặc cơ quan quản
lý thuế phát hiện thông tin không đúng thực tế thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho cơ quan đã gửi hồ sơ để bổ sung, điều chỉnh thông tin. Sau khi
nhận đủ hồ sơ, thông tin thì cơ quan quản lý thuế thực hiện tính và ban hành
thông báo nộp tiền theo thời hạn quy định tại các điều tương ứng của Nghị định
này.
b.4) Trường hợp cơ quan quản lý thuế thông báo số
tiền thuế phải nộp theo văn bản xác định nghĩa vụ phải nộp của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định tại các điều tương ứng của Nghị định này. Trường hợp
thông tin của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến chưa đủ căn cứ để
ban hành thông báo nộp thuế, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan
đã gửi hồ sơ để bổ sung, điều chỉnh thông tin. Sau khi nhận đủ hồ sơ, thông tin
thì cơ quan quản lý thuế thực hiện ban hành thông báo nộp tiền theo thời hạn
quy định tại các điều tương ứng của Nghị định này.
b.5) Các trường hợp quy định tại điểm b, c, d, e và
điểm g khoản 10 Điều này, cơ quan hải quan căn cứ dữ liệu quản lý thuế, các chứng
từ tài liệu có liên quan để xác định số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
c) Đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
c.1) Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của
thông tin trên hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính hoặc văn bản xác định nghĩa vụ
phải nộp;
c.2) Chuyển đầy đủ, kịp thời hồ sơ xác định nghĩa vụ
tài chính hoặc văn bản xác định nghĩa vụ phải nộp cho cơ quan quản lý thuế;
c.3) Điều chỉnh, bổ sung thông tin theo đề nghị của
cơ quan quản lý thuế;
c.4) Gửi kịp thời các văn bản điều chỉnh, bổ sung
thông tin để xác định số thuế phải nộp cho cơ quan quản lý thuế để điều chỉnh
nghĩa vụ thuế và điều chỉnh, bổ sung thông báo nộp thuế đã ban hành trước đó;
c.5) Phối hợp với cơ quan quản lý thuế và xây dựng
hệ thống thông tin để truyền nhận thông tin tự động bằng phương thức điện tử;
c.6) Hội đồng tư vấn thuế xã, phường có trách nhiệm
theo quy định tại Điều 28 Luật Quản lý thuế để cơ quan thuế xác định số thuế
khoán phải nộp cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
c.7) Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm xác nhận thông tin khai thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp cho người nộp thuế trong phạm vi nhiệm vụ của mình trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của người nộp thuế hoặc của cơ
quan quản lý thuế.
d) Tổ chức tín dụng.
Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không
chịu thuế, người khai thuế cầm cố, thế chấp để làm tài sản bảo đảm các khoản
vay, trường hợp tổ chức tín dụng phải xử lý tài sản cầm cố, thế chấp theo quy định
của pháp luật để thu hồi nợ nhưng người khai thuế chưa kê khai tờ khai hải quan
mới và nộp đủ thuế theo quy định của pháp luật về hải quan thì tổ chức tín dụng
có trách nhiệm cung cấp các thông tin về hàng hóa cầm cố, thế chấp phải xử lý
cho cơ quan Hải quan để ấn định thuế số tiền thuế phải nộp. Tổ chức tín dụng có
trách nhiệm nộp thuế thay cho người nộp thuế.
12. Trường hợp cơ quan thuế không tính thuế, không
thông báo nộp thuế đối với các khoản thu từ tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền
sử dụng đất phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao thì trách nhiệm của
cơ quan thuế, người nộp thuế và cơ quan nhà nước có thẩm quyền được giao nhiệm
vụ quản lý thu theo quy định của pháp luật như sau:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được giao nhiệm vụ
quản lý thu theo quy định của pháp luật có liên quan đối với các khoản thu theo
quy định tại khoản này có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ, xác định đầy đủ, chính
xác số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước của người nộp thuế, ban hành văn bản
gửi người nộp thuế (trong đó ghi rõ nội dung khoản thu, số tiền phải nộp vào
ngân sách nhà nước và thời hạn phải nộp vào ngân sách nhà nước), đồng thời gửi
cơ quan thuế tại địa bàn nơi phát sinh khoản thu để thực hiện đôn đốc và cưỡng
chế về thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
b) Cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận văn bản do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền được giao nhiệm vụ quản lý thu chuyển sang; theo
dõi, đôn đốc người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo đúng thời hạn,
số tiền ghi trên văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tính tiền chậm nộp
và cưỡng chế nợ thuế (nếu có) theo quy định của Luật Quản lý thuế đối với các khoản
thu theo quy định tại khoản này. Cơ quan thuế có trách nhiệm tổng hợp đầy đủ số
nộp ngân sách đối với các khoản thu theo quy định tại khoản này vào báo cáo thu
ngân sách nhà nước.
c) Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện nộp tiền
vào ngân sách nhà nước theo nội dung ghi trên văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền được giao nhiệm vụ quản lý thu. Trường hợp người nộp thuế không thực
hiện nộp đủ tiền vào ngân sách nhà nước hoặc nộp tiền không đúng thời hạn được
ghi trên văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp tiền chậm nộp
theo quy định của Luật Quản lý thuế và chấp hành các quyết định cưỡng chế về
thuế của cơ quan quản lý thuế.
13. Danh mục các thông báo của cơ quan quản lý thuế
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương III
ẤN ĐỊNH THUẾ
Điều 14. Trường hợp ấn định
thuế
Người nộp thuế bị cơ quan thuế ấn định số tiền thuế
phải nộp trong các trường hợp sau:
1. Không đăng ký thuế theo quy định tại Điều 33 Luật
Quản lý thuế.
2. Không khai thuế hoặc kê khai thuế không đầy đủ,
trung thực, chính xác theo quy định tại Điều 42 Luật Quản lý thuế.
3. Không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ
quan quản lý thuế hoặc đã bổ sung hồ sơ thuế nhưng không đầy đủ, trung thực,
chính xác các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp.
4. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung
thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế.
5. Không xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ
và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ
tính thuế; xác định số tiền thuế phải nộp trong thời hạn quy định hoặc khi đã hết
thời hạn kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
6. Không chấp hành quyết định kiểm tra thuế trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, trừ trường hợp được hoãn thời
gian kiểm tra theo quy định.
7. Không chấp hành quyết định thanh tra thuế trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày ký quyết định, trừ trường hợp được hoãn thời gian
thanh tra theo quy định.
8. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng
hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường.
9. Mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn
không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn mà hàng hóa, dịch vụ là có thật
theo xác định của cơ quan có chức năng điều tra, thanh tra, kiểm tra và đã được
kê khai doanh thu, chi phí tính thuế.
10. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để
không thực hiện nghĩa vụ thuế.
11. Thực hiện các giao dịch không đúng với bản chất
kinh tế, không đúng thực tế phát sinh nhằm mục đích giảm nghĩa vụ thuế của người
nộp thuế.
12. Không tuân thủ quy định về nghĩa vụ kê khai,
xác định giá giao dịch liên kết hoặc không cung cấp thông tin theo quy định về
quản lý thuế đối với doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết.
Điều 15. Căn cứ ấn định thuế
1. Người nộp thuế bị ấn định từng yếu tố liên quan
đến việc xác định số tiền thuế phải nộp
a) Tổ chức, cá nhân bị ấn định từng yếu tố liên
quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a.1) Qua kiểm tra hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế có
căn cứ cho rằng người nộp thuế khai chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác các yếu tố
làm cơ sở xác định số tiền thuế phải nộp, đã yêu cầu người nộp thuế khai bổ
sung nhưng người nộp thuế không khai bổ sung hoặc khai bổ sung không chính xác,
trung thực theo yêu cầu của cơ quan thuế.
a.2) Qua kiểm tra sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ
liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế hoặc qua
kiểm tra, đối chiếu, xác minh, sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ của tổ chức, cá
nhân có liên quan, cơ quan thuế có cơ sở chứng minh người nộp thuế hạch toán
không chính xác, không trung thực các yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền
thuế phải nộp.
a.3) Hạch toán giá bán hàng hóa, dịch vụ không đúng
với giá thực tế thanh toán làm giảm doanh thu tính thuế hoặc hạch toán giá mua
hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh không theo giá thực
tế thanh toán phù hợp với thị trường làm tăng chi phí, tăng thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ, giảm nghĩa vụ thuế phải nộp.
a.4) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế nhưng không
xác định được các yếu tố làm cơ sở xác định căn cứ tính thuế hoặc có xác định
được các yếu tố làm cơ sở xác định căn cứ tính thuế nhưng không tự tính được số
tiền thuế phải nộp.
a.5) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 10, 11, 12 Điều 14 Nghị định này.
b) Căn cứ ấn định thuế
b.1) Đối với người nộp thuế là tổ chức
Căn cứ cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ
sở dữ liệu thương mại; tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực; kết
quả xác minh; số tiền thuế phải nộp bình quân tối thiểu của 03 cơ sở kinh doanh
cùng mặt hàng, ngành, nghề, quy mô tại địa phương; trường hợp tại địa phương,
cơ sở kinh doanh không có hoặc có nhưng không đủ thông tin về mặt hàng, ngành,
nghề, quy mô cơ sở kinh doanh thì lấy thông tin của cơ sở kinh doanh tại địa
phương khác để thực hiện ấn định theo từng yếu tố.
b.2) Đối với cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế,
quà tặng là bất động sản
Cơ quan thuế ấn định giá tính thuế trong trường hợp
xác định được cá nhân kê khai, nộp thuế với giá tính thuế thấp hơn so với giá
giao dịch thông thường trên thị trường. Giá tính thuế do cơ quan thuế ấn định
phải đảm bảo phù hợp với giá giao dịch thông thường trên thị trường nhưng không
thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định tại thời điểm xác định
giá tính thuế.
c) Trên cơ sở từng yếu tố bị ấn định, cơ quan thuế
xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
2. Người nộp thuế bị ấn định số tiền thuế phải nộp
theo tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật, như sau:
a) Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định
số tiền thuế phải nộp theo tỷ lệ trên doanh thu khi thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều
14 Nghị định này.
b) Căn cứ ấn định thuế
Căn cứ cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ
sở dữ liệu thương mại; tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực; kết
quả xác minh; doanh thu tối thiểu của 03 cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành,
nghề, quy mô tại địa phương; trường hợp tại địa phương, cơ sở kinh doanh không
có hoặc có nhưng không đủ thông tin về mặt hàng, ngành, nghề, quy mô cơ sở kinh
doanh thì lấy thông tin của cơ sở kinh doanh tại địa phương khác có cùng điều
kiện tự nhiên và phát triển kinh tế để thực hiện ấn định doanh thu tính thuế.
c) Trên cơ sở doanh thu đã ấn định, cơ quan thuế
xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
Điều 16. Thẩm quyền, thủ tục,
quyết định ấn định thuế
1. Thẩm quyền ấn định thuế
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế;
Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền ấn định thuế.
2. Thủ tục ấn định thuế
a) Khi ấn định thuế, cơ quan thuế thông báo bằng
văn bản cho người nộp thuế về việc ấn định thuế và ban hành quyết định ấn định
thuế. Quyết định ấn định thuế phải nêu rõ lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định
thuế, số tiền thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế.
b) Trường hợp cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế
qua kiểm tra thuế, thanh tra thuế thì lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế,
số tiền thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế phải được ghi trong biên bản kiểm
tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế.
c) Trường hợp người nộp thuế bị ấn định thuế theo
quy định thì cơ quan thuế xử phạt vi phạm hành chính và tính tiền chậm nộp tiền
thuế theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định ấn định thuế
a) Khi ấn định thuế cơ quan thuế phải ban hành quyết
định ấn định thuế theo Mẫu số 01/AĐT tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời gửi cho người nộp thuế trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi ký quyết định ấn định thuế;
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện nộp thuế theo
thông báo của cơ quan thuế thì cơ quan thuế không phải ban hành quyết định ấn định
thuế theo quy định tại khoản này.
b) Người nộp thuế phải nộp số tiền thuế ấn định
theo quyết định xử lý về thuế của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp người nộp
thuế không đồng ý với số thuế do cơ quan thuế ấn định thì người nộp thuế vẫn phải
nộp số thuế đó, đồng thời có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích hoặc khiếu nại,
khởi kiện về việc ấn định thuế.
Điều 17. Ấn định thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý thuế và khoản 4 Điều
này là việc cơ quan hải quan xác định các yếu tố của căn cứ tính thuế, phương
pháp tính thuế nhằm xác định số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp.
2. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
được thực hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu sau khi đã được thông quan hoặc giải phóng hàng được quy định tại khoản 4 Điều
này.
3. Cơ quan hải quan ấn định thuế căn cứ vào: Tên
hàng, mã số, số lượng, chủng loại, xuất xứ, trị giá, thuế suất theo tỷ lệ phần
trăm, thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp; phương pháp tính thuế; hồ sơ hải quan; tài
liệu, sổ sách, chứng từ kế toán, dữ liệu điện tử lưu trữ tại doanh nghiệp, dữ
liệu điện tử lưu trữ tại cơ quan hải quan, kết quả thanh tra, kiểm tra, kết luận
của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án kết luận của Toà án, các tài liệu, thông
tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại khoản
2 Điều 52 Luật Quản lý thuế.
4. Cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Người khai thuế sử dụng các tài liệu không hợp
pháp trong hồ sơ hải quan, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế
để khai thuế, tính thuế.
b) Người khai thuế không kê khai hoặc kê khai không
chính xác, đầy đủ nội dung liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế; kê khai
sai đối tượng miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế; quá thời hạn quy
định người khai thuế không báo cáo hoặc báo cáo số liệu không chính xác với cơ
quan hải quan; quá thời hạn quy định người khai thuế không nộp bổ sung hồ sơ
khai thuế theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc đã nộp bổ sung hồ sơ khai thuế
nhưng không đầy đủ, chính xác các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp.
c) Quá thời hạn quy định mà người khai thuế không
cung cấp, từ chối hoặc trì hoãn, kéo dài việc cung cấp hồ sơ, sổ kế toán, tài
liệu, chứng từ, dữ liệu, số liệu liên quan đến việc xác định chính xác số tiền
thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu.
d) Người khai thuế không chứng minh, giải trình hoặc
quá thời hạn quy định mà không chứng minh, giải trình được các nội dung liên
quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
đ) Người khai thuế không chấp hành quyết định kiểm
tra thuế, quyết định kiểm tra sau thông quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được quyết định, không chấp hành quyết định thanh tra thuế trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố quyết định và cơ quan hải quan có đủ căn cứ
ấn định thuế, trừ trường hợp được gia hạn thời hạn kiểm tra thuế, kiểm tra sau
thông quan, thanh tra thuế.
e) Người khai thuế không phản ánh hoặc phản ánh
không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ
thuế.
g) Cơ quan hải quan có đủ bằng chứng, căn cứ xác định
về việc khai báo trị giá không đúng với trị giá giao dịch thực tế.
h) Giao dịch được thực hiện không đúng với bản chất
kinh tế, không đúng thực tế phát sinh, ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp.
i) Người khai thuế không tự tính được số tiền thuế
phải nộp.
k) Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế,
không chịu thuế nhưng người khai thuế tự ý thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển
tiêu thụ nội địa không kê khai, nộp thuế trên tờ khai hải quan mới theo quy định
của pháp luật; hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu hết thời hạn
được miễn thuế 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất của dự án đặc biệt ưu đãi đầu
tư hoặc dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
nhưng người khai thuế không kê khai nộp thuế; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại
chỗ không đúng quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan, pháp luật
về thương mại.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia
công, sản xuất xuất khẩu chênh lệch âm (ít hơn) hoặc dương (nhiều hơn) so với số
liệu đã báo cáo cơ quan hải quan, cơ quan hải quan đã xác định được nguyên nhân
dẫn đến chênh lệch âm hoặc dương thì căn cứ hành vi vi phạm để xử lý và thực hiện
ấn định thuế đối với toàn bộ phần chênh lệch bao gồm cả phần chênh lệch âm và
phần chênh lệch dương.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu chênh lệch
âm hoặc dương so với số liệu đã báo cáo cơ quan hải quan nhưng cơ quan hải quan
không xác định được nguyên nhân dẫn đến chênh lệch, không xác định được hành vi
vi phạm thì cơ quan hải quan chỉ thực hiện ấn định thuế đối với số lượng nguyên
liệu, vật tư chênh lệch âm.
Đối với số lượng nguyên liệu, vật tư chênh lệch
dương nhưng số nguyên liệu, vật tư này vẫn được doanh nghiệp sử dụng đúng mục
đích gia công, sản xuất xuất khẩu thì cơ quan hải quan không thực hiện ấn định
thuế. Doanh nghiệp phải theo dõi quản lý đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
để gia công, sản xuất xuất khẩu như đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu lần đầu
cho đến khi xuất khẩu hết sản phẩm.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công của doanh
nghiệp trong nước có số lượng nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương tại thời điểm
đã hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, bên nhận gia công đã quyết toán hợp
đồng gia công với bên đặt gia công thì doanh nghiệp phải tái xuất hoặc kê khai,
nộp thuế đối với phần nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương, trừ trường hợp
doanh nghiệp chuyển nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương để thực hiện hợp đồng
gia công khác. Trường hợp doanh nghiệp không kê khai, nộp thuế đối với phần
nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế.
l) Hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải
quan bị kê biên để bán đấu giá theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản
án, quyết định của Tòa án thuộc đối tượng phải nộp thuế, cơ quan hải quan ấn định
thuế để xác định số tiền thuế phải nộp và thông báo cho cơ quan, tổ chức thu tiền
bán đấu giá để nộp thuế, trừ hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu để bán đấu giá thuộc
sở hữu Nhà nước.
m) Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế,
không chịu thuế, người khai thuế cầm cố, thế chấp để làm tài sản bảo đảm các khoản
vay, trường hợp tổ chức tín dụng phải xử lý tài sản cầm cố, thế chấp theo quy định
của pháp luật để thu hồi nợ nhưng người khai thuế chưa kê khai tờ khai hải quan
mới, nộp đủ thuế theo quy định của pháp luật về hải quan.
n) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp
khác do cơ quan hải quan hoặc cơ quan thanh tra, kiểm toán thực hiện thanh tra,
kiểm toán tại trụ sở người khai thuế, tại cơ quan hải quan theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 21, điểm b khoản 2 Điều 22 Luật Quản lý thuế phát hiện người
khai thuế không kê khai hoặc kê khai, tính thuế hoặc xác định số tiền thuế được
miễn, giảm, hoàn, không thu thuế hoặc xác định không thuộc đối tượng chịu thuế
không đúng quy định của pháp luật.
5. Trình tự ấn định thuế
a) Xác định hàng hóa thuộc đối tượng ấn định thuế
theo quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Tính toán số tiền thuế ấn định:
Số tiền thuế ấn định căn cứ vào tên hàng, số lượng,
chủng loại, mã số, xuất xứ, trị giá, mức thuế, tỷ giá tính thuế, phương pháp
tính thuế.
Trường hợp ấn định thuế một phần trong tổng số hàng
hóa cùng chủng loại thuộc nhiều tờ khai hải quan khác nhau, trên các tờ khai xuất
khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu đã xác định được số tiền thuế thì số tiền thuế ấn định
là số tiền thuế trung bình được xác định theo công thức sau đây:
Số tiền thuế ấn định
|
=
|
Tổng số tiền thuế
của hàng hóa cùng chủng loại tại các tờ khai hải quan
|
x
|
Số lượng hàng hóa ấn
định thuế
|
Tổng số hàng hóa
cùng chủng loại tại các tờ khai hải quan
|
Trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu lần đầu là
hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế hoặc không có số liệu về số tiền thuế
hoặc tờ khai hải quan đã bị hủy theo quy định của pháp luật về hải quan hoặc
không có tờ khai hải quan, cơ quan hải quan căn cứ vào tên hàng, chủng loại, trị
giá, mã số, xuất xứ, mức thuế, phương pháp tính thuế của hàng hóa giống hệt hoặc
hàng hóa tương tự đang được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan để
thực hiện ấn định thuế. Tỷ giá tính thuế áp dụng tỷ giá tại thời điểm ban hành
quyết định ấn định thuế.
c) Xác định số tiền thuế chênh lệch giữa số tiền
thuế phải nộp với số tiền thuế do người khai thuế đã khai.
d) Xác định thời hạn nộp thuế.
đ) Lập biên bản để làm cơ sở ấn định thuế, trừ các
trường hợp sau đây không lập biên bản:
Người khai thuế không tự tính được số tiền thuế phải
nộp; cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế theo kết luận của cơ quan thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán hoặc cơ quan khác có thẩm quyền sau khi thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán tại trụ sở người khai thuế, trong bản kết luận đã xác định chính
xác số tiền thuế phải ấn định; hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế,
không chịu thuế là tài sản đảm bảo các khoản vay theo quy định tại điểm m khoản
4 Điều này; hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan bị kê biên để
bán đấu giá theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của
Tòa án thuộc đối tượng phải nộp thuế theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều này.
e) Thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 01/TBXNK tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này cho người khai thuế hoặc người được người khai thuế ủy quyền, người
bảo lãnh, người nộp thuế thay cho người khai thuế về căn cứ pháp lý ấn định thuế,
phương pháp tính thuế, số tiền thuế ấn định chi tiết theo từng loại thuế, thời
hạn nộp tiền thuế ấn định, thời hạn tính tiền chậm nộp, tiền phạt.
Trường hợp cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế
căn cứ vào văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại điểm h khoản
1 Điều 52 Luật Quản lý thuế, điểm n khoản 4 Điều này trong thông báo gửi cho
người khai thuế ghi rõ lý do ấn định thuế theo văn bản kết luận của cơ quan có
thẩm quyền, số tiền thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế ấn định.
Trường hợp cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế
căn cứ vào kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người
khai thuế, lý do ấn định thuế, căn cứ pháp lý ấn định thuế, thời hạn nộp tiền
thuế ấn định đã ghi rõ trong kết luận thanh tra, kiểm tra thì không phải thực
hiện thông báo.
g) Ban hành quyết định ấn định thuế theo Mẫu số 01/QĐAĐT/TXNK tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này, gửi cho người khai thuế theo quy định tại điểm k khoản
này. Quyết định ấn định thuế phải ghi rõ lý do, căn cứ pháp lý, số tiền thuế ấn
định, thời hạn nộp tiền thuế, thời hạn tính tiền chậm nộp.
h) Trường hợp quyết định ấn định thuế chưa đầy đủ,
chính xác, cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế sửa đổi, bổ sung
theo Mẫu số 01/QĐAĐT/TXNK tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp quyết định ấn định thuế đã ban hành
không phù hợp với quy định của pháp luật, cơ quan hải quan đã ban hành quyết định
ấn định thuế ban hành quyết định hủy quyết định ấn định thuế theo Mẫu số 02/QĐHAĐT/TXNK tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này.
i) Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt người
khai thuế đã nộp theo quyết định ấn định thuế nhưng quyết định ấn định thuế được
sửa đổi, bổ sung, hủy hoặc số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn
hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp, cơ quan hải quan hoàn trả
cho người khai thuế số tiền chênh lệch theo quy định Điều 60 Luật Quản lý thuế.
k) Thông báo lý do ấn định thuế, quyết định ấn định
thuế, quyết định ấn định thuế sửa đổi, bổ sung, quyết định hủy quyết định ấn định
thuế phải gửi cho các đối tượng quy định tại điểm e khoản này trong thời hạn 08
giờ làm việc kể từ khi ký.
6. Thời hạn nộp tiền thuế ấn định
a) Thời hạn nộp tiền thuế ấn định thực hiện theo
quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế.
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị ấn định thuế
nhưng người khai thuế không kê khai trên tờ khai hải quan hoặc có kê khai trên
tờ khai hải quan nhưng tờ khai hải quan bị hủy theo quy định của pháp luật về hải
quan, hàng hóa nhập khẩu đã qua gia công, sản xuất không còn nguyên trạng như
khi nhập khẩu ban đầu, hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu
thuế được cầm cố, thế chấp làm tài sản đảm bảo các khoản vay do người khai thuế
không có khả năng trả nợ bị tổ chức tín dụng xử lý theo quy định của pháp luật,
hàng hóa nhập khẩu bị kê biên để bán đấu giá theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền, bản án, quyết định của Tòa án thuộc các trường hợp phải nộp thuế thời hạn
nộp thuế là ngày ký ban hành quyết định ấn định thuế.
c) Trường hợp ấn định thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
để gia công, sản xuất xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu
thuế, hàng hóa khác thuộc nhiều tờ khai hải quan khác nhau nhưng vẫn còn nguyên
trạng khi nhập khẩu, cơ quan hải quan không xác định được chính xác số lượng
hàng hóa theo từng tờ khai nhập khẩu thì tờ khai để áp dụng thời hạn nộp tiền
thuế ấn định là tờ khai nhập khẩu cuối cùng có mặt hàng bị ấn định thuế trong
thời kỳ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
Trường hợp mặt hàng bị ấn định thuế của tờ khai nhập
khẩu cuối cùng có số lượng hàng hóa nhỏ hơn số lượng hàng hóa bị ấn định thuế
thì số lượng hàng hóa bị ấn định thuế chênh lệch được tính theo thời hạn nộp
thuế của tờ khai liền kề trước đó theo cùng loại hình nhập khẩu có cùng mặt
hàng bị ấn định thuế.
7. Thẩm quyền quyết định ấn định thuế, sửa đổi, bổ
sung quyết định ấn định thuế, hủy quyết định ấn định thuế
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi Cục trưởng
Chi cục Hải quan có thẩm quyền quyết định ấn định thuế, sửa đổi, bổ sung quyết
định ấn định thuế, hủy quyết định ấn định thuế.
8. Trách nhiệm của người khai thuế
a) Người khai thuế, người được người khai thuế ủy
quyền, người bảo lãnh, người nộp thuế thay cho người khai thuế có trách nhiệm nộp
đủ số tiền thuế ấn định, tiền phạt, tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 54 Luật
Quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn
thuế, không chịu thuế, người khai thuế cầm cố, thế chấp để làm tài sản bảo đảm
các khoản vay, người khai thuế chưa kê khai tờ khai hải quan mới, nộp đủ thuế
theo quy định của pháp luật về hải quan nhưng tổ chức tín dụng phải xử lý tài sản
cầm cố, thế chấp theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ quy định tại điểm m khoản
4 Điều này thì tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp thuế thay cho người khai thuế.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục
hải quan bị cơ quan hải quan kê biên, bán đấu giá để cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế trong lĩnh vực hải quan, hàng hóa thuộc đối tượng miễn
thuế, không chịu thuế bị kê biên, bán đấu giá theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền, bản án, quyết định của Tòa án thuộc đối tượng phải nộp thuế thì cơ quan,
tổ chức thu tiền bán đấu giá có nghĩa vụ trích nộp tiền thu được từ tiền bán
hàng đấu giá để nộp tiền thuế đối với hàng hóa bị kê biên, bán đấu giá cho cơ
quan hải quan.
b) Người khai thuế, người được người khai thuế ủy
quyền, người bảo lãnh, người nộp thuế thay cho người khai thuế không đồng ý với
quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan vẫn phải nộp đủ số tiền thuế ấn định,
tiền chậm nộp, tiền phạt trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm
đình chỉ thực hiện quyết định ấn định thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật
Quản lý thuế.
Chương IV
THỜI HẠN NỘP THUẾ, TRÁCH
NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ
Điều 18. Thời hạn nộp thuế đối
với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ,
lệ phí môn bài
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày,
kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan
thuế.
Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
b) Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định
của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương
lịch tiếp theo năm tính thuế.
c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh
chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp.
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày,
kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế.
b) Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn
nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp
người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31
tháng 5.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần
trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm
nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31
tháng 10.
c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh
chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông
nghiệp.
d) Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm
nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại khoản này thì cơ
quan thuế được phép lùi thời hạn nộp thuế không quá 60 ngày so với thời hạn quy
định tại khoản này.
3. Tiền thuê đất, thuê mặt nước
a) Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước hàng năm:
a.1) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước lần
đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước của cơ quan thuế.
a.2) Từ năm thứ hai trở đi, người thuê đất, thuê mặt
nước được chọn nộp tiền một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp
thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là 31 tháng 5. Trường
hợp người thuê đất, thuê mặt nước chọn hình thức nộp tiền 2 lần trong năm thì
thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31
tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước mới mà
thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp
của năm đầu tiên sau ngày 31 tháng 10 thì cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền
thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian còn lại của năm.
a.3) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối
với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp
tiền thuê đất, thuê mặt nước.
a.4) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối
với trường hợp cơ quan thuế thông báo nộp tiền theo văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép gia hạn sử dụng đất trong trường hợp chậm đưa đất vào sử
dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư và các
trường hợp khác điều chỉnh các yếu tố liên quan đến việc xác định lại số tiền
thuê đất, thuê mặt nước phải nộp như sau:
Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền
thuê đất, thuê mặt nước theo thông báo;
Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền
thuê đất, thuê mặt nước còn lại theo thông báo.
b) Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt
nước một lần cho cả thời gian thuê:
b.1) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước lần
đầu:
Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền
thuê đất, thuê mặt nước theo thông báo;
Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo
nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền
thuê đất, thuê mặt nước còn lại theo thông báo.
b.2) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối
với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp
thuế.
4. Tiền sử dụng đất
a) Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo
thông báo.
b) Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại
theo thông báo.
c) Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông
báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo
thông báo trong trường hợp xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn
5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân
chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ.
5. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
a) Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước lần đầu hoặc điều chỉnh theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo của cơ quan thuế.
b) Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn
nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước một lần hoặc hai lần trong năm.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước một
lần trong năm thì thời hạn nộp tiền chậm nhất là 31 tháng 5.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước hai lần trong năm thì thời hạn nộp tiền cho từng kỳ
như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần
còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
c) Trường hợp phải tạm dừng khai thác theo văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước của thời gian tạm dừng được lùi tương ứng với thời gian phải tạm dừng khai
thác, nhưng không vượt quá thời gian khai thác còn lại của giấy phép. Người nộp
thuế thực hiện nộp số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được tạm dừng chậm
nhất là 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu được hoạt động khai thác trở lại theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
a) Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
lần đầu hoặc điều chỉnh theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Chậm
nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo của cơ quan thuế.
b) Từ lần thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn
nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản một lần hoặc hai lần trong năm. Trường
hợp người nộp thuế chọn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản một lần trong
năm thì thời hạn nộp tiền là ngày 31 tháng 5.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản hai lần trong năm thì thời hạn nộp tiền cho từng kỳ như
sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần
còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
c) Trường hợp phải tạm dừng khai thác theo văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
của thời gian tạm dừng được lùi tương ứng với thời gian phải tạm dừng khai
thác, nhưng không vượt quá thời gian khai thác còn lại của giấy phép. Người nộp
thuế thực hiện nộp số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được tạm dừng chậm nhất
là 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu được hoạt động khai thác trở lại theo quy định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Tiền sử dụng khu vực biển:
a) Đối với trường hợp nộp tiền sử dụng khu vực biển
hàng năm:
Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển lần đầu hoặc
điều chỉnh theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Chậm nhất là 30
ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.
Kể từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn
nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người
nộp thuế chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần trong năm thì thời hạn nộp
tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 5.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền sử dụng khu
vực biển hai lần trong năm thì thời hạn nộp tiền cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất
nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất
là ngày 31 tháng 10.
b) Đối với trường hợp nộp tiền sử dụng khu vực biển
một lần cho cả thời hạn được giao: Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo.
8. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm
nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế
được ghi nợ lệ phí trước bạ.
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30
tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ
kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)
khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập
doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn
bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất
là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn
bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất
là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt
động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn
bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm:
Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6
tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Điều 19. Gia hạn nộp thuế
trong trường hợp đặc biệt
Trong từng thời kỳ nhất định, khi đối tượng, ngành,
nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt thì Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ quy định đối tượng, loại thuế và các khoản
thu khác thuộc ngân sách nhà nước, thời gian, trình tự thủ tục, thẩm quyền, hồ
sơ gia hạn nộp thuế. Việc gia hạn nộp thuế không dẫn đến điều chỉnh dự toán thu
ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định.
Điều 20. Gia hạn nộp tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất
1. Hồ sơ gia hạn
Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất
phải lập và gửi hồ sơ gia hạn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu. Hồ
sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn của người nộp thuế theo Mẫu số 01/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này, trong đó nêu rõ lý do chưa triển khai được dự án hoặc tạm dừng khai
thác, số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đề nghị gia hạn, thời gian đề nghị
gia hạn, diện tích đất có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất, tổng diện
tích đất trên giấy phép khai thác.
b) Văn bản có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ban bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện
hoặc cơ quan khác có chức năng tương tự) về việc người nộp thuế có vướng mắc về
giải phóng mặt bằng thuê đất, trong đó ghi rõ diện tích đất có vướng mắc về giải
phóng mặt bằng thuê đất.
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Thời gian gia hạn không vượt quá 02 năm, kể từ
thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
3. Số tiền được gia hạn là số tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản còn nợ tại thời điểm người nộp thuế đề nghị gia hạn tương ứng với
diện tích đất được ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản đang có vướng mắc về
giải phóng mặt bằng thuê đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
Trường hợp có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê
đất mà người nộp thuế chưa triển khai được dự án hoặc tạm dừng toàn bộ hoạt động
khai thác khoáng sản thì gia hạn nộp thuế đối với toàn bộ số tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản còn nợ.
4. Trình tự thủ tục gia hạn
a) Trường hợp hồ sơ gia hạn chưa đầy đủ theo quy định
tại khoản 1 Điều này hoặc có sai sót khác, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 03/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ hoặc đề nghị giải trình. Nếu người nộp
thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không được xử lý
gia hạn.
b) Trường hợp hồ sơ gia hạn đầy đủ, đúng mẫu biểu
quy định tại khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản gửi người nộp thuế:
Văn bản không chấp thuận gia hạn nếu người nộp thuế
không thuộc trường hợp được gia hạn theo Mẫu số
04/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Quyết định gia hạn nếu người nộp thuế thuộc trường
hợp được gia hạn theo Mẫu số 02/GHKS tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này. Quyết định gia hạn phải được đăng tải
trên trang thông tin điện tử của ngành thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ
ngày ban hành quyết định.
5. Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản
thu quyết định số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn, thời gian
gia hạn.
Điều 21. Hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế trong trường hợp xuất cảnh
1. Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
a) Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật
của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
b) Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài
chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất
cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
d) Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam
chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
2. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn
tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp
người nộp thuế có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế
trên địa bàn để quyết định việc lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối
với những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh
thì có thẩm quyền quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh và hủy bỏ tạm hoãn xuất
cảnh.
c) Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh
có trách nhiệm hủy bỏ việc tạm hoãn xuất cảnh chậm nhất không quá 24 giờ làm việc,
kể từ khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh,
gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Sau khi rà soát, đối chiếu, xác định chính xác
nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp
người nộp thuế lập danh sách cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và lập văn bản theo Mẫu số 01/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đồng thời gửi cho người nộp thuế biết
để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh.
b) Ngay trong ngày nhận được văn bản tạm hoãn xuất
cảnh của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thực
hiện việc tạm hoãn xuất cảnh theo quy định và đăng tải trên trang thông tin điện
tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
c) Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ
nộp thuế thì trong vòng 24 giờ làm việc cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản hủy
bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để
thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.
Trước khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh 30 ngày
mà người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì cơ quan quản lý thuế gửi
văn bản gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số
02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan quản lý
xuất nhập cảnh, đồng thời gửi người nộp thuế biết.
d) Văn bản tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất
cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh được gửi qua đường bưu chính hoặc bằng phương
thức điện tử nếu đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử và được đăng tải trên
trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp văn bản gửi cho
người nộp thuế qua đường bưu chính mà bị trả lại và văn bản đã được đăng tải
trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thì được coi là văn bản
đã được gửi.
Chương V
HOÀN THUẾ; KHOANH TIỀN
THUẾ NỢ; XOÁ NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
Điều 22. Phân loại hồ sơ hoàn
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn
thuế
1. Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước, hoàn
thuế sau quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 2 Điều
73 Luật Quản lý thuế.
2. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này,
các hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau bao gồm:
a) Người nộp thuế trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế được cơ quan hải quan xác định có hành vi vi
phạm về hải quan đã bị xử lý quá 02 lần (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến
thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không
thu) với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
b) Người nộp thuế trong thời hạn 24 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế được cơ quan hải quan xác định đã bị xử lý về
hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
c) Người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế.
d) Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt.
đ) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại
nước ngoài (hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan)
không cùng một cửa khẩu; hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt
Nam không cùng một cửa khẩu.
Điều 23. Thủ tục, hồ sơ, thời
gian khoanh nợ
1. Hồ sơ khoanh nợ
a) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều
83 Luật Quản lý thuế: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho
giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của tòa án
tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự (bản chính
hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).
b) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 2 Điều
83 Luật Quản lý thuế: Quyết định giải thể của người nộp thuế và thông tin về
tên, mã số doanh nghiệp, thời gian đăng tải thông tin của cơ quan đăng ký kinh
doanh về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên Hệ thống thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh (gọi tắt
là Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh).
c) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 3 Điều
83 Luật Quản lý thuế: Thông báo của Tòa án có thẩm quyền về việc thụ lý đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
được chứng thực).
d) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 4 Điều
83 Luật Quản lý thuế: Văn bản xác nhận giữa cơ quan quản lý thuế với Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc về việc người
nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh hoặc địa chỉ liên lạc
và thông báo của cơ quan quản lý thuế về việc người nộp thuế không hoạt động tại
địa chỉ đã đăng ký (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được
chứng thực).
đ) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 5 Điều
83 Luật Quản lý thuế: Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý thuế gửi đến cơ quan
có thẩm quyền thu hồi hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy
phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc
bản sao được chứng thực).
2. Thời gian khoanh nợ
a) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều
83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày được cấp giấy chứng
tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của
pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự đến khi Tòa án hủy quyết định tuyên bố một người là
đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc được xóa nợ theo quy định.
b) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 2 Điều
83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan đăng ký
kinh doanh đăng tải thông tin về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh đến khi người nộp thuế
tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc hoàn thành thủ tục giải thể hoặc được xóa nợ
theo quy định.
c) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 3 Điều
83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày Tòa án có thẩm
quyền thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hoặc người nộp thuế đã gửi
hồ sơ phá sản doanh nghiệp đến cơ quan quản lý thuế nhưng đang trong thời gian
làm các thủ tục thanh toán, xử lý nợ theo quy định của Luật Phá sản đến khi người
nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc được xóa nợ theo quy định.
Trường hợp Tòa án có thẩm quyền đã thông báo thụ lý
đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì người nộp thuế được khoanh nợ đối với số tiền
thuế còn nợ đến thời điểm Tòa án thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
d) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 4 Điều
83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý
thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện
theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh, địa
chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế đến khi người nộp thuế tiếp tục
hoạt động kinh doanh hoặc được xóa nợ theo quy định.
đ) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 5 Điều
83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý
thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc từ ngày có hiệu lực
của quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành
nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện đến khi người nộp
thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc được xóa nợ theo quy định.
3. Trình tự thủ tục khoanh nợ
a) Đối với các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ
theo quy định tại Điều 83 Luật Quản lý thuế, khi có đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều này thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế
ban hành quyết định khoanh nợ theo Mẫu số 01/KN tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đối với số tiền thuế nợ tại thời
điểm bắt đầu của thời gian khoanh nợ quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan quản
lý thuế ban hành quyết định khoanh tiền thuế nợ mà Tòa án hủy quyết định tuyên
bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc người nộp
thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định
chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này. Cơ quan quản lý thuế tính tiền chậm nộp đối với người nộp thuế kể từ
ngày ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ đến
ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
c) Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan quản
lý thuế ban hành quyết định khoanh tiền thuế nợ, khi đủ điều kiện xóa nợ theo
quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết
định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này và thực hiện xóa nợ theo quy định.
d) Trường hợp người nộp thuế là cá nhân, cá nhân
kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được khoanh nợ mà cơ quan quản lý
thuế phát hiện người nộp thuế đó thành lập cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp khác
thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định
khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này và thực hiện tính tiền chậm nộp kể từ
ngày người nộp thuế được khoanh tiền thuế nợ đến ngày người nộp thuế nộp đủ số
tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
Điều 24. Xóa nợ tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh có phạm vi rộng
1. Trường hợp được xóa nợ
Người nộp thuế bị thiệt hại về vật chất do bị ảnh
hưởng bởi thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng theo công bố của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Điều kiện xóa nợ
Người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp theo quy
định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế và đã được gia hạn nộp thuế theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế mà vẫn còn thiệt hại. Số tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa không vượt quá giá trị thiệt hại còn lại
của người nộp thuế.
3. Thẩm quyền xóa nợ
Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
thực hiện theo quy định tại Điều 87 Luật Quản lý thuế.
4. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xóa nợ
Khi xảy ra các trường hợp thiên tai; thảm họa; dịch
bệnh có phạm vi rộng theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Bộ Tài
chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ quy định
trình tự thủ tục, hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp
thuế.
Điều 25. Phối hợp giữa cơ quan
quản lý thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh, chính quyền địa phương trong việc
thực hiện xóa nợ, hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt đã được xóa trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (sau đây gọi chung là giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh) cho người nộp thuế đã được xóa nợ theo quy định tại khoản
3 Điều 85 Luật Quản lý thuế
1. Phối hợp giữa cơ quan quản lý thuế và chính quyền
địa phương
a) Việc trao đổi thông tin giữa cơ quan quản lý thuế
và cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được thực hiện như sau:
a.1) Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp
thuế lập và gửi danh sách người nộp thuế đã được xóa nợ cho cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện, bao gồm các thông tin: Tên người nộp thuế, mã số thuế;
tên, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia
đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên; số tiền thuế đã được xóa, thời điểm xóa nợ.
a.2) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cung cấp
cho cơ quan quản lý thuế thông tin về đề nghị đăng ký thành lập hộ kinh doanh,
hợp tác xã của người nộp thuế đã được xóa nợ do cơ quan quản lý thuế đã cung cấp
tại điểm a.1 khoản 1 Điều này.
a.3) Trường hợp người nộp thuế được xóa nợ và đã nộp
lại đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa vào ngân sách nhà nước
thì cơ quan quản lý thuế cung cấp cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
thông tin về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân, cá nhân kinh doanh,
chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ. Thông tin bao gồm: Tên người
nộp thuế, mã số thuế; tên, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cá nhân, cá nhân
kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; số tiền thuế đã được xóa, thời điểm
xóa nợ; số tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không cấp
giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ
gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ khi chưa hoàn trả vào ngân sách nhà nước
số tiền thuế đã được xóa nợ. Trường hợp cơ quan quản lý thuế phát hiện người nộp
thuế đã được xóa nợ nhưng chưa hoàn trả vào ngân sách nhà nước số tiền thuế đã
được xóa mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đã cấp giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh, hợp tác xã thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thu hồi lại
giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã đã cấp theo đề nghị của cơ
quan quản lý thuế.
c) Hình thức trao đổi thông tin
Thông tin trao đổi giữa cơ quan quản lý thuế và cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được thực hiện bằng đường văn bản, trường hợp
đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử thì trao đổi thông tin bằng phương thức
điện tử.
d) Trách nhiệm của chính quyền địa phương
d.1) Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan chức
năng có liên quan trên địa bàn phối hợp với cơ quan quản lý thuế trong việc cấp,
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã đối với các trường hợp
đã được xóa nợ;
d.2) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với
cơ quan quản lý thuế trong việc xác nhận người nộp thuế không có tài sản trên địa
bàn để nộp thuế.
2. Phối hợp giữa cơ quan quản lý thuế và cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
a) Việc trao đổi thông tin giữa cơ quan quản lý thuế
và cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh được thực hiện như sau:
a.1) Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp
thuế cung cấp cho cơ quan đăng ký kinh doanh các thông tin về người nộp thuế đã
được xóa nợ, bao gồm: Tên người nộp thuế, mã số thuế; tên, số thẻ căn cước công
dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh,
chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; số
tiền thuế đã được xóa, thời điểm xóa nợ.
a.2) Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp cho cơ
quan quản lý thuế thông tin về đề nghị đăng ký kinh doanh của người nộp thuế đã
được xóa nợ do cơ quan quản lý thuế đã cung cấp tại điểm a.1 khoản 2 Điều này.
a.3) Trường hợp người nộp thuế được xóa nợ, đã nộp
lại đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa vào ngân sách nhà nước
thì cơ quan quản lý thuế cung cấp cho cơ quan đăng ký kinh doanh thông tin về
việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia
đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên đã được xóa nợ. Thông tin bao gồm: Tên người nộp thuế, mã số
thuế; tên, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ
gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên; số tiền thuế đã được xóa, thời điểm xóa nợ; số tiền thuế
đã nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Cơ quan đăng ký kinh doanh không cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ
kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên đã được xóa nợ khi chưa hoàn trả vào ngân sách nhà nước số tiền thuế đã được
xóa nợ. Trường hợp cơ quan quản lý thuế phát hiện người nộp thuế đã được xóa nợ
nhưng chưa hoàn trả vào ngân sách nhà nước số tiền thuế đã được xóa mà cơ quan
đăng ký kinh doanh đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì cơ quan đăng
ký kinh doanh thu hồi lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp theo đề nghị
của cơ quan quản lý thuế.
c) Hình thức trao đổi thông tin
c.1) Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm xây dựng quy trình trao đổi thông tin để kiểm soát việc hoàn trả cho Nhà
nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa và cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho người nộp thuế đã được xóa nợ.
c.2) Việc trao đổi thông tin doanh nghiệp được thực
hiện thông qua mạng điện tử kết nối giữa hệ thống thông tin thuế và hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
c.3) Trong trường hợp cần thiết theo nhu cầu quản
lý và sử dụng thông tin hoặc do yếu tố kỹ thuật, các bên có thể trao đổi thông
tin qua thư điện tử (email), truyền tập tin (file) dữ liệu điện tử hoặc các
hình thức khác.
c.4) Việc trao đổi thông tin được thực hiện tự động
theo thời gian thực.
c.5) Thông tin trao đổi giữa cơ quan quản lý thuế
và cơ quan đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý như thông tin trao đổi bằng bản
giấy.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP
THÔNG TIN, CÔNG KHAI THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
Điều 26. Trách nhiệm cung cấp
thông tin của cơ quan quản lý nhà nước
1. Các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm cung
cấp thông tin về người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế trong các trường hợp
sau:
a) Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp
tác xã gửi thông tin cấp mới; thay đổi; tạm ngừng kinh doanh; tiếp tục hoạt động
sau tạm ngừng kinh doanh; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã; khôi phục tình trạng pháp lý sau khi bị thu hồi giấy
chứng nhận; giải thể, phá sản và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực đăng ký doanh
nghiệp, đăng ký hợp tác xã của doanh nghiệp, hợp tác xã cho cơ quan thuế bằng
phương thức điện tử qua hệ thống trao đổi thông tin về đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp
theo kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (trừ quy
định tại điểm a khoản này) gửi thông tin cấp mới; thay đổi; tạm ngừng kinh
doanh; tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng kinh doanh; thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư; khôi phục tình trạng pháp lý sau khi bị thu hồi giấy
chứng nhận hoặc giấy phép của người nộp thuế cho Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi
người nộp thuế đóng trụ sở bằng phương thức điện tử trong thời hạn 01 ngày làm việc
hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ghi nhận trên Hệ thống của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc trong thời hạn 07 ngày làm việc đối
với trường hợp chưa truyền nhận thông tin bằng phương thức điện tử.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm cung cấp
thông tin cho cơ quan quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Các thông tin cung cấp:
a.1) Bộ Xây dựng và cơ quan quản lý nhà nước về nhà
ở cung cấp thông tin về quản lý, sử dụng và sở hữu nhà của tổ chức, hộ gia
đình, hộ kinh doanh, cá nhân, cá nhân kinh doanh và cung cấp các thông tin khác
quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
a.2) Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý
nhà nước về đất, tài nguyên cung cấp thông tin về sử dụng đất, thông tin đối với
các khoản thu liên quan đến đất đai, tài sản gắn liền với đất, thông tin giấy
phép cấp quyền khai thác tài nguyên, sản lượng khai thác trong năm theo từng giấy
phép và cung cấp các thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp
luật có liên quan.
a.3) Bộ Công an và các cơ quan quản lý nhà nước trực
thuộc cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến đấu tranh phòng, chống tội phạm
về thuế; cung cấp thông tin về xuất cảnh, nhập cảnh và thông tin về đăng ký, quản
lý phương tiện giao thông của tổ chức, cá nhân và cung cấp các thông tin khác
theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
a.4) Bộ Công Thương và cơ quan quản lý nhà nước về
thương mại có trách nhiệm cung cấp thông tin về chính sách quản lý hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của Việt Nam và nước ngoài, chuyển khẩu, tạm nhập,
tái xuất, tạm xuất, tái nhập, tình hình xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh
vực quản lý chuyên ngành; thông tin quản lý thị trường về phòng, chống, xử lý
các hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm,
hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường, giá, an toàn thực phẩm và
gian lận thương mại; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng; hoạt động thương mại điện tử, nhượng quyền thương mại, nội dung thông tin
giấy phép hoạt động thương mại điện tử, nhượng quyền thương mại, thông tin liên
quan trong quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động thương mại điện tử,
nhượng quyền thương mại; thông tin về các hoạt động chông bán phá giá, chống trợ
cấp, tự vệ, chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và cung cấp thông tin
khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
a.5) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp Bộ Tài
chính chỉ đạo, hướng dẫn ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép trong
việc kết nối, cung cấp thông tin với cơ quan quản lý thuế liên quan đến giao dịch
qua ngân hàng của tổ chức, cá nhân và phối hợp với cơ quan quản lý thuế trong
thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế; phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành
có liên quan trong việc thiết lập cơ chế quản lý, giám sát các giao dịch thanh
toán xuyên biên giới trong thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số
và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam; việc thực hiện khấu trừ, nộp
thay nghĩa vụ thuế đối với nhà cung cấp ở nước ngoài khi có giao dịch thanh
toán giữa nhà cung cấp ở nước ngoài với người mua hàng hóa, dịch vụ ở Việt Nam
và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có
liên quan.
a.6) Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan quản
lý nhà nước về hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng,
trò chơi điện tử trên mạng cung cấp nội dung thông tin giấy phép hoạt động cung
cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng;
cung cấp thông tin liên quan đối với hoạt động quảng cáo trên mạng; hoạt động
mua bán sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin trên môi trường mạng, kinh doanh
dựa trên nền tảng số; các dịch vụ khác trên mạng và cung cấp thông tin khác
theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan. Phối hợp với các
cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để thực hiện cung cấp thông tin thông
qua kết nối mạng trực tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử hàng ngày qua hệ thống
thông tin người nộp thuế hoặc thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia.
a.7) Bộ Giao thông vận tải và cơ quan quản lý nhà
nước về hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, hành khách; đăng ký sở hữu,
quyền sử dụng tài sản là phương tiện cung cấp nội dung thông tin giấy phép hoạt
động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, hành khách; đăng ký sở hữu, quyền sử dụng
tài sản là phương tiện và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản
lý thuế và pháp luật có liên quan.
a.8) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan
quản lý nhà nước về hoạt động cho người lao động nước ngoài làm việc ở Việt Nam
và người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài cung cấp nội dung thông tin
giấy phép hoạt động cho người lao động nước ngoài làm việc ở Việt Nam và người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và cung cấp thông tin khác theo quy
định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
a.9) Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước về kinh
doanh cơ sở kinh doanh dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung cấp nội dung thông
tin giấy phép hoạt động kinh doanh cơ sở kinh doanh dược, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật
có liên quan.
a.10) Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan quản lý
nhà nước về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ cung cấp thông tin quyền
sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ ở Việt Nam và nước ngoài theo quy định tại
Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
a.11) Cơ quan thanh tra cung cấp thông tin liên
quan đến gửi biên bản hoặc kết luận thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế của
người nộp thuế trong trường hợp trực tiếp thanh tra người nộp thuế theo quy định
của Luật Thanh tra và Luật Quản lý thuế.
a.12) Cơ quan kiểm toán cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của
Luật Kiểm toán nhà nước và Luật Quản lý thuế.
a.13) Cơ quan tòa án, cơ quan trọng tài cung cấp
thông tin về bản án, quyết định của tòa án, trọng tài về việc chấm dứt hoạt động
của dự án đầu tư, phá sản đối với doanh nghiệp và hợp tác xã và cung cấp thông
tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
a.14) Tổng cục Thống kê cung cấp thông tin các báo
cáo kết quả các cuộc điều tra thống kê liên quan đến người nộp thuế và cơ sở
kinh doanh; các báo cáo phân tích chuyên đề liên quan đến người nộp thuế và cơ
sở kinh doanh; các thông tin thống kê kinh tế vĩ mô; thông tin thống kê khác
liên quan đến người nộp thuế và cơ sở kinh doanh; các Danh mục chuẩn cấp quốc
gia và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật
có liên quan.
a.15) Cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về
số lượng người lao động tham gia các loại bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm tai nạn và số nợ chưa đóng các loại bảo hiểm.
a.16) Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao có
trách nhiệm cung cấp thông tin về số tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng
đất của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong khu kinh tế,
khu công nghệ cao phải nộp, đã nộp, còn phải nộp cho cơ quan thuế.
a.17) Cơ quan quản lý nhà nước có khoản nộp ngân
sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và từ việc
quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê,
liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí theo quy định
của Luật Quản lý tài sản công có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan khoản
nộp ngân sách nhà nước.
a.18) Cơ quan khác của nhà nước có liên quan đến
người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin của người nộp thuế theo yêu cầu
theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
b) Hình thức cung cấp thông tin: Theo phương thức
điện tử hoặc giấy.
c) Bộ Tài chính chủ trì, các bộ, ngành và cơ quan
quản lý nhà nước theo quy định tại điểm a khoản này có trách nhiệm phối hợp với
Bộ Tài chính để xây dựng Quy chế trao đổi, cung cấp thông tin và phối hợp công
tác giữa Bộ Tài chính với từng đơn vị để quy định nội dung, thời hạn, hình thức
cung cấp thông tin.
Điều 27. Trách nhiệm cung cấp
thông tin của tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế,
dịch vụ kế toán; tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu; người được ủy quyền,
bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế; công ty kiểm toán độc lập có
trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến thỏa thuận với người nộp thuế và
tài liệu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế
và pháp luật có liên quan khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế.
2. Các tổ chức, cá nhân là đối tác kinh doanh hoặc
khách hàng của người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến
người nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan
khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế.
3. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có
trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam ra nước ngoài theo định kỳ hàng tháng và chậm
nhất ngày 5 đầu tháng sau.
4. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm
cung cấp thông tin về chi trả thu nhập và số tiền thuế khấu trừ của người nộp
thuế khi quyết toán thuế năm hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
5. Cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm cung cấp
thông tin trước khi bán đấu giá về hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu thuộc đối tượng
miễn thuế, không chịu thuế cho cơ quan hải quan để thực hiện ấn định thuế.
6. Các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm cung cấp
thông tin theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
7. Đối với thông tin cung cấp theo yêu cầu bằng văn
bản của cơ quan quản lý thuế, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin
cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan quản lý thuế.
8.9 Tổ chức được
thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam là chủ sở hữu sàn thương mại điện
tử có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác và đúng hạn theo quy định cho cơ
quan thuế thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân có tiến hành một phần hoặc
toàn hộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện
tử bao gồm: tên người hán hàng, mã số thuế hoặc số định danh cá nhân hoặc chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại liên
lạc; doanh thu bán hàng thông qua chức năng đặt hàng trực tuyến của sàn. Việc
cung cấp thông tin được thực hiện định kỳ hằng quý chậm nhất vào ngày cuối cùng
của tháng đầu quý sau, bằng phương thức điện tử, qua Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Thuế theo định dạng dữ liệu do Tổng cục Thuế công bố.
Điều 28. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin
1. Khi cơ quan quản lý thuế yêu cầu cơ quan quản lý
nhà nước, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định tại Điều
15 và khoản 2, khoản 4 Điều 98 Luật Quản lý thuế thì cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức, cá nhân phải cung cấp đầy đủ, đúng thời hạn theo nội dung yêu cầu của
cơ quan quản lý thuế.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân
phải chịu trách nhiệm về việc không cung cấp thông tin đúng thời hạn hoặc cung
cấp thông tin không đầy đủ khi cơ quan quản lý thuế có yêu cầu làm ảnh hưởng đến
việc xác định nghĩa vụ thuế hoặc thời gian giải quyết hoàn thuế, miễn, giảm thuế
của người nộp thuế trong trường hợp phát sinh việc bồi thường cho người nộp thuế
theo quy định tại khoản 2 Điều 61 và khoản 3 Điều 75 Luật Quản lý thuế.
Điều 29. Công khai thông tin
người nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người
nộp thuế trong các trường hợp sau:
a) Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm
đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh;
phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.
b) Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện
hành.
c) Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt
hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
d) Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người
nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân
khác.
đ) Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý
thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu
cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các
yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
e) Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải
quan thi hành công vụ.
g) Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết
định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự
nguyện chấp hành.
h) Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định
hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
i) Các thông tin khác được công khai theo quy định
của pháp luật.
2. Nội dung và hình thức công khai
a) Nội dung công khai
Thông tin công khai bao gồm: Mã số thuế, tên người
nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản
lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp
thuế.
b) Hình thức công khai
b.1) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;
b.2) Công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng;
b.3) Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;
b.4) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông
cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp
theo quy định của pháp luật;
b.5) Các hình thức công khai khác theo các quy định
có liên quan.
3. Thẩm quyền công khai thông tin
a) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp
người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý thuế nơi quản lý khoản thu ngân sách nhà nước
căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn, để quyết định
việc lựa chọn các trường hợp công khai thông tin người nộp thuế có vi phạm theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ
quan quản lý thuế phải thực hiện rà soát, đối chiếu để đảm bảo tính chính xác
thông tin công khai. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế chịu trách nhiệm tính
chính xác của thông tin công khai. Trường hợp thông tin công khai không chính
xác, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế thực hiện đính chính thông tin và phải
công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai quy định tại điểm b khoản
2 Điều này.
Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của
ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của ngân hàng thương mại, tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trong việc thực hiện thu nộp thuế
và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước:
a) Nhiệm vụ của các ngân hàng thương mại trong việc
thực hiện thu nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
a.1) Thực hiện các quy định về thu tiền thuế và các
khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 56 Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy
định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
a. 2) Theo yêu cầu của người nộp thuế và khoản thu
khác thuộc ngân sách nhà nước, ngân hàng thương mại lập hoặc hướng dẫn người nộp
thuế lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước, trong đó xác định rõ thông
tin về người nộp thuế, ngày nộp thuế, số tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định
tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ,
a.3) Thực hiện chuyển đầy đủ số tiền thuế và các khoản
thu khác thuộc ngân sách nhà nước vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại
ngân hàng thương mại, ngân hàng nhà nước theo quy định tại Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ trong ngày giao dịch. Trường
hợp không thể hoàn tất thủ tục trong ngày giao dịch, ngân hàng thương mại thực
hiện chuyển trước 10 giờ ngày giao dịch tiếp theo.
a.4) Đối với số tiền thuế và khoản thu ngân sách
nhà nước chậm nộp hoặc nộp không đầy đủ vào ngân sách nhà nước do lỗi của ngân
hàng thương mại thì ngân hàng thương mại phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền
chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
a.5) Ngân hàng thương mại thực hiện thông báo, tra
soát đến các đơn vị liên quan để xử lý đối với các trường hợp sai sót theo quy
định và không được hoàn trả số tiền thuế đã nộp cho người nộp thuế nếu đã truyền
thông tin cho Kho bạc Nhà nước. Riêng ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước
mở tài khoản thực hiện đối chiếu với Kho bạc Nhà nước về chứng từ nộp tiền vào
ngân sách.
b) Đối với ngân hàng thương mại đã tham gia kết nối
với Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế ngoài các nhiệm vụ quy định
tại điểm a khoản này còn thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
b.1) Hướng dẫn người nộp thuế kê khai các thông tin
nộp thuế trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước. Truyền đầy đủ thông tin trên chứng
từ nộp ngân sách nhà nước đã cấp cho người nộp thuế, cho cơ quan quản lý thuê
thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế.
b.2) Truy vấn thông tin theo mã định danh khoản thu
tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để ghi trên chứng từ nộp tiền
vào ngân sách nhà nước. Không được hủy lệnh chuyển tiền khi thông tin nộp thuế
đã được chuyển đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế.
b.3) Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng
chuẩn thông điệp dữ liệu trao đổi thông tin theo đúng định dạng các thông điệp
cơ quan quản lý thuế ban hành. Bảo mật và chỉ sử dụng thông tin thu nộp ngân
sách nhà nước của người nộp thuế, người khai hải quan do cơ quan quản lý thuế
cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để thực hiện thu
ngân sách nhà nước.
c) Các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán theo từng chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thực hiện một hoặc một
số nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
2. Ngân hàng thương mại có trách nhiệm cung cấp các
thông tin về tài khoản thanh toán của người nộp thuế mở tại ngân hàng cho cơ
quan quản lý thuế như sau:
a) Theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế, ngân hàng
thương mại cung cấp thông tin tài khoản thanh toán của từng người nộp thuế bao
gồm: tên chủ tài khoản, số hiệu tài khoản theo mã số thuế đã được cơ quan quản
lý thuế cấp, ngày mở tài khoản, ngày đóng tài khoản.
b) Việc cung cấp thông tin về tài khoản theo điểm a
khoản này được thực hiện lần đầu trong thời gian 90 ngày kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành. Việc cập nhật các thông tin về tài khoản được thực hiện
hàng tháng trong 10 ngày của tháng kế tiếp. Phương thức cung cấp thông tin được
thực hiện dưới hình thức điện tử.
c) Ngân hàng thương mại cung cấp thông tin giao dịch
qua tài khoản, số dư tài khoản, số liệu giao dịch theo đề nghị của Thủ trưởng
cơ quan quản lý thuế để phục vụ cho mục đích thanh tra, kiểm tra xác định nghĩa
vụ thuế phải nộp và thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
d) Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm bảo mật thông
tin và hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự an toàn của thông tin theo quy định của
Luật Quản lý thuế và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của
nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động
kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số với tổ chức, cá
nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp ở nước ngoài) theo quy định tại khoản
3 Điều 27 Luật Quản lý thuế như sau:
a) Nhà cung cấp ở nước ngoài chưa thực hiện đăng
ký, kê khai, nộp thuế thì ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế theo quy định của
pháp luật thuế đối với từng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà người mua là cá nhân ở
Việt Nam thanh toán cho nhà cung cấp ở nước ngoài liên quan đến hoạt động kinh
doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số.
b) Tổng cục Thuế phối hợp với cơ quan có liên quan
xác định, công bố tên, địa chỉ website của nhà cung cấp ở nước ngoài chưa thực
hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế mà người mua hàng hóa, dịch vụ có thực hiện
giao dịch. Trên cơ sở đó. Tổng cục Thuế thông báo tên, địa chỉ website của nhà
cung cấp ở nước ngoài cho ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán để các đơn vị này xác định tài khoản giao dịch của nhà cung cấp
ở nước ngoài và thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế đối với các giao dịch
của người mua là cá nhân ở Việt Nam thanh toán cho tài khoản giao dịch của nhà
cung cấp ở nước ngoài.
c) Trường hợp cá nhân có mua hàng hóa, dịch vụ của
nhà cung cấp nước ngoài có thanh toán bằng thẻ hoặc các hình thức khác mà ngân
hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không thể thực
hiện khấu trừ, nộp thay thì ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán có trách nhiệm theo dõi số tiền chuyển cho các nhà cung cấp
ở nước ngoài và định kỳ hàng tháng gửi về Tổng cục Thuế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành.
d) Hàng tháng ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán có trách nhiệm kê khai, nộp vào ngân sách nhà nước
số tiền đã khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp ở nước
ngoài theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
4. Trích tiền để nộp thuế từ tài khoản của người nộp
thuế, phong tỏa tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế thực hiện theo
quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định này.
5. Trường hợp người nộp thuế có bảo lãnh về tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
theo quy định của Luật Quản lý thuế nhưng người nộp thuế không nộp đúng thời hạn
thì ngân hàng bảo lãnh phải chịu trách nhiệm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thay cho người nộp thuế
trong phạm vi bảo lãnh. Trường hợp quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp tiền
thuế nợ theo văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế chưa
nộp đủ vào ngân sách nhà nước thì bên bảo lãnh bị cưỡng chế đối với số tiền
trong phạm vi bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý thuế.
6. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế,
không chịu thuế, người nộp thuế cầm cố, thế chấp để làm tài sản bảo đảm các khoản
vay nhưng ngân hàng thương mại phải xử lý tài sản cầm cố, thế chấp theo quy định
của pháp luật để thu hồi nợ thì ngân hàng thương mại cung cấp thông tin về hàng
hóa cầm cố, thế chấp cho cơ quan hải quan để thực hiện ấn định thuế, ngân hàng
thương mại có trách nhiệm nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quyết định ấn định
thuế của cơ quan hải quan.
Chương VII
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT
ĐỊNH HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ THUẾ
Điều 31. Cưỡng chế bằng biện
pháp trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
1. Đối tượng áp dụng
Biện pháp trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản
áp dụng đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về
quản lý thuế mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại và tổ chức
tín dụng khác.
Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: quyết
định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định thuế,
quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn; quyết
định gia hạn; quyết định nộp dần; quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định
khoanh tiền thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định
của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định về bồi
thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định của
pháp luật.
Đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế bao gồm:
a) Người nộp thuế thuộc các trường hợp quy định tại
các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 124 Luật Quản lý thuế.
Đối với người nộp thuế còn nợ ngân sách nhà nước có
số tiền thuế nợ đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp dần tiền
thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định khoanh tiền thuế nợ hoặc
thông báo không tính tiền chậm nộp thì chưa thực hiện cưỡng chế đối với số tiền
thuế nợ trong thời gian được nộp dần hoặc gia hạn hoặc khoanh nợ hoặc không
tính tiền chậm nộp hoặc trong thời gian các cơ quan Kiểm toán Nhà nước, Thanh
tra Nhà nước xác định lại chính xác nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo văn bản
dê nghị của người nộp thuế.
b) Tổ chức tín dụng không chấp hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
c) Tổ chức bảo lãnh nộp tiền thuế cho người nộp thuế:
Quá thời hạn quy định 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp tiền thuế nợ theo văn bản
chấp thuận của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế chưa nộp đủ vào ngân sách
nhà nước thì bên bảo lãnh bị cưỡng chế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
d) Kho bạc nhà nước, kho bạc nhà nước cấp tỉnh, kho
bạc nhà nước cấp huyện (sau đây gọi chung là kho bạc nhà nước) không thực hiện
việc trích chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế mở tại kho
bạc nhà nước để nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về quản lý thuế của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Tổ chức, cá nhân có liên quan không chấp hành
các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế của cơ quan có thẩm
quyền.
Trường hợp người nộp thuế bị cưỡng chế là chủ dự án
ODA, chủ tài khoản nguồn vốn ODA và vay ưu đãi tại kho bạc nhà nước, tổ chức
tín dụng thì không áp dụng biện pháp cưỡng chế này.
2. Căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế là một
trong các thông tin sau đây:
a) Thông tin về tài khoản của người nộp thuế tại cơ
sở dữ liệu quản lý thuế hoặc dữ liệu của tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Thông tin về số tài khoản, số tiền hiện có trong
tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế do kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng
cung cấp theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế trong trường hợp cơ sở dữ liệu tại
cơ quan quản lý thuế không đầy đủ.
Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm bảo mật những
thông tin về tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế.
3. Quyết định cưỡng chế trích tiền từ tài khoản,
phong tỏa tài khoản
a) Quyết định cưỡng chế lập theo Mẫu số 01/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này, tại quyết định cưỡng chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản
cần ghi rõ: Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế bị cưỡng chế; lý do bị
cưỡng chế; số tiền bị cưỡng chế; số tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế;
tên kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế bị cưỡng chế mở tài khoản;
tên, địa chỉ, số tài khoản nộp ngân sách nhà nước mở tại kho bạc nhà nước;
phương thức chuyển số tiền bị trích chuyển từ tổ chức tín dụng đến kho bạc nhà
nước.
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Kiểm
tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành quyết
định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình ban
hành hoặc cấp dưới ban hành nhưng không có thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới
có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện về lực lượng,
phương tiện để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp
trên ra quyết định cưỡng chế. Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền
cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưỡng chế, việc giao quyền được thực hiện
bằng văn bản theo Mẫu số 09/CC tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm
về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền
không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
b) Quyết định cưỡng chế phải được ban hành tại các
thời điểm sau:
b.1) Sau ngày thứ 90 kể từ ngày hết thời hạn nộp
thuế;
b.2) Ngay sau ngày hết thời hạn gia hạn nộp thuế;
b.3) Ngay sau ngày người nộp thuế không chấp hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thời hạn ghi trên
quyết định xử phạt (trừ trường hợp dược hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế);
b.4) Ngay trong ngày phát hiện người nộp thuế có
hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn.
Hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn được căn cứ
vào các thông tin sau: người nộp thuế bị cưỡng chế thực hiện thủ tục chuyển nhượng,
cho, bán tài sản, giải tỏa, tẩu tán số dư tài khoản một cách bất thường không
liên quan đến các giao dịch thông thường trong sản xuất kinh doanh trước khi cơ
quan quản lý thuế ban hành quyết định cưỡng chế hoặc bỏ khỏi địa chỉ đăng ký
kinh doanh.
c) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ
tài khoản, phong tỏa tài khoản được gửi cho người nộp thuế bị cưỡng chế, kho bạc
nhà nước, tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế bị cưỡng chế mở tài khoản và các
tổ chức, cá nhân có liên quan kèm theo Lệnh thu ngân sách nhà nước ngay trong
ngày ban hành quyết định cưỡng chế và được cập nhật trên trang thông tin điện tử
của ngành thuế hoặc ngành hải quan.
c.1) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức
điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh
vực quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử
trong lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm
qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp.
c.2) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ
chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức
thuế, công chức hải quan có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản
về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của
chính quyền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan quản
lý thuế thì được coi là quyết định đã được giao.
c.3) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo
đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua
đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế
không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc
nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị
cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định
đã được giao.
d) Trường hợp người nộp thuế bị cưỡng chế có mở tài
khoản tại nhiều tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước khác nhau thì người có thẩm
quyền căn cứ vào số lượng tài khoản mở tại các tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước
để ban hành quyết định cưỡng chế trích tiền từ tài khoản đối với một tài khoản
hoặc nhiều tài khoản, đồng thời yêu cầu tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước
phong tỏa các tài khoản còn lại của người nộp thuế tương ứng với số tiền bị cưỡng
chế trong trường hợp cần thiết. Trong quá trình thực hiện quyết định, nếu một
hoặc một số các tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước đã thực hiện trích tiền hoặc
đã trích đủ số tiền theo quyết định cưỡng chế (có chứng từ nộp tiền vào ngân
sách nhà nước) thì tổ chức tín dụng hoặc kho bạc nhà nước hoặc người nộp thuế
thông báo cho cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế ngay trong ngày trích chuyển.
Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thông báo cho các tổ chức tín dụng, kho bạc
nhà nước ngay trong ngày nhận được thông báo nộp đủ tiền thuế để dừng việc cưỡng
chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản.
đ) Quyết định cưỡng chế chấm dứt hiệu lực kể từ
ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước
hoặc số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định
nộp dần tiền thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền
chậm nộp tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp. Cơ quan quản lý thuế
ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế theo Mẫu số 08/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này.
4. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng
nơi tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế mở tài khoản:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan ban hành quyết định cưỡng
chế theo Mẫu số 01 - 1/CC tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này; kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng phải cung cấp
các thông tin cần thiết bằng văn bản về số hiệu tài khoản, số dư tại thời điểm
cung cấp và các thông tin liên quan khác của người nộp thuế bị cưỡng chế mở tại
đơn vị mình;
b) Ngay sau khi nhận được quyết định cưỡng chế của
cơ quan có thẩm quyền kèm theo Lệnh thu ngân sách nhà nước, kho bạc nhà nước, tổ
chức tín dụng có trách nhiệm làm thủ tục trích chuyển số tiền của người nộp thuế
bị cưỡng chế vào tài khoản thu ngân sách nhà nước mở tại kho bạc nhà nước; đồng
thời thông báo cho cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế và người nộp thuế bị
cưỡng chế biết ngay trong ngày trích chuyển. Trường hợp số dư trong tài khoản
ít hơn số tiền mà người nộp thuế bị cưỡng chế phải nộp thì sau khi trừ đi số dư
tối thiểu để duy trì tài khoản, kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng phải trích
chuyển số tiền còn lại vào tài khoản của ngân sách nhà nước;
c) Thực hiện phong tỏa tài khoản của người nộp thuế
bị cưỡng chế bằng với số tiền ghi trong quyết định cưỡng chế ngay khi nhận được
quyết định cưỡng chế;
d) Trường hợp người nộp thuế có bảo lãnh về tiền
thuế nợ nhưng người nộp thuế không nộp đúng thời hạn thì bên bảo lãnh phải chịu
trách nhiệm nộp tiền thuế nợ thay cho người nộp thuế trong phạm vi bảo lãnh.
5. Thủ tục thu tiền bằng biện pháp trích tiền từ
tài khoản
Việc trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế bị
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện trên cơ
sở các chứng từ thu theo quy định. Chứng từ thu sử dụng để trích chuyển tiền từ
tài khoản được gửi cho các bên liên quan (bản sao).
Điều 32. Cưỡng chế bằng biện
pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
1. Đối tượng áp dụng
a) Biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu
nhập được áp dụng đối với người nộp thuế là cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính về quản lý thuế được hưởng tiền lương, tiền công hoặc thu nhập
tại một cơ quan, tổ chức theo biên chế hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ 06
tháng trở lên hoặc được hưởng trợ cấp hưu trí, mất sức.
b) Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm:
quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định
thuế, quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn;
quyết định gia hạn; quyết định nộp dần; quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết
định khoanh tiền thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định
về bồi thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định
của pháp luật.
2. Xác minh thông tin về tiền lương và thu nhập
a) Cơ quan quản lý thuế tổ chức xác minh thông tin
về các khoản tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế và cơ quan, tổ
chức quản lý tiền lương hoặc thu nhập của người nộp thuế bị cưỡng chế tại cơ sở
dữ liệu của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp cơ sở dữ liệu tại cơ quan quản lý
thuế không đầy đủ thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế gửi văn
bản yêu cầu cá nhân bị cưỡng chế và cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc
thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế cung cấp đầy đủ các thông tin về các khoản tiền
lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
b) Cá nhân bị cưỡng chế, cơ quan, tổ chức quản lý
tiền lương hoặc thu nhập và các cơ quan, tổ chức liên quan phải cung cấp các
thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế cho cơ quan quản
lý thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã cung cấp.
c) Trường hợp sau 03 ngày làm việc, cá nhân bị cưỡng
chế, cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc thu nhập và các cơ quan, tổ chức
liên quan không cung cấp hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ về tiền lương và
thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế thì cơ quan quản lý thuế căn cứ vào tình hình
thực tế để áp dụng biện pháp cưỡng chế phù hợp theo quy định tại khoản 3 Điều
125 Luật Quản lý thuế.
3. Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần tiền
lương hoặc thu nhập
a) Quyết định cưỡng chế lập theo Mẫu số 02/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này, tại quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập cần
ghi rõ: Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế bị cưỡng chế; lý do bị cưỡng
chế; số tiền bị cưỡng chế; tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc
thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế; tên, địa chỉ, số tài khoản nộp ngân sách nhà
nước mở tại kho bạc nhà nước; phương thức chuyển số tiền bị cưỡng chế đến kho bạc
nhà nước.
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Kiểm
tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành quyết
định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình ban
hành hoặc cấp dưới ban hành nhưng không có thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới
có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện về lực lượng,
phương tiện để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp
trên ra quyết định cưỡng chế. Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền
cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưỡng chế, việc giao quyền được thực hiện
bằng văn bản theo Mẫu số 09/CC tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm
về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền
không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
b) Quyết định cưỡng chế được ban hành ngay sau ngày
hết thời hiệu của quyết định cưỡng chế trích tiền từ tài khoản hoặc ngay sau
ngày đủ điều kiện chuyển biện pháp cưỡng chế theo quy định tại khoản 3 Điều 125
Luật Quản lý thuế.
c) Quyết định cưỡng chế được gửi cho cá nhân bị cưỡng
chế, cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế,
các cơ quan, tổ chức có liên quan ngay trong ngày ban hành quyết định cưỡng chế
và được cập nhật trên trang thông tin điện tử của ngành thuế hoặc ngành hải
quan.
c.1) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức
điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh
vực quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử
trong lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm
qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp.
c.2) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ
chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức
thuế, công chức hải quan có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản
về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của
chính quyền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan quản
lý thuế thì được coi là quyết định đã được giao.
c.3) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo
đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua
đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế
không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc
nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị
cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định
đã được giao.
d) Quyết định cưỡng chế chấm dứt hiệu lực kể từ
ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước
hoặc số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định
nộp dần tiền thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền
chậm nộp tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp. Cơ quan quản lý thuế
ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế theo Mẫu số 08/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này.
4. Tỷ lệ khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần
thu nhập đối với cá nhân
a) Chỉ khấu trừ một phần tiền lương, tiền công hoặc
một phần thu nhập tương ứng với số tiền đã ghi trong quyết định cưỡng chế.
b) Tỷ lệ khấu trừ tiền lương, tiền công hoặc thu nhập
đối với cá nhân không thấp hơn 10% và không quá 30% tổng số tiền lương, trợ cấp
hàng tháng của cá nhân đó; đối với những khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ
căn cứ vào thu nhập thực tế, nhưng không quá 50% tổng số thu nhập.
5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, người sử dụng
lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế
a) Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập của
người nộp thuế bị cưỡng chế và chuyển số tiền đã khấu trừ vào ngân sách nhà nước
tại kho bạc nhà nước theo nội dung ghi trong quyết định cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính về quản lý thuế, kể từ kỳ trả tiền lương hoặc thu nhập gần nhất
cho đến khi khấu trừ đủ số tiền thuế nợ theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính về quản lý thuế, đồng thời thông báo cho người ra quyết định cưỡng
chế và người nộp thuế bị cưỡng chế biết.
b) Khi đến kỳ phát tiền lương hoặc thu nhập gần nhất,
cơ quan, tổ chức, người đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng
chế có trách nhiệm khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng
chế theo nội dung ghi trong quyết định cưỡng chế và chuyển số tiền đã khấu trừ
vào ngân sách nhà nước, đồng thời thông báo cho người có thẩm quyền ra quyết định
cưỡng chế biết.
c) Trường hợp chưa khấu trừ đủ số tiền thuế nợ theo
quyết định cưỡng chế mà hợp đồng lao động của người nộp thuế bị cưỡng chế chấm
dứt, cơ quan, tổ chức sử dụng lao động phải thông báo cho người ra quyết định
cưỡng chế biết trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng
lao động.
d) Cơ quan, tổ chức sử dụng lao động đang quản lý
tiền lương hoặc thu nhập của người nộp thuế bị cưỡng chế cố tình không thực hiện
quyết định cưỡng chế thì bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy
định.
Điều 33. Cưỡng chế bằng biện
pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Đối tượng áp dụng
a) Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được áp dụng trong trường hợp không
áp dụng được các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý
thuế quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế hoặc đã áp dụng
các biện pháp này nhưng vẫn không thu đủ tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước hoặc
thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Quản lý thuế hoặc theo đề
nghị của cơ quan thuế.
b) Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm:
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định
thuế, quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn;
quyết định gia hạn; quyết định nộp dần; quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết
định khoanh tiền thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định
về bồi thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định
của pháp luật.
c) Trường hợp cơ quan hải quan thực hiện ấn định
thuế sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nếu quá 90 ngày kể từ
ngày hết thời hạn chấp hành quyết định ấn định thuế mà người nộp thuế hoặc người
bảo lãnh không tự nguyện chấp hành quyết định ấn định thuế thì cơ quan hải quan
áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
theo quy định.
2. Không áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải
quan đối với các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, đối
tượng không chịu thuế hoặc có mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%.
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ trực tiếp
an ninh, quốc phòng, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu trợ khẩn cấp, hàng
viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
3. Quyết định cưỡng chế được gửi đến đối tượng bị
cưỡng chế và thông báo trên trang thông tin điện tử hải quan chậm nhất là 05
ngày làm việc trước ngày áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
a) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức
điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh
vực quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử
trong lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm
qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp.
b) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ
chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức hải
quan có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản về việc tổ chức, cá
nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của chính quyền địa phương
thì được coi là quyết định đã được giao.
c) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm,
nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường
bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận;
quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của
cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị cưỡng chế trốn
tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao.
4. Quyết định cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 03/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này. Quyết định cưỡng chế cần ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; số
quyết định, căn cứ pháp lý ban hành quyết định; lý do cưỡng chế, họ tên, chức vụ,
đơn vị công tác của người ra quyết định; tên, địa chỉ của đối tượng bị cưỡng chế;
số tiền thuế nợ chưa nộp chi tiết theo từng tờ khai hải quan, vụ việc; tổng số tiền
bị cưỡng chế; tên, địa chỉ, số tài khoản tại kho bạc nhà nước; thời hạn thi
hành; chữ ký của người ban hành quyết định, dấu của cơ quan ban hành quyết định.
5. Tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ
tục hải quan nếu người nộp thuế đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp,
tiền phạt của các lô hàng khác.
b) Người nộp thuế phải nộp thuế trước khi thông
quan hoặc giải phóng hàng đối với lô hàng đang làm thủ tục hải quan.
c) Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt người nộp
thuế đang còn nợ phải được bảo lãnh theo quy định.
6. Hồ sơ, trình tự, thẩm quyền giải quyết việc tạm
dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan thực hiện như sau:
a) Người nộp thuế bị cưỡng chế có văn bản đề nghị tạm
dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan gửi Cục Hải quan nơi
phát sinh khoản nợ bị cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan kèm theo thư bảo lãnh
của tổ chức tín dụng đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
b) Cục Hải quan nơi người nộp thuế có khoản nợ bị
cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ và báo cáo, đề xuất gửi Tổng cục Hải quan trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ phải
thông báo cho người nộp thuế biết, hoàn chỉnh hồ sơ.
c) Tổng cục Hải quan căn cứ quy định tại khoản 5 Điều
này, lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu có), báo cáo Bộ Tài chính trong thời
hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
d) Bộ Tài chính xem xét, giải quyết tạm dừng áp dụng
biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với từng trường hợp cụ thể
theo đề nghị của Tổng cục Hải quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo.
đ) Cơ quan hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng
chế căn cứ văn bản của Bộ Tài chính để tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng
làm thủ tục hải quan.
Trường hợp kết thúc thời gian tạm dừng áp dụng biện
pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan, người nộp thuế không thực hiện nghĩa
vụ thuế với ngân sách nhà nước thì bị xử phạt theo quy định.
c) Văn bản tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng
làm thủ tục hải quan thực hiện theo Mẫu số 03-1/CC
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng
làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Quản lý
thuế và điểm a khoản 3 Điều 31 Nghị định này.
8. Trường hợp cơ quan thuế có văn bản đề nghị cơ
quan hải quan ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì trình tự thực hiện như sau:
a) Cơ quan thuế lập và gửi văn bản đề nghị cưỡng chế
bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan. Văn bản đề nghị
phải thể hiện các nội dung: đơn vị ban hành văn bản; ngày, tháng, năm ban hành
văn bản; căn cứ ban hành văn bản; tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân
bị cưỡng chế, số tiền thuế nợ bị cưỡng chế; lý do đề nghị cưỡng chế; họ, tên,
chức vụ, chữ ký của người ký văn bản, dấu của cơ quan ban hành văn bản (nếu
có).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị cưỡng chế của cơ quan thuế, cơ quan hải quan thực hiện cưỡng
chế theo đúng trình tự, thủ tục và gửi văn bản thông báo cho cơ quan thuế biết,
phối hợp.
Trường hợp cơ quan hải quan không thực hiện được
ngay biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan theo đề nghị của cơ quan thuế
thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế biết và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thu đủ
số tiền thuế nợ, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo với cơ quan hải quan để
chấm dứt thực hiện cưỡng chế.
Điều 34. Cưỡng chế bằng biện
pháp ngừng sử dụng hóa đơn
1. Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn đối
với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
mà không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm a, b, c khoản 1
Điều 125 Luật Quản lý thuế hoặc đã áp dụng các biện pháp này nhưng vẫn không
thu đủ tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước hoặc trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 125 Luật Quản lý thuế hoặc theo đề nghị của cơ quan hải quan.
a) Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm:
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định
thuế, quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn;
quyết định gia hạn; quyết định nộp dần; quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết
định khoanh tiền thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định
về bồi thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định
của pháp luật.
b) Hóa đơn bị ngừng sử dụng bao gồm các loại hóa
đơn: hóa đơn tự in do các tổ chức, cá nhân kinh doanh tự in; hóa đơn đặt in do
các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc cơ quan thuế đặt in; hóa đơn điện tử do
các tổ chức, cá nhân kinh doanh khởi tạo, lập theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện
pháp ngừng sử dụng hóa đơn:
a) Thông tin về hóa đơn của người nộp thuế bị cưỡng
chế tại cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế hoặc dữ liệu của cơ quan, tổ chức khác
(nếu có).
b) Thông tin về tình hình sử dụng hóa đơn do người
nộp thuế bị cưỡng chế và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác (nếu có) cung cấp
theo yêu cầu của cơ quan thuế trong trường hợp cơ sở dữ liệu tại cơ quan thuế
không đầy đủ.
3. Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng
hóa đơn
a) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng
hóa đơn lập theo Mẫu số 04/CC tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này và kèm theo thông báo ngừng sử dụng hóa đơn
theo Mẫu số 04-1/CC tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này.
a.1) Tại quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng
sử dụng hóa đơn cần ghi rõ: Căn cứ ra quyết định cưỡng chế; tên, địa chỉ, mã số
thuế của người nộp thuế bị cưỡng chế; lý do bị cưỡng chế; số tiền bị cưỡng chế.
a.2) Tại thông báo ngừng sử dụng hóa đơn cần ghi
rõ: Căn cứ ra thông báo; tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế bị cưỡng
chế; lý do ngừng sử dụng hóa đơn; ký hiệu mẫu, ký hiệu, số hóa đơn ngừng sử dụng,
ngày ngừng sử dụng hóa đơn.
a.3) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục
Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục
Hải quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành
quyết định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình
ban hành hoặc cấp dưới ban hành nhưng không có thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới
có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện vô lực lượng,
phương tiện để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp
trên ra quyết định cưỡng chế. Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền
cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưỡng chế, việc giao quyền được thực hiện
bằng văn bản theo Mẫu số 09/CC tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyên phải chịu trách nhiệm
về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền
không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
b) Quyết định cưỡng chế được ban hành tại các thời điểm
sau
b.1) Ngay sau ngày hết thời hiệu của quyết định cưỡng
chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế;
quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập đối với cá
nhân; quyết định cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan (nếu có) hoặc ngay sau
ngày đủ điều kiện chuyển biện pháp cưỡng chế theo quy định tại khoản 3 Điều 125
Luật Quản lý thuế.
b.2) Trường hợp quyết định cưỡng chế ngừng sử dụng
hóa đơn hết hiệu lực mà người nộp thuế chưa nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân
sách nhà nước, nếu không đủ điều kiện áp dụng các biện pháp cưỡng chế tiếp theo
hoặc áp dụng biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn mà có hiệu quả thì cơ
quan quản lý thuế tiếp tục áp dụng biện pháp cưỡng chế có hiệu quả. Trường hợp
đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này mà có thông tin, điều kiện thực hiện biện
pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo hiệu quả hơn thì cơ
quan quản lý thuế đồng thời áp dụng biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng
chế liếp theo để thu tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
c) Quyết định cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn được
gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan và người nộp thuế bị cưỡng chế ngay trong
ngày ban hành quyết định cưỡng chế và được cập nhật trên trang thông tin điện tử
của ngành thuế.
c.1) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức
điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh
vực quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử
trong lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm
qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp.
c.2) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ
chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức
thuế có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản về việc tổ chức, cá
nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của chính quyền địa phương
nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan quản lý thuế thì được coi
là quyết định đã được giao.
c.3) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo
đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua
đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế
không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc
nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị
cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định
đã được giao.
d) Quyết định cưỡng chế chấm dứt hiệu lực kể từ
ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước
hoặc số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan thuế ban hành quyết định nộp dần
tiền thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp
tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp. Cơ quan thuế ban hành quyết
định chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế theo Mẫu số 08/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện biện pháp cưỡng chế
ngừng sử dụng hóa đơn
a) Ngay trong ngày ban hành quyết định cưỡng chế cơ
quan thuế phải đăng tải quyết định cưỡng chế và thông báo ngừng sử dụng hóa đơn
trên trang thông tin điện tử ngành thuế hoặc đăng tải trên phương tiện thông
tin đại chúng trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ban hành quyết định.
b) Trong thời gian thực hiện biện pháp cưỡng chế này,
cơ quan thuế không tiếp nhận hồ sơ thông báo phát hành hóa đơn của tổ chức, cá
nhân đang bị cưỡng chế, không cấp mã đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan
thuế, không cấp hóa đơn, không bán hóa đơn cho người nộp thuế đang bị cưỡng chế
(trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 4 Điều này).
c) Cơ quan thuế ban hành quyết định chấm dứt việc thực
hiện biện pháp cưỡng chế này kèm theo thông báo tiếp tục sử dụng hóa đơn theo Mẫu số 04-2/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này. Ngay trong ngày ban hành quyết định chấm dứt thực hiện biện pháp cưỡng
chế ngừng sử dụng hóa đơn thi cơ quan thuế phải đăng tải trên trang thông tin
điện tử ngành thuế hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 24
giờ kể từ khi ban hành quyết định.
d) Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế ngừng
sử dụng hóa đơn mà người nộp thuế có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn để có nguồn
thanh toán tiền lương công nhân, thanh toán các khoản chi phí đảm bảo sản xuất
kinh doanh được liên tục thì cơ quan thuế tiếp tục cho người nộp thuế sử dụng
hóa đơn theo từng lần phát sinh với điều kiện người nộp thuế phải nộp ngay ít
nhất 18% doanh thu trên hóa đơn được sử dụng vào ngân sách nhà nước.
5. Trường hợp cơ quan hải quan có văn bản đề nghị
cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế ban hành quyết định cưỡng chế bằng
biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn
a) Cơ quan hải quan lập và gửi văn bản đề nghị cưỡng
chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế. Văn bản đề nghị phải
thể hiện các nội dung: đơn vị ban hành văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản;
căn cứ ban hành văn bản; tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân bị cưỡng
chế; họ, tên, chức vụ của người ký văn bản, dấu của cơ quan ban hành văn bản.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn của cơ quan
hải quan, thủ trưởng cơ quan thuế có thẩm quyền thực hiện cưỡng chế theo đúng
trình tự, thủ tục và gửi văn bản thông báo cho cơ quan hải quan biết, phối hợp.
Trường hợp cơ quan thuế không thực hiện được ngay
biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn theo đề nghị của cơ quan hải quan thì
thông báo bằng văn bản cho cơ quan hải quan biết và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thu đủ
số tiền thuế nợ, cơ quan hải quan phải có văn bản thông báo với cơ quan thuế để
chấm dứt việc thực hiện biện pháp cưỡng chế này.
6. Trường hợp người nộp thuế bị cưỡng chế là chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa
bàn tỉnh/huyện này nhưng có trụ sở chính ở địa bàn tỉnh/huyện khác, cơ quan thuế
quản lý trực tiếp chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc không có đủ điều
kiện để thực hiện cưỡng chế hoặc không thực hiện được quyết định cưỡng chế thì
cơ quan thuế quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc chuyển
toàn bộ hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trụ sở chính để cơ quan thuế quản lý trụ
sở chính thực hiện ban hành quyết định cưỡng chế.
Điều 35. Cưỡng chế bằng biện
pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
1. Đối tượng áp dụng
a) Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu
giá tài sản kê biên đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế mà không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế quy định
tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế hoặc đã áp dụng các biện
pháp này nhưng vẫn không thu đủ tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước hoặc thuộc
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Quản lý thuế.
Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định thuế,
quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn; quyết
định gia hạn; quyết định nộp dần; quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định
khoanh tiền thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định
của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định về bồi
thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định của
pháp luật.
b) Không áp dụng kê biên tài sản trong trường hợp
người nộp thuế là cá nhân đang trong thời gian chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa
bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Những tài sản sau đây không được kê biên
a) Đối với cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế:
a.1) Nhà ở duy nhất của cá nhân và gia đình người bị
cưỡng chế.
a.2) Thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm phục vụ
nhu cầu thiết yếu của cá nhân, gia đình người bị cưỡng chế.
a.3) Công cụ lao động thông thường cần thiết được
dùng làm phương tiện sinh sống chủ yếu hoặc duy nhất của cá nhân và gia đình
người bị cưỡng chế.
a.4) Quần áo, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu của cá
nhân và gia đình người bị cưỡng chế.
a.5) Đồ dùng thờ cúng; di vật, huân chương, huy chương,
bằng khen.
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh:
b.1) Thuốc chữa bệnh, phương tiện, dụng cụ, tài sản
thuộc cơ sở y tế, khám chữa bệnh, trừ trường hợp đây là các tài sản lưu thông để
kinh doanh; lương thực, thực phẩm, dụng cụ, tài sản phục vụ ăn giữa ca cho người
lao động.
b.2) Nhà trẻ, trường học và các thiết bị, phương tiện,
đồ dùng thuộc các cơ sở này, nếu đây không phải là tài sản lưu thông để kinh
doanh của doanh nghiệp.
b.3) Trang thiết bị, phương tiện, công cụ bảo đảm
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống ô nhiễm môi trường.
b.4) Cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, an
ninh, quốc phòng; hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng;
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại.
b.5) Nguyên - vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm
là các hóa chất độc hại nguy hiểm không được phép lưu hành.
b.6) Nguyên - vật liệu, bán thành phẩm đang nằm
trong dây chuyền sản xuất khép kín.
c) Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là cơ quan, tổ
chức) hoạt động bằng nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp thì không kê biên các
tài sản được mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước mà yêu cầu cơ quan, tổ chức đó
có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ tài chính để thực hiện quyết định
cưỡng chế.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có nguồn thu từ các hoạt
động có thu hợp pháp khác thì kê biên các tài sản được đầu tư, mua sắm từ nguồn
thu đó để thực hiện quyết định cưỡng chế, trừ các tài sản sau đây:
c.1) Thuốc chữa bệnh, phương tiện, dụng cụ, tài sản
thuộc cơ sở y tế, khám chữa bệnh, trừ trường hợp đây là các tài sản lưu thông để
kinh doanh; lương thực, thực phẩm, dụng cụ, tài sản phục vụ việc ăn giữa ca cho
cán bộ, công chức.
c.2) Nhà trẻ, trường học, các thiết bị, phương tiện,
đồ dùng thuộc các cơ sở này nếu đây không phải là tài sản lưu thông để kinh
doanh của cơ quan, tổ chức.
c.3) Trang thiết bị, phương tiện, công cụ bảo đảm
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống ô nhiễm môi trường.
c.4) Trụ sở làm việc.
c.5) Cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, an
ninh, quốc phòng.
3. Xác minh thông tin về tài sản của người nộp thuế
bị cưỡng chế
a) Cơ quan quản lý thuế có quyền gửi văn bản cho
người nộp thuế bị cưỡng chế, cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ quan đăng
ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan để xác minh về tài sản của
người nộp thuế bị cưỡng chế.
b) Cơ quan quản lý thuế có quyền xác minh về tài sản
của người nộp thuế bị cưỡng chế tại địa bàn nơi người nộp thuế bị cưỡng chế
đóng trụ sở kinh doanh hoặc cư trú, cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ
quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan. Sau khi xác
minh về tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế tại các địa điểm nêu trên, cơ
quan quản lý thuế phải xác định số tiền có khả năng thu vào ngân sách nhà nước
thông qua áp dụng biện pháp cưỡng chế này bằng việc dự tính giá trị tài sản này
sau khi bán đấu giá.
c) Thông tin xác minh bao gồm: Các tài sản đã xác
minh, giá trị tài sản đã xác minh được phản ánh trên sổ sách kế toán của người
nộp thuế bị cưỡng chế, kết quả sản xuất kinh doanh (đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ) hoặc điều kiện kinh tế (đối với cá nhân không kinh doanh). Đối
với tài sản thuộc diện phải đăng ký, chuyển quyền sở hữu tài sản cần căn cứ vào
hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc tặng cho, giấy chứng nhận về
quyền sở hữu tài sản thì việc xác minh thông qua chủ sở hữu, chính quyền địa
phương, cơ quan chức năng hoặc người làm chứng như xác nhận của người bán, của
chính quyền địa phương, cơ quan chức năng về việc mua bán.
d) Sau khi xác minh, phải lập biên bản ghi rõ cam kết
của người cung cấp thông tin.
đ) Các thông tin xác minh đối với tài sản thuộc diện
phải đăng ký, chuyển quyền sở hữu tài sản phải thông báo rộng rãi để người có
quyền, nghĩa vụ liên quan được biết và bảo vệ lợi ích của họ.
e) Đối với tài sản đã được cầm cố, thế chấp hợp
pháp thuộc diện được kê biên thì cơ quan, tổ chức tiến hành kê biên phải thông
báo cho người nhận cầm cố, thế chấp biết nghĩa vụ của người nộp thuế bị cưỡng
chế và yêu cầu người nhận cầm cố, thế chấp cung cấp hồ sơ, chứng từ liên quan đến
việc cầm cố, thế chấp tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế kịp thời cho cơ
quan tiến hành kê biên tài sản khi người cầm cố, thế chấp thanh toán nghĩa vụ
theo hợp đồng cầm cố, thế chấp.
g) Trường hợp đối với cá nhân quy định tại điểm b khoản
1 Điều này hoặc trường hợp sau 05 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản xác minh
về tài sản cho người nộp thuế bị cưỡng chế, cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản,
cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan không cung
cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các thông tin về tài sản hoặc trường hợp xác định
số tiền thu được sau khi bán đấu giá tài sản kê biên không đủ bù đắp chi phí cưỡng
chế thì cơ quan có thẩm quyền chuyển sang cưỡng chế bằng các biện pháp cưỡng chế
khác theo quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Quản lý thuế.
4. Chính quyền nơi người nộp thuế bị cưỡng chế đóng
trụ sở kinh doanh hoặc nơi cư trú, cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ
quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
tạo điều kiện, cung cấp các thông tin cần thiết theo quy định của pháp luật cho
cơ quan thực hiện cưỡng chế trong việc xác minh điều kiện thi hành quyết định
cưỡng chế và phối hợp hoặc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
5. Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài
sản, bán đấu giá tài sản kê biên
a) Quyết định cưỡng chế lập theo Mẫu số 05/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này, tại quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá
tài sản kê biên ghi rõ: Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế bị cưỡng chế;
lý do bị cưỡng chế; số tiền bị cưỡng chế; thời gian, địa điểm kê biên tài sản;
loại tài sản kê biên; đặc điểm tài sản kê biên; tên, địa chỉ, số tài khoản nộp
ngân sách nhà nước mở tại kho bạc nhà nước; phương thức chuyển số tiền bị cưỡng
chế đến kho bạc nhà nước.
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Kiểm
tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành quyết
định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình ban
hành hoặc cấp dưới ban hành nhưng không có thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới
có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện về lực lượng,
phương tiện để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp
trên ra quyết định cưỡng chế. Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền
cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưỡng chế, việc giao quyền được thực hiện
bằng văn bản theo Mẫu số 09/CC tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm
về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền
không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
b) Quyết định cưỡng chế được ban hành ngay sau ngày
hết thời hiệu của quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn hoặc
ngay sau ngày đủ điều kiện chuyển sang biện pháp cưỡng chế theo quy định tại khoản
3 Điều 125 Luật Quản lý thuế.
c) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài
sản được gửi cho tổ chức, cá nhân bị kê biên tải sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xà nơi người đó cư trú hoặc tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn hoặc cơ
quan nơi người đó công tác ngay trong ngày ban hành quyết định cưỡng chế và được
cập nhật trên trang thông tin điện tử của ngành thuế hoặc ngành hải quan.
c.1) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức
điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh
vực quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử
trong lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm
qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp.
c.2) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà
10 chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức
thuế, công chức hải quan có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản
về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của
chính quyền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan quản
lý thuế thì được coi là quyết định đã được giao.
c.3) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo
đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua
đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế
không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc
nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị
cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định
đã được giao.
d) Người nộp thuế bị cưỡng chế phải chịu mọi chi
phí cho các hoạt động cưỡng chế thuế và có trách nhiệm nộp toàn bộ chi phí cưỡng
chế cho tổ chức thực hiện cưỡng chế.
đ) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài
sản đối với các tài sản kê biên thuộc diện đăng ký quyền sở hữu thì phải được gửi
cho các cơ quan sau đây:
đ.1) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cơ quan
có thẩm quyền về đăng ký tài sản gắn liền với đất trong trường hợp kê biên quyền
sử dụng đất, tải sản gắn liền với đất.
đ.2) Cơ quan đăng ký phương tiện giao thông trong
trường hợp tài sản kê biên là phương tiện giao thông.
đ.3) Các cơ quan có thẩm quyền đăng ký quyền sở hữu,
sử dụng khác theo quy định của pháp luật.
e) Quyết định cưỡng chế chấm dứt hiệu lực kể từ
ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước
hoặc số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định
nộp dần tiền thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền
chậm nộp tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp. Cơ quan quản lý thuế
ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế theo Mẫu số 08/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này.
6. Thủ tục thực hiện biện pháp kê biên tài sản
a) Việc kê biên tài sản phải thực hiện trong giờ
làm việc hành chính áp dụng tại địa phương kê biên tài sản.
b) Người ra quyết định cưỡng chế hoặc người được
phân công thực hiện quyết định cưỡng chế chủ trì thực hiện việc kê biên.
c) Khi tiến hành kê biên tài sản phải có mặt cá
nhân bị cưỡng chế hoặc người đã thành niên trong gia đình, đại diện cho tổ chức
bị kê biên tài sản, đại diện chính quyền địa phương và người chứng kiến. Nếu cá
nhân phải thi hành quyết định cưỡng chế hoặc người đã thành niên trong gia đình
cố tình vắng mặt, thì vẫn tiến hành kê biên tài sản nhưng phải có đại diện của
chính quyền địa phương và người chứng kiến.
d) Tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế có quyền đề nghị
kê biên tài sản nào trước, người được giao chủ trì kê biên phải chấp nhận nếu
xét thấy đề nghị đó không ảnh hưởng đến việc cưỡng chế. Nếu tổ chức, cá nhân bị
cưỡng chế không đề nghị cụ thể việc kê biên tài sản nào trước thì tài sản thuộc
sở hữu riêng được kê biên trước.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kê biên tài sản,
người nộp thuế bị cưỡng chế không nộp đủ tiền thuế nợ thì cơ quan quản lý thuế
thực hiện bán đấu giá tài sản kê biên thông qua tổ chức có thẩm quyền bán đấu
giá theo quy định của pháp luật để thu hồi tiền thuế nợ.
e) Chỉ kê biên những tài sản thuộc sở hữu chung của
cá nhân bị cưỡng chế với người khác nếu cá nhân bị cưỡng chế không có tài sản
riêng hoặc tài sản riêng không đủ để thi hành quyết định cưỡng chế. Trường hợp
tài sản có tranh chấp thì vẫn tiến hành kê biên và giải thích cho những người
cùng sở hữu tài sản kê biên về quyền khởi kiện theo thủ tục tố tụng dân sự. Cơ
quan quản lý thuế có trách nhiệm thông báo công khai thời gian, địa điểm tiến
hành kê biên để các đồng sở hữu biết. Hết thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kê biên
mà những người đồng sở hữu tài sản không khởi kiện thì tài sản kê biên được đem
bán đấu giá theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
7. Biên bản kê biên tài sản
a) Việc kê biên tài sản phải được lập biên bản.
Trong biên bản phải ghi thời gian, địa điểm tiến hành kê biên tài sản; họ tên,
chức vụ người chủ trì thực hiện việc kê biên; người đại diện cho tổ chức bị cưỡng
chế kê biên tài sản, cá nhân có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp
cho họ; người chứng kiến; đại diện chính quyền địa phương (hoặc cơ quan của cá
nhân bị cưỡng chế); mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản bị kê
biên.
b) Người chủ trì thực hiện việc kê biên; người đại
diện cho tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản, cá nhân có tài sản bị kê biên hoặc
người đại diện hợp pháp cho họ; người chứng kiến; đại diện chính quyền địa
phương (hoặc cơ quan của cá nhân bị cưỡng chế) ký tên vào biên bản. Trong trường
hợp có người vắng mặt hoặc có mặt mà từ chối ký biên bản thì việc đó phải ghi
vào biên bản và nêu rõ lý do.
c) Biên bản kê biên được lập thành 02 bản, cơ quan
ra quyết định cưỡng chế giữ 01 bản, 01 bản được giao cho cá nhân bị kê biên hoặc
đại diện tổ chức bị cưỡng chế kê biên ngay sau khi hoàn thành việc lập biên bản
kẻ biên tài sản.
8. Giao bảo quản tài sản kê biên
a) Người chủ trì thực hiện kê biên lựa chọn một
trong các hình thức sau đây để bảo quản tài sản kê biên:
a.1) Giao cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người
bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản.
a.2) Giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo
quản nếu tài sản đó thuộc sở hữu chung.
a.3) Giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản.
b) Đối với tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý,
ngoại tệ thì tạm giao cho kho bạc nhà nước quản lý; đối với các tài sản như vật
liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật
quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm thì tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành để quản lý.
c) Khi giao bảo quản tài sản kê biên, người chủ trì
thực hiện kê biên phải lập biên bản ghi rõ: Ngày, tháng, năm bàn giao bảo quản;
họ và tên người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế, đại diện tổ chức hoặc
cá nhân bị cưỡng chế, người được giao bảo quản tài sản, người chứng kiến việc
bàn giao; số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản; quyền và nghĩa vụ của người
được giao bảo quản tài sản.
Người chủ trì thực hiện kê biên, người được giao bảo
quản tài sản, đại diện tổ chức hoặc cá nhân bị cưỡng chế, người chứng kiến ký
tên vào biên bản. Trong trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt mà từ chối ký
biên bản thì việc đó phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.
Biên bản được giao cho người được giao bảo quản tài
sản, đại diện tổ chức hoặc cá nhân bị cưỡng chế, người chứng kiến và người chủ
trì thực hiện kê biên mỗi người giữ một bản.
d) Người được giao bảo quản tài sản được thanh toán
chi phí thực tế, hợp lý để bảo quản tài sản, trừ những người quy định tại điểm
a khoản 8 Điều này.
đ) Người được giao bảo quản tài sản mà để xảy ra hư
hỏng, đánh tráo, làm mất hay hủy hoại tài sản thì phải chịu trách nhiệm bồi thường
và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm theo quy định hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự.
9. Định giá tài sản kê biên
a) Việc định giá tài sản đã kê biên được tiến hành
tại trụ sở của tổ chức, nhà của cá nhân bị kê biên hoặc nơi lưu giữ tài sản bị
kê biên (trừ trường hợp phải thành lập Hội đồng định giá).
b) Tài sản đã kê biên được định giá theo sự thỏa
thuận giữa người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế với đại diện tổ chức hoặc
cá nhân bị cưỡng chế và chủ sở hữu chung trong trường hợp kê biên tài sản
chung. Thời hạn để các bên thỏa thuận về giá không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày
tài sản được kê biên. Đối với tài sản kê biên có giá trị dưới 1.000.000 đồng hoặc
tài sản thuộc loại mau hỏng, nếu các bên không thỏa thuận được với nhau về giá
thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế có trách nhiệm định giá.
c) Trường hợp tài sản kê biên có giá trị từ
1.000.000 đồng trở lên thuộc loại khó định giá hoặc các bên không thỏa thuận được
về giá thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tài sản bị kê biên, người đã ra
quyết định cưỡng chế đề nghị cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng định giá,
trong đó người đã ra quyết định cưỡng chế là Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ
quan tài chính, cơ quan chuyên môn liên quan là thành viên.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được
thành lập, Hội đồng định giá phải tiến hành việc định giá. Đại diện tổ chức, cá
nhân có tài sản bị kê biên được tham gia ý kiến vào việc định giá, nhưng quyền
quyết định giá thuộc Hội đồng định giá.
Việc định giá tài sản dựa trên giá thị trường tại
thời điểm định giá. Đối với tài sản mà nhà nước thống nhất quản lý giá thì việc
định giá dựa trên cơ sở giá tài sản do nhà nước quy định.
d) Việc định giá tài sản phải được lập thành biên bản,
trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm tiến hành định giá, thành phần những người
tham gia định giá, tên và trị giá tài sản đã được định giá, chữ ký của các
thành viên tham gia định giá và của chủ tài sản.
10. Thẩm quyền thành lập Hội đồng định giá tài sản
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng định giá đối với những trường hợp việc cưỡng chế hành chính
thuộc thẩm quyền của các cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện, cấp xã hoặc thuộc
thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng định giá đối với những trường hợp việc cưỡng chế hành chính
thuộc thẩm quyền của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền
của Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng
Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan.
c) Việc thành lập Hội đồng định giá ở các cơ quan
trung ương do Bộ trưởng bộ chủ quản quyết định, sau khi thống nhất với Bộ trưởng
Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan.
11. Nhiệm vụ của Hội đồng định giá
a) Nghiên cứu, đề xuất việc tổ chức và nội dung cuộc
họp Hội đồng định giá.
b) Chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho việc định
giá.
c) Tiến hành định giá tài sản.
d) Lập biên bản định giá.
12. Chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá
a) Đối với tài sản bị kê biên để bán đấu giá, căn cứ
vào giá trị tài sản được xác định theo quy định tại khoản 9 Điều này, trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định kê biên, người chủ trì cưỡng chế ký hợp đồng
bán đấu giá với các tổ chức bán đấu giá được thành lập theo quy định của pháp
luật để tổ chức bán đấu giá tài sản theo quy định.
b) Việc chuyển giao tài sản kê biên cho cơ quan có
trách nhiệm bản đấu giá phải được lập thành biên bản. Trong biên bản phải ghi
rõ: Ngày, tháng, năm bàn giao; người bàn giao, người nhận; chữ ký của người
giao, người nhận; số lượng, tình trạng tài sản. Hồ sơ bàn giao tài sản kê biên
cho cơ quan có trách nhiệm bản đấu giá bao gồm: Quyết định cưỡng chế kê biên;
các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp (nếu
có); văn bản định giá tài sản và biên bản bàn giao tài sản đó.
c) Trong trường hợp tài sản kê biên là hàng hóa cồng
kềnh hoặc có số lượng lớn mà Trung tâm dịch vụ bản đấu giá cấp tỉnh hoặc cơ
quan tài chính cấp huyện không có nơi cất giữ tài sản thì sau khi thực hiện
xong thủ tục chuyển giao có thể ký hợp đồng bảo quản tài sản với nơi đang giữ
tài sản đó. Chi phí cho việc thực hiện hợp đồng bảo quản được thanh toán từ số
tiền bán đấu giá tài sản thu được sau khi bán đấu giá.
d) Khi tài sản kê biên đã được chuyển giao cho cơ
quan có trách nhiệm bán đấu giá thì thủ tục bán đấu giá tài sản đó được thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành về bán đấu giá tài sản.
đ) Đối với tài sản thuộc sở hữu chung, khi bán đấu
giá thì ưu tiên bán trước cho người đồng sở hữu.
e) Trường hợp số tiền bán đấu giá tài sản nhiều hơn
số tiền ghi trong quyết định cưỡng chế và chi phí cho việc cưỡng chế thì trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày bán đấu giá, cơ quan thi hành biện pháp cưỡng chế
kê biên bán đấu giá tài sản làm thủ tục trả lại phần chênh lệch cho tổ chức, cá
nhân bị cưỡng chế.
13. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản
a) Người mua tài sản kê biên được pháp luật công nhận
và bảo vệ quyền sở hữu đối với tài sản đó.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thực
hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu cho người mua theo quy định của pháp luật.
c) Hồ sơ chuyển quyền sở hữu gồm có:
c.1) Bản sao quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê
biên tài sản để bán đấu giá.
c.2) Biên bản bán đấu giá tài sản.
c.3) Các giấy tờ khác liên quan đến tài sản (nếu
có).
14. Xử lý số tiền thu được do bán đấu giá tài sản
kê biên
Cơ quan thi hành biện pháp cưỡng chế kê biên, bán đấu
giá tài sản thực hiện:
a) Nộp tiền thuế nợ theo quyết định cưỡng chế
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục
hải quan bị cơ quan hải quan kê biên bán đấu giá, cơ quan hải quan trích nộp tiền
bán đấu giá để nộp tiền thuế tương ứng với số tiền thuế phải nộp của hàng hóa bị
kê biên bán đấu giá trước khi nộp tiền thuế nợ theo quyết định kê biên trừ trường
hợp hàng hóa thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Thanh toán chi phí cưỡng chế cho tổ chức cưỡng
chế.
c) Trả lại cho người nộp thuế bị cưỡng chế sau khi
nộp đủ tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước và thanh toán đầy đủ chi phí cưỡng
chế.
15. Chi phí cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế:
a) Chi phí cho các hoạt động cưỡng chế được xác định
trên cơ sở chi phí thực tế đã phát sinh trong quá trình thi hành quyết định cưỡng
chế phù hợp với giá cả ở từng địa phương, bao gồm:
a.1) Chi phí huy động người thực hiện quyết định cưỡng
chế.
a.2) Chi phí thù lao cho các chuyên gia định giá để
tổ chức đấu giá, chi phí tổ chức bán đấu giá tài sản.
a.3) Chi phí thuê phương tiện tháo dỡ, chuyên chở đồ
vật, tài sản.
a.4) Chi phí thuê giữ hoặc bảo quản tài sản đã kê
biên.
a.5) Chi phí thực tế khác (nếu có).
b) Người ban hành quyết định cưỡng chế được sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các biện pháp cưỡng chế. Cá nhân, tổ
chức bị cưỡng chế có trách nhiệm hoàn trả chi phí cưỡng chế cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền. Trường hợp cá nhân, tổ chức không tự nguyện hoàn trả chi phí cưỡng
chế thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế được áp dụng các biện
pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế quy định tại khoản
1 Điều 125 Luật Quản lý thuế.
16. Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này
mà có thông tin, điều kiện thực hiện biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp
cưỡng chế tiếp theo hiệu quả hơn thì cơ quan quản lý thuế đồng thời áp dụng biện
pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo để thu tiền thuế nợ vào
ngân sách nhà nước.
Điều 36. Cưỡng chế bằng biện
pháp thu tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế do cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác đang giữ
1. Đối tượng áp dụng
Việc cưỡng chế thu tiền, tài sản khác của người nộp
thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế do cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác đang giữ (sau đây gọi là bên thứ ba) được áp dụng khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Cơ quan quản lý thuế không áp dụng được các biện
pháp cưỡng chế quy định tại điểm a, b, c, d, d khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý
thuế hoặc đã áp dụng các biện pháp này nhưng vẫn không thu đủ tiền thuế nợ vào
ngân sách nhà nước hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Quản
lý thuế.
b) Cơ quan quản lý thuế có căn cứ xác định bên thứ
ba đang có khoản nợ hoặc đang giữ liền, tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế,
bao gồm: Tổ chức, cá nhân đang có khoản nợ đến hạn phải trả cho người nộp thuế
bị cưỡng chế. Tổ chức, cá nhân, kho bạc nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng
được người nộp thuế bị cưỡng chế ủy quyền giữ hộ tiền, tài sản, hàng hóa, giấy
tờ, chứng chỉ có giá hoặc cơ quan quản lý thuế có đủ căn cứ chứng minh số tiền,
tài sản, hàng hóa, giấy tờ, chứng chỉ có giá mà cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
đó đang giữ là thuộc sở hữu của người nộp thuế bị cưỡng chế.
Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định thuế,
quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn; quyết
định gia hạn; quyết định nộp dần; quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định
khoanh tiền thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định
của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định về bồi
thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định của
pháp luật.
2. Xác minh thông tin bên thứ ba đang nắm giữ tiền,
tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế
a) Cơ quan quản lý thuế có văn bản yêu cầu bên thứ
ba đang nắm giữ tiền, tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế cung cấp thông
tin về tiền, tài sản đang nắm giữ hoặc công nợ phải trả đối với người nộp thuế
bị cưỡng chế. Trường hợp bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của người nộp
thuế bị cưỡng chế không thực hiện được thì phải có văn bản giải trình cơ quan
quản lý thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu
cầu của cơ quan quản lý thuế.
b) Trên cơ sở thông tin mà bên thứ ba đang nắm giữ
tiền, tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế cung cấp, cơ quan quản lý thuế
ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản của người nộp
thuế bị cưỡng chế do bên thứ ba đang giữ.
3. Quyết định cưỡng chế
a) Quyết định cưỡng chế lập theo Mẫu số 06/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này, tại quyết định cưỡng chế ghi rõ: Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp
thuế bị cưỡng chế; lý do bị cưỡng chế; số tiền bị cưỡng chế; tên, địa chỉ, mã số
thuế của tổ chức, cá nhân đang nắm giữ tiền, tải sản của người nộp thuế bị cưỡng
chế; tên, địa chỉ, số tài khoản nộp ngân sách nhà nước mở tại kho bạc nhà nước;
phương thức chuyển số tiền bị cưỡng chế đến kho bạc nhà nước.
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Kiểm
tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành quyết
định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình ban
hành hoặc cấp dưới ban hành nhưng không có thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới
có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện về lực lượng,
phương tiện để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp
trên ra quyết định cưỡng chế. Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền
cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưỡng chế, việc giao quyền được thực hiện
bằng văn bản theo Mẫu số 09/CC tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm
về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền
không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
b) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền,
tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ phải
được gửi ngay cho những tổ chức, cá nhân sau: Người nộp thuế bị cưỡng chế; bên
thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế; Ủy ban nhân
dân cấp xã, cơ quan quản lý thuế quản lý nơi người nắm giữ tiền, tài sản của
người nộp thuế bị cưỡng chế cư trú, tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn hoặc cơ
quan nơi tổ chức, cá nhân nắm giữ tiền, tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế
công tác để phối hợp thực hiện và được cập nhật trên trang thông tin điện tử của
ngành thuế.
b.1) Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức
điện tử đối với trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực
quản lý thuế, trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong
lĩnh vực quản lý thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm qua đường
bưu chính hoặc giao trực tiếp.
b.2) Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ
chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức
thuế, công chức hải quan có trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản
về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của
chính quyền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan quản
lý thuế thì dược coi là quyết định đã được giao.
b.3) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo
đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua
đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế
không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc
nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị
cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định
đã được giao.
c) Quyết định cưỡng chế chấm dứt hiệu lực kể từ
ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước
hoặc số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định
nộp dần tiền thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền
chậm nộp tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp. Cơ quan quản lý thuế
ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế theo Mẫu số 08/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này.
4. Nguyên tắc thu tiền, tài sản từ bên thứ ba đang
giữ tài sản của người nộp thuế bị cưỡng chế
a) Bên thứ ba có khoản nợ đến hạn phải trả cho người
nộp thuế bị cưỡng chế hoặc giữ tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng
chế thì có trách nhiệm nộp tiền thuế nợ thay cho người nộp thuế bị cưỡng chế.
b) Trường hợp tiền, tài sản khác của người nộp thuế
bị cưỡng chế do bên thứ ba đang nắm giữ là đối tượng của các giao dịch bảo đảm
hoặc thuộc trường hợp giải quyết phá sản thì việc thu tiền, tài sản khác từ bên
thứ ba được thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Số tiền bên thứ ba nộp vào ngân sách nhà nước
thay cho người nộp thuế bị cưỡng chế được xác định là số tiền đã thanh toán cho
người nộp thuế bị cưỡng chế. Căn cứ vào chứng từ thu tiền, tài sản khác của bên
thứ ba, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cưỡng chế thông báo cho người nộp thuế
bị cưỡng chế và các cơ quan liên quan được biết.
5. Trách nhiệm của bên thứ ba đang có khoản nợ,
đang giữ tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế
a) Cung cấp cho cơ quan quản lý thuế thông tin về khoản
nợ hoặc khoản tiền, tài sản khác đang nắm giữ của đối tượng thuộc diện cưỡng chế,
trong đó nêu rõ số tiền, thời hạn thanh toán nợ, loại tài sản, số lượng tài sản,
tình trạng tài sản.
b) Khi nhận được văn bản yêu cầu xác minh thông tin
của cơ quan quản lý thuế thì bên thứ ba không được chuyển trả tiền (bao gồm cả khoản
nợ phải thanh toán cho người nộp thuế), tài sản khác cho người nộp thuế bị cưỡng
chế cho đến khi thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc chuyển giao tài
sản cho cơ quan quản lý thuế để làm thủ tục bán đấu giá tài sản.
c) Trong trường hợp không thực hiện được yêu cầu của
cơ quan quản lý thuế thì phải có văn bản giải trình với cơ quan quản lý thuế
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của cơ
quan quản lý thuế.
d) Bên thứ ba đang giữ tiền, tài sản của người nộp
thuế bị cưỡng chế phải thực hiện nộp thay số tiền thuế bị cưỡng chế trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cưỡng chế. Trường hợp bên thứ ba
đang có khoản nợ phải trả người nộp thuế bị cưỡng chế thì thực hiện nộp thay
cho người nộp thuế ngay trong ngày khoản nợ đến hạn thanh toán. Trường hợp bên
thứ ba không thực hiện nộp thay cho người nộp thuế bị cưỡng chế đúng thời hạn
thì bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật
Quản lý thuế.
6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế đang quản
lý bên thứ ba có trụ sở khác địa bàn của người nộp thuế bị cưỡng chế
a) Đối với trường hợp nơi cư trú hoặc trụ sở kinh
doanh của người nộp thuế bị cưỡng chế và nơi cư trú hoặc trụ sở kinh doanh của
bên thứ ba cùng trên địa bàn cấp tỉnh nhưng khác địa bàn cấp huyện thì Cục Thuế,
Cục Hải quan có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan quản lý thuế cấp dưới phối
hợp thực hiện cưỡng chế nợ thuế.
b) Đối với trường hợp nơi cư trú hoặc trụ sở kinh
doanh của người nộp thuế bị cưỡng chế và nơi cư trú hoặc tại sở kinh doanh của
bên thứ ba khác địa bàn cấp tỉnh thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định
cưỡng chế đồng thời gửi cơ quan quản lý thuế quản lý bên thứ ba để phối hợp thực
hiện. Trường hợp bên thứ ba không thực hiện nộp thay cho người nộp thuế bị cưỡng
chế thì cơ quan quản lý thuế quản lý bên thứ ba có trách nhiệm thực hiện các biện
pháp cưỡng chế theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế quản lý người nộp thuế bị
cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế.
7. Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này
mà có thông tin, điều kiện thực hiện biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp
cưỡng chế tiếp theo hiệu quả hơn thì cơ quan quản lý thuế đồng thời áp dụng biện
pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo để thu tiền thuế nợ vào
ngân sách nhà nước.
Điều 37. Cưỡng chế bằng biện
pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy
phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề
1. Đối tượng áp dụng
a) Biện pháp cưỡng chế thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép thành lập
và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) được thực hiện khi cơ quan quản lý thuế không áp dụng được các biện
pháp cưỡng chế quy định tại điểm a, b, c, d, d, e khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý
thuế hoặc đã áp dụng các biện pháp này nhưng vẫn không thu đủ tiền thuế nợ vào
ngân sách nhà nước hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Quản
lý thuế.
b) Khi thực hiện biện pháp cưỡng chế theo quy định
tại Điều này, cơ quan quản lý thuế phải công khai trên trang thông tin điện tử
ngành thuế hoặc ngành hải quan hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Xác minh thông tin
Cơ quan quản lý thuế xác minh thông tin của đối tượng
bị áp dụng biện pháp cưỡng chế qua các dữ liệu quản lý về người nộp thuế tại cơ
quan quản lý thuế hoặc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các loại giấy
tờ nêu trên của người nộp thuế để làm căn cứ ban hành văn bản đề nghị thu hồi.
3. Văn bản đề nghị thu hồi
a) Văn bản đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh theo Mẫu số 07/CC tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này phải có một số nội dung chủ yếu sau: Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền nhận văn bản; thông tin của người nộp thuế bị cưỡng chế: tên, mã
số thuế, địa chỉ đăng ký kinh doanh; loại giấy tờ đề nghị thu hồi; các thông
tin liên quan đến loại giấy tờ đề nghị thu hồi (số, ngày tháng năm ban
hành...); lý do thu hồi; thời gian đề nghị cơ quan ban hành thực hiện thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Văn bản đề nghị thu hồi phải được gửi đến người
nộp thuế bị cưỡng chế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất
xác minh thông tin đối tượng thuộc diện bị áp dụng biện pháp cưỡng chế. Trong
thời gian từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị thu hồi gửi cơ quan
đăng ký kinh doanh đến ngày cơ quan đăng ký kinh doanh có quyết định thu hồi hoặc
có văn bản về việc không thu hồi thì cơ quan quản lý thuế có thể áp dụng biện
pháp cưỡng chế phù hợp để đảm bảo hiệu quả công tác quản lý thuế.
4. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị thu hồi của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh theo trình tự, thủ tục quy định hoặc thông báo cho cơ quan
quản lý thuế về lý do không thu hồi.
b) Sau khi nhận được văn bản về việc không thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nêu trên của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
cơ quan quản lý thuế tiếp tục thực hiện theo dõi khoản nợ này và áp dụng các biện
pháp cưỡng chế trước để đảm bảo thu được tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
5. Trong thời gian quy định của pháp luật về đăng
ký doanh nghiệp, người nộp thuế bị cưỡng chế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân
sách nhà nước hoặc số tiền bị cưỡng chế đã được cơ quan quản lý thuế ban hành
quyết định nộp dần hoặc gia hạn hoặc miễn tiền chậm nộp tiền thuế hoặc không
tính tiền chậm nộp và người nộp thuế bị cưỡng chế có văn bản đề nghị khôi phục
tình trạng pháp lý của doanh nghiệp thì cơ quan quản lý thuế lập văn bản đề nghị
khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để khôi phục tình trạng pháp lý cho doanh nghiệp.
a) Văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp phải có một số nội dung chủ yếu sau: Tên cơ quan quản lý thuế đề
nghị, cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận văn bản; thông tin của người nộp thuế
bị cưỡng chế: tên, mã số thuế, địa chỉ đăng ký kinh doanh; lý do khôi phục tình
trạng pháp lý của doanh nghiệp.
b) Văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp do cơ quan quản lý thuế lập theo Mẫu
số 07-1/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và gửi đến cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
Chương VIII
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
Điều 38. Quy định về doanh
nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan
Doanh nghiệp ưu tiên thực hiện theo quy định tại Luật
Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn có liên quan và thực hiện
theo quy định tại Nghị định này, cụ thể như sau:
1. Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp: Được hoàn
thuế trước, kiểm tra sau, được thực hiện nộp thuế cho tờ khai hải quan đã thông
quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng
kế tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Thỏa thuận công nhận lẫn nhau về doanh nghiệp ưu
tiên
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính ký thỏa thuận công nhận lẫn
nhau về doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan theo quy định của pháp luật
về ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
b) Doanh nghiệp ưu tiên của nước có ký thỏa thuận
công nhận lẫn nhau về doanh nghiệp ưu tiên với Việt Nam được áp dụng các biện
pháp ưu tiên về thủ tục hải quan, thủ tục thuế theo thỏa thuận đã ký. Danh sách
các doanh nghiệp ưu tiên của nước đối tác được hưởng chế độ ưu tiên được quy định
cụ thể tại thỏa thuận.
3. Quản lý doanh nghiệp ưu tiên
a) Tổng cục Hải quan thực hiện biện pháp: Thẩm định
thực tế tại trụ sở doanh nghiệp định kỳ hoặc đột xuất; kiểm tra sau thông quan
theo quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật Hải quan không quá một lần trong ba năm
liên tục kể từ ngày được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan công nhận hoặc gia hạn
chế độ ưu tiên, có biện pháp giám sát và đánh giá việc duy trì điều kiện doanh
nghiệp ưu tiên sau khi được công nhận để gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ doanh
nghiệp ưu tiên theo quy định; kiểm tra sau thông quan theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 78 Luật Hải quan khi xác định có dấu hiệu vi phạm pháp luật về
hải quan, pháp luật về thuế.
b) Doanh nghiệp ưu tiên phải theo dõi, kiểm soát,
quản lý được toàn bộ quá trình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, có hệ thống công nghệ thông tin nối mạng với cơ quan hải
quan, đảm bảo cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu, số liệu trên hệ thống, số liệu
trong quá khứ, số liệu theo giai đoạn (tối đa 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai
hải quan) về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để cơ quan hải quan có cơ sở so
sánh, đối chiếu, kiểm tra và doanh nghiệp chịu trách nhiệm chứng minh tính đầy
đủ, chính xác của số liệu doanh nghiệp đã khai báo với cơ quan hải quan.
Điều 39. Ủy nhiệm thu thuế và
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
1. Các trường hợp ủy nhiệm thu
a) Cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm cho tổ chức, cơ
quan quản lý nhà nước thu các khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách
nhà nước đối với cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh.
b) Các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính
quyết định.
2. Nguyên tắc ủy nhiệm thu
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan căn cứ đề nghị của Cục Thuế, Cục Hải quan để ban hành quyết định ủy
nhiệm thu trong đó quy định các nội dung chính như sau: địa bàn ủy nhiệm thu,
loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước ủy nhiệm thu, kinh phí
ủy nhiệm thu.
b) Việc ủy nhiệm thu thực hiện thông qua Hợp đồng ủy
nhiệm thu, Phụ lục hợp đồng ủy nhiệm thu (nếu có) giữa cơ quan quản lý thuế và
bên được ủy nhiệm thu theo mẫu quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp không
phải thực hiện hợp đồng ủy nhiệm thu theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp
ủy nhiệm thu tại nhiều Cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký hợp đồng
ủy nhiệm thu với người đứng đầu của tổ chức được ủy nhiệm thu thu thuế và các khoản
thu khác thuộc ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hải quan.
c) Cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu phải
có trách nhiệm xây dựng hệ thống công nghệ thông tin được kết nối để đáp ứng việc
truyền, nhận dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử
trong lĩnh vực quản lý thuế. Bộ Tài chính hướng dẫn về việc truyền nhận dữ liệu
giữa cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu.
3. Hợp đồng ủy nhiệm thu
Hợp đồng ủy nhiệm thu được lập theo Mẫu số 01/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này và phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
a) Loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách
nhà nước ủy nhiệm thu;
b) Địa bàn ủy nhiệm thu;
c) Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
và bên được ủy nhiệm thu;
d) Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng;
đ) Chế độ đăng ký, phát hành, sử dụng, quản lý, báo
cáo tình hình sử dụng Biên lai thu, Chứng từ thu;
e) Thời hạn ủy nhiệm thu;
g) Kinh phí ủy nhiệm thu.
4. Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu
Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu được lập
theo Mẫu số 02/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này và phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
a) Tình hình thu nộp thuế và các khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước;
b) Tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu;
c) Tình hình thanh toán kinh phí ủy nhiệm thu.
5. Trách nhiệm của bên được ủy nhiệm thu
a) Bố trí nhân viên đủ tiêu chuẩn theo quy định của
cơ quan quản lý thuế để thực hiện hợp đồng ủy nhiệm thu đã ký. Bên được ủy nhiệm
thu không được ủy nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng ủy
nhiệm thu đã ký với cơ quan quản lý thuế. Khi hết thời hạn ủy nhiệm thu hoặc
trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy nhiệm thu khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng
đã ký thì hai bên phải lập Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu.
b) Gửi thông báo về việc nộp thuế và các khoản thu
khác thuộc ngân sách nhà nước; các quyết định truy thu, xử phạt; thông báo tiền
nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo quy định và đôn đốc người nộp thuế thực hiện
nộp vào ngân sách nhà nước. Bên được ủy nhiệm thu khi nhận thông báo về việc nộp
thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ cơ quan quản lý thuế phải
gửi cho người nộp thuế trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận Thông báo; và khi nhận
Thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp từ cơ quan quản lý thuế phải gửi
cho người nộp thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Thông báo và đôn
đốc người nộp thuế thực hiện.
c) Tổ chức thu tiền thuế và các khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước và cấp biên lai thu, chứng từ thu cho người nộp thuế và quản
lý, sử dụng chứng từ thu theo đúng quy định.
c.1) Trường hợp bên được ủy nhiệm thu sử dụng biên
lai thu, chứng từ thu do cơ quan quản lý thuế phát hành phải có văn bản đề nghị
gửi cơ quan quản lý thuế theo quy định.
c.2) Trường hợp, bên được ủy nhiệm thu tự phát hành
biên lai thu, chứng từ thu thì phải thực hiện đăng ký, phát hành, báo cáo tình
hình sử dụng chứng từ thu với cơ quan quản lý thuế theo quy định về biên lai
thu, chứng từ thu.
d) Nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân
sách nhà nước đã thu vào ngân sách nhà nước.
d.1) Bên được ủy nhiệm thu được cấp mã số thuế để nộp
tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được vào ngân
sách nhà nước theo hợp đồng ủy nhiệm thu.
d.2) Bên được ủy nhiệm thu có trách nhiệm nộp đầy đủ,
kịp thời tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được
vào ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi kho bạc
nhà nước mở tài khoản. Số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước là tổng số tiền
đã ghi thu trên các biên lai thu, chứng từ thu.
d.3) Khi nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân
sách nhà nước đã thu được vào ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước hoặc ngân
hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản, bên được ủy nhiệm thu phải lập
bảng kê biên lai thu, chứng từ thu và lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước. Kho
bạc nhà nước chuyển chứng từ cho cơ quan quản lý thuế về số tiền bên được ủy
nhiệm thu đã nộp để theo dõi và quản lý.
d.4) Bên được ủy nhiệm thu phải nộp tiền thuế và
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được vào ngân sách nhà nước
ngay trong ngày làm việc. Trường hợp thu tiền sau 16 giờ của ngày làm việc thì
nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được chậm
nhất trước 10 giờ ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp thu tiền vào ngày nghỉ,
ngày lễ thì phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước ngay trong ngày làm việc tiếp
theo. Đối với địa bàn thu là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thì Cục
trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan xem xét quyết định thời gian bên được ủy
nhiệm thu phải nộp tiền vào kho bạc nhà nước nhưng tối đa không quá 05 ngày kể
từ ngày thu tiền thuế, phí, lệ phí.
đ) Quyết toán số tiền thuế và các khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước đã thu được và biên lai thu, chứng từ thu với cơ quan
quản lý thuế.
đ.1) Quyết toán số tiền thu được.
Chậm nhất ngày 05 của tháng sau, bên được ủy nhiệm
thu phải lập báo cáo số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
đã thu, đã nộp của tháng trước gửi cơ quan quản lý thuế theo Mẫu số 03/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này. Cơ quan quản lý thuế nhận được báo cáo thu nộp của bên được ủy nhiệm
thu phải kiểm tra cụ thể bảng kê biên lai thu, chứng từ thu đã sử dụng, số tiền
thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu và đã nộp vào ngân
sách, đối chiếu với số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
đã thực nộp có xác nhận của kho bạc nhà nước, nếu có số chênh lệch phải lập
biên bản xác định rõ nguyên nhân để quy trách nhiệm cụ thể.
Chậm nhất là ngày 15 của quý sau, cơ quan thuế lập
báo cáo kết quả thu ngân sách nhà nước thông qua tổ chức được ủy nhiệm thu theo
Mẫu số 04/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định này.
đ.2) Quyết toán biên lai thu, chứng từ thu
Hàng quý, chậm nhất ngày thứ 30 của tháng đầu tiên
quý tiếp theo, bên được ủy nhiệm thu phải lập báo cáo tình hình sử dụng biên
lai thu, chứng từ thu theo Mẫu số 05/UNT tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này. Khi thanh lý hợp đồng bên được ủy nhiệm
thu huỷ các biên lai thu, chứng từ thu hoặc cơ quan quản lý thuế thu hồi biên
lai thu, chứng từ thu theo quy định.
Mọi hành vi chậm báo cáo tình hình sử dụng biên lai
thu, chứng từ thu, chậm nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà
nước đã thu được vào ngân sách nhà nước đều coi là hành vi xâm tiêu tiền thuế
và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; thu thuế và các khoản thu khác
thuộc ngân sách nhà nước không xuất biên lai thu, chứng từ thu, hoặc xuất không
đúng chủng loại biên lai thu, chứng từ thu, bên được ủy nhiệm thu sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật hiện hành.
e) Cung cấp thông tin, phối hợp với cơ quan quản lý
thuế trong việc rà soát, phát hiện các trường hợp thay đổi người nộp thuế, người
nộp thuế mới ra kinh doanh hoặc có thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trên
địa bàn ủy nhiệm thu.
6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
a) Thông báo công khai về các trường hợp người nộp
thuế nộp thuế thông qua ủy nhiệm thu; tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý thuế
ủy nhiệm thu; thời hạn và loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà
nước được ủy nhiệm thu để người nộp thuế biết và thực hiện.
b) Phát hành Thông báo về việc nộp thuế và các khoản
thu khác thuộc ngân sách nhà nước, Thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp,
và các văn bản khác (nếu có) giao cho bên được ủy nhiệm thu. Thời gian giao
Thông báo về việc nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước cho
bên được ủy nhiệm thu trước khi hết thời hạn nộp thuế tối thiểu là 10 ngày và
thời gian giao Thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp là ngay khi cơ
quan quản lý thuế phát hành và giao Thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp.
c) Trường hợp bên được ủy nhiệm thu sử dụng biên
lai thu, chứng từ thu do cơ quan quản lý thuế phát hành thì cơ quan quản lý thuế
phải đảm bảo cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu, chứng từ thu cho bên được ủy
nhiệm thu và hướng dẫn bên được ủy nhiệm thu quản lý, sử dụng biên lai thu, chứng
từ thu đúng quy định.
d) Chi trả kinh phí ủy nhiệm thu theo hợp đồng ủy
nhiệm thu đã ký.
đ) Kiểm tra tình hình thu, nộp tiền thuế và các khoản
thu khác thuộc ngân sách nhà nước; tình hình sử dụng và quản lý biên lai thu,
chứng từ thu của bên được ủy nhiệm thu.
7. Kinh phí ủy nhiệm thu
a) Kinh phí ủy nhiệm thu từ nguồn ngân sách nhà nước
cấp cho cơ quan quản lý thuế. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế được chỉ định thầu
theo quy định và ký hợp đồng trực tiếp với tổ chức được ủy nhiệm thu được chỉ định
thầu. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể nội dung chi, mức chi, quản lý, sử dụng,
thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí ủy nhiệm thu.
b) Việc chi trả kinh phí ủy nhiệm thu phải được thực
hiện đúng đối tượng, đúng địa bàn và thanh toán bằng chuyển khoản thông qua tài
khoản của bên được ủy nhiệm thu tại ngân hàng, kho bạc nhà nước; không thực hiện
thanh toán kinh phí ủy nhiệm thu bằng tiền mặt. Cơ quan quản lý thuế phải trả
kinh phí cho bên được ủy nhiệm thu trên cơ sở được quy định tại Hợp đồng ủy nhiệm
thu và số tiền người nộp thuế đã thực nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 40. Mua thông tin, tài liệu,
dữ liệu của các đơn vị cung cấp để phục vụ công tác quản lý thuế
1. Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu để phục vụ công
tác quản lý thuế, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, pháp luật về hải
quan là việc cơ quan quản lý thuế mua của các tổ chức, cá nhân trong nước,
ngoài nước các thông tin, tài liệu, dữ liệu mà cơ quan quản lý thuế hoặc cơ
quan nhà nước khác không có hoặc không cung cấp theo quy định của pháp luật hoặc
thông tin, tài liệu, dữ liệu mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp nhưng
không đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý thuế.
2. Việc mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của cơ
quan quản lý thuế để phục vụ hoạt động thường xuyên và các nhu cầu phát sinh, cụ
thể:
a) Mua cơ sở dữ liệu thương mại phục vụ cho công
tác quản lý thuế thường xuyên bao gồm: Hoạt động quản lý thuế doanh nghiệp lớn;
hoạt động quản lý thuế doanh nghiệp vừa và nhỏ và hộ kinh doanh, cá nhân; hoạt
động thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế; hoạt động quản lý
thuế về doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết và các hoạt động quản lý
thuế khác của cơ quan quản lý thuế.
b) Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu theo các vụ việc
phát sinh trong quá trình quản lý thuế bao gồm các hoạt động: Kê khai, ấn định,
thanh tra, kiểm tra và các vụ việc phát sinh khác trong hoạt động quản lý thuế.
c) Mua thông tin phục vụ việc xác định xuất xứ, trị
giá, tiêu chuẩn, chất lượng của hàng hóa nhập khẩu, xác định tính hợp pháp của
các chứng từ, giao dịch liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, xác minh
các hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.
3. Nguồn kinh phí mua thông tin, tài liệu phục vụ
công tác quản lý thuế do ngân sách nhà nước cấp cho cơ quan quản lý thuế. Thủ
trưởng cơ quan quản lý thuế quyết định việc mua thông tin, tài liệu phục vụ
công tác quản lý thuế, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, pháp luật về
hải quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Việc mua thông tin, tài liệu,
dữ liệu được chỉ định và ký hợp đồng trực tiếp với cá nhân, tổ chức cung cấp. Bộ
Tài chính hướng dẫn cụ thể nội dung, mức chi, quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết
toán nguồn kinh phí mua thông tin, tài liệu, dữ liệu phục vụ công tác quản lý
thuế.
4. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm sử dụng
thông tin, tài liệu, dữ liệu mua của các tổ chức, cá nhân đúng mục đích và đối
tượng theo quy định của pháp luật.
5. Thông tin, tài liệu, dữ liệu do cơ quan quản lý
thuế mưa được sử dụng làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế, xử lý hành vi vi phạm
pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan của người nộp thuế.
Điều 41. Việc áp dụng cơ chế
thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế đối với doanh nghiệp có
giao dịch liên kết
1. Người nộp thuế là đối tượng nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo phương pháp kê khai trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết được quyền đề nghị
áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (sau đây
gọi là APA).
2. Việc áp dụng thỏa thuận trước về phương pháp xác
định giá tính thuế phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 6 Điều 42 Luật Quản
lý thuế.
3. Người nộp thuế có yêu cầu áp dụng APA nộp đơn đề
nghị áp dụng APA chính thức theo Mẫu số
02/APA-CT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này cùng 01 bộ Hồ sơ
đề nghị áp dụng APA chính thức đến Tổng cục Thuế.
Trường hợp người nộp thuế đề nghị áp dụng APA song
phương hoặc APA đa phương thì người nộp thuế nộp kèm đơn đề nghị tiến hành thủ
tục thỏa thuận song phương theo Mẫu số
03/APA-MAP tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Người nộp thuế có thể tham vấn ý kiến của Tổng cục
Thuế trước khi nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức bằng cách gửi đơn đề
nghị tham vấn theo Mẫu số 01/APA-TV tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này đến Tổng cục Thuế.
4. Tổng cục Thuế tiếp nhận đề nghị áp dụng APA của
người nộp thuế và tiến hành thẩm định hồ sơ, trao đổi, đàm phán với người nộp
thuế (trong trường hợp APA đơn phương) hoặc với cơ quan thuế đối tác và người nộp
thuế (trong trường hợp APA song phương hoặc APA đa phương) về nội dung APA.
5. Trên cơ sở kết quả thẩm định, trao đổi, đàm phán
với người nộp thuế (trong trường hợp APA đơn phương) hoặc với cơ quan thuế đối
tác và người nộp thuế (trong trường hợp APA song phương hoặc APA đa phương) về
nội dung APA, Tổng cục Thuế xây dựng dự thảo APA và trình lãnh đạo Bộ Tài chính
phê duyệt, tiến hành ký kết APA.
Đối với các thỏa thuận APA song phương, đa phương
có sự tham gia của cơ quan thuế nước ngoài, Bộ Tài chính lấy ý kiến Bộ Ngoại
giao, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ cho ý kiến về việc ký kết APA theo thủ tục và trình tự ký kết Điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định pháp luật về việc ký kết Điều ước quốc tế,
thỏa thuận quốc tế.
6. Bản dự thảo APA cuối cùng bao gồm ít nhất các nội
dung sau:
a) Tên, địa chỉ của các bên liên kết tham gia trong
APA;
b) Mô tả các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA;
c) Phương pháp so sánh xác định giá của giao dịch
liên kết làm cơ sở tính thuế, cách thức xác định, tính toán các số liệu về mức
giá, tỷ suất lợi nhuận làm cơ sở xác định trị giá tính thuế có liên quan đến
giao dịch liên kết thuộc diện áp dụng APA (bao gồm cả khoảng giá trị giao dịch
độc lập chuẩn nếu phù hợp);
d) Các giả định quan trọng có thể gây ảnh hưởng trọng
yếu, đáng kể, tác động đến quá trình thực hiện APA (bao gồm cả các nội dung
phân tích, dự báo);
đ) Các quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ của người
nộp thuế;
e) Các quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ của cơ
quan thuế;
g) Quy định về hiệu lực áp dụng;
h) Các quy định khác phù hợp với các quy định pháp
lý về việc thực hiện nghĩa vụ thuế có liên quan đến cam kết APA;
i) Các phụ lục (nếu có).
7. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của APA được thực
hiện theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 Luật Quản lý thuế. Đối với các APA song
phương hoặc đa phương có liên quan đến quản lý thuế của cơ quan quản lý thuế nước
ngoài, Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định.
Người nộp thuế áp dụng Thỏa thuận trước về phương
pháp xác định giá tính thuế kê khai Báo cáo APA thường niên cho từng năm tính
thuế trong giai đoạn hiệu lực của APA đã ký kết theo Mẫu số 04/APA-BC tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này cùng các tài liệu thuyết minh và nộp kèm theo Hồ sơ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp trong quá trình thực hiện APA nếu có
phát sinh các sự kiện gây ảnh hưởng trọng yếu đến việc tiếp tục thực hiện APA
hoặc ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh và kê khai thuế của người nộp
thuế, người nộp thuế có trách nhiệm báo cáo với cơ quan thuế trong thời hạn 30
ngày kể từ khi có sự kiện gây ảnh hưởng (được gọi là báo cáo đột xuất).
8. Việc gia hạn APA
a) Người nộp thuế có đề nghị gia hạn APA nộp hồ sơ
gia hạn APA cho cơ quan thuế trước khi APA đã ký hết hạn ít nhất 06 tháng. Thủ
tục giải quyết hồ sơ gia hạn APA được thực hiện tương tự như thủ tục giải quyết
đề nghị áp dụng APA.
b) APA có thể được xem xét gia hạn trong trường hợp
thoả mãn đầy đủ các điều kiện sau: Phạm vi giao dịch liên kết và các bên liên kết
không có thay đổi mang tính trọng yếu; các giả định quan trọng không có thay đổi
mang tính trọng yếu; khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn hoặc tỷ suất lợi
nhuận làm cơ sở phân tích so sánh có sự ổn định trong thời gian được gia hạn.
9. Sửa đổi APA
a) Việc sửa đổi APA được thực hiện trên cơ sở đề
nghị của người nộp thuế hoặc cơ quan thuế.
Các trường hợp sửa đổi APA cụ thể như sau: Các giả
định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu có thay đổi do nguyên nhân khách quan;
thay đổi của pháp luật có tác động tới APA; nhà chức trách có thẩm quyền của cơ
quan thuế đối tác đề nghị sửa đổi và được Bộ Tài chính chấp thuận; và các trường
hợp khác.
b) Thủ tục giải quyết đề nghị sửa đổi APA được thực
hiện tương tự như thủ tục giải quyết đề nghị áp dụng APA.
10. Hủy bỏ APA
a) APA có thể bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:
Người nộp thuế hay bất kỳ bên liên kết nào liên quan tới giao dịch liên kết
không tuân thủ theo các điều khoản và điều kiện của APA; người nộp thuế có sai
sót hoặc có lỗi trọng yếu trong hồ sơ đề nghị áp dụng APA, báo cáo APA thường
niên, báo cáo đột xuất; người nộp thuế không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu
của báo cáo APA thường niên hoặc thông tin, tài liệu và báo cáo đột xuất theo
yêu cầu của cơ quan thuế; người nộp thuế và cơ quan thuế không thống nhất được
kết luận việc sửa đổi APA; cơ quan thuế đối tác đề nghị hủy bỏ APA và được Bộ
Tài chính chấp thuận; người nộp thuế nộp hồ sơ xin hủy bỏ APA với lý do hợp lý.
b) Trường hợp APA bị hủy bỏ, Tổng cục Thuế ban hành
văn bản thông báo về việc hủy bỏ APA trong đó nêu rõ lý do hủy bỏ và ngày hiệu
lực của việc hủy bỏ APA. Người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh từ
giao dịch được đề cập tại APA bị hủy bỏ theo quy định hiện hành về quản lý thuế
đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết cho mục đích khai thuế kể từ ngày việc
hủy bỏ có hiệu lực.
11. Thu hồi APA
a) APA có thể bị thu hồi trong các trường hợp sau:
Người nộp thuế cố ý cung cấp thông tin sai hoặc có hành vi gian lận trong việc
áp dụng APA, thực hiện các chế độ báo cáo hoặc trong quá trình đề nghị sửa đổi
APA; cơ quan thuế đối tác đề nghị thu hồi APA và được Bộ Tài chính chấp thuận.
b) Trường hợp APA bị thu hồi, Tổng cục Thuế ban
hành văn bản thông báo về việc thu hồi APA trong đó nêu rõ lý do thu hồi và
ngày thu hồi có hiệu lực (tính từ ngày đầu tiên của giai đoạn áp dụng APA). Người
nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh từ giao dịch được đề cập tại APA bị
thu hồi theo quy định hiện hành về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch
liên kết cho mục đích khai thuế kể từ ngày thu hồi có hiệu lực.
12. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết việc áp dụng cơ
chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế đối với doanh nghiệp
có giao dịch liên kết.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 10
Điều 42. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05
tháng 12 năm 2020.
2. Quy định tại các Nghị định sau đây hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, trừ quy định tại Điều
43 Nghị định này, cụ thể như sau:
a) Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
b) Điều 4 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định
về thuế;
c) Từ khoản 1 Điều 5 đến khoản 11 Điều 5 Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế;
d) Điều 3, Điều 4 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế;
đ) Khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 của Điều 5
Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về
lệ phí môn bài. Khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn
bài;
e) Khoản 3 Điều 13a Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017; khoản 3 Điều 21 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP của Chính phủ được bổ sung bởi khoản 7 Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
g) Điều 27, Điều 30 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế
thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá
nhân;
h) Điểm a và điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định số
67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
i) Khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 14 Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
k) Khoản 4 Điều 14 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
l) Khoản 3, khoản 4 Điều 24 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
m) Điều 7 Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
n) Điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ
phí trước bạ;
o) Từ Điều 17 đến Điều 53 Nghị định số
129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
p) Từ Điều 25 đến Điều 69 Nghị định số
127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan; khoản 20, khoản 21 Điều 1 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm
2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 43. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các khoản thuế được miễn, giảm, không
thu, xóa nợ phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 thì tiếp tục xử lý theo
quy định của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 21/2012/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13 và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với các khoản tiền thuế nợ đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2020 thì được xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14 và tại Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Các trường hợp được Chính phủ cho phép gia hạn
thời gian nộp thuế thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Chính phủ. Bộ Tài
chính có trách nhiệm hướng dẫn các trường hợp thuộc diện kê khai thuế theo quy
định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Nghị định này đảm bảo
thực hiện cho năm đầu tiên của thời kỳ ổn định ngân sách tiếp theo kể từ khi Luật
Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành có hiệu lực thi
hành.
4.11 Quy định tại
điểm d.1 khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP được thực hiện kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2023. Trường hợp cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân
là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán được ghi nhận vào tài khoản chứng
khoán của nhà đầu tư từ ngày 31 tháng 12 năm 2022 trở về trước và chưa được các
công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công
ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư, tổ chức phát hành chứng
khoán khai thuế thay, nộp thuế thay thì cá nhân thực hiện khai, nộp thuế thu nhập
cá nhân theo quy định của pháp luật thuế Thu nhập cá nhân và không bị xử phạt
vi phạm hành chính về chậm nộp hồ sơ khai thuế, không bị tính tiền chậm nộp (nếu
có) theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật Quản lý thuế từ ngày 05 tháng 12
năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 44. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm triển khai thực hiện Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn phối hợp để triển
khai thực hiện Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng TTĐT của Bộ Tài chính (để đăng tải);
- Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế (để đăng tải);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, TCT(PC) (5b).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HỒ SƠ KHAI THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP Ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số
|
Tên hồ sơ, mẫu
biểu
|
Điều, Chương có
liên quan
|
1. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế
|
Khoản 4 Điều 7
|
01/KHBS
|
Tờ khai bổ sung
|
|
01-1/KHBS
|
Bản giải trình khai bổ sung
|
|
|
Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được
bổ sung
|
|
2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng
|
|
2.1. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý đối với
phương pháp khấu trừ
|
Điểm a khoản 1 Điều
8
|
a) Hồ sơ khai thuế đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh
|
|
01/GTGT
|
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với
người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh
doanh)
|
|
01-2/GTGT
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải
nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy
điện
|
|
01-3/GTGT
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải
nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh
xổ số điện toán
|
|
01-6/GTGT
|
Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp
cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ
số điện toán)
|
|
05/GTGT
|
Tờ khai thuế giá trị gia tăng tạm nộp trên doanh
thu (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt
động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác địa bàn
nơi có trụ sở nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh)
|
|
b) Hồ sơ khai thuế đối với dự án đầu tư thuộc diện
được hoàn thuế
|
Điểm a khoản 1 Điều
8
|
02/GTGT
|
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với
người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện
được hoàn thuế)
|
|
2.2. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý đối với
phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng
|
Điểm a khoản 1 Điều
8
|
03/GTGT
|
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với
người nộp thuế có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý)
|
|
2.3. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý và từng lần
phát sinh đối với phương pháp trực tiếp trên doanh thu
|
Điểm a khoản 1, điểm
a khoản 4, điểm d khoản 4 Điều 8
|
04/GTGT
|
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với
người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu)
|
|
3. Hồ sơ khai thuế theo tháng và từng lần phát
sinh đối với thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
3.1. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ cơ sở
sản xuất, pha chế xăng sinh học)
|
Điểm b khoản 1, điểm
b khoản 4 Điều 8
|
01/TTĐB
|
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
01-2/TTĐB
|
Phụ lục bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt
được khấu trừ của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu (nếu có)
|
|
01-3/TTĐB
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh
xổ số điện toán
|
|
3.2. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối
với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học
|
Điểm b khoản 1 Điều
8
|
02/TTĐB
|
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (áp dụng đối với
cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học)
|
|
4. Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu
|
Điểm c khoản 4 Điều
8
|
Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 43 Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14.
|
|
5. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô,
khí thiên nhiên)
|
|
5.1. Hồ sơ khai thuế theo tháng và theo từng lần
phát sinh
|
Điểm d khoản 1, điểm
d khoản 4 Điều 8
|
01/TAIN
|
Tờ khai thuế tài nguyên
|
|
01-1/TAIN
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp
cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy
điện
|
|
5.2. Hồ sơ khai quyết toán
|
Điểm a khoản 6 Điều
8
|
02/TAIN
|
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên
|
|
01-1/TAIN
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp
cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy
điện
|
|
6. Hồ sơ khai thuế theo tháng đối với thuế bảo
vệ môi trường
|
Điểm c khoản 1 Điều
8
|
01/TBVMT
|
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường
|
|
01-1/TBVMT
|
Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường
phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than
|
|
01-2/TBVMT
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải
nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu
|
|
7. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
7.1. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh
|
Điểm d khoản 4, điểm
e khoản 4 Điều 8
|
a) Đối với hoạt động không phát sinh thường xuyên
của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu
|
Điểm d khoản 4 Điều
8
|
04/TNDN
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với
phương pháp tỷ lệ trên doanh thu)
|
|
b) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
|
Điểm e khoản 4 Điều
8
|
02/TNDN
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với
hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh)
|
|
06/TNDN
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với
hoạt động bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức
làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản)
|
|
7.2. Hồ sơ khai quyết toán thuế
|
Điểm b khoản 6 Điều
8
|
a) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
theo phương pháp doanh thu - chi phí
|
|
03/TNDN
|
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp
dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí)
|
|
03-1A/TNDN
|
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp
dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc
phòng)
|
|
03-1B/TNDN
|
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp
dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng)
|
|
03-1C/TNDN
|
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp
dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán)
|
|
03-2/TNDN
|
Phụ lục chuyển lỗ
|
|
03-3A/TNDN
|
Phụ lục ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới,
thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
03-3B/TNDN
|
Phụ lục ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở
rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở
rộng)
|
|
03-3C/TNDN
|
Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động
là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận
tải sử dụng nhiều lao động nữ
|
|
03-3D/TNDN
|
Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công
nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên
chuyển giao
|
|
03-4/TNDN
|
Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước
ngoài
|
|
03-5/TNDN
|
Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động
chuyển nhượng bất động sản
|
|
03-6/TNDN
|
Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học
và công nghệ
|
|
03-8/TNDN
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất
|
|
03-8A/TNDN
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển
nhượng bất động sản
|
|
03-8B/TNDN
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất
thủy điện
|
|
03-8C/TNDN
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh
doanh xổ số điện toán
|
|
03-9/TNDN
|
Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo
tiến độ chưa bàn giao trong năm
|
|
|
Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật
về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập
báo cáo tài chính theo quy định)
|
|
|
Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước
ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
|
b) Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu
|
|
04/TNDN
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với
phương pháp tỷ lệ trên doanh thu)
|
|
|
Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật
về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập
báo cáo tài chính theo quy định)
|
|
7.3. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài
|
Điểm o khoản 4 Điều
8
|
05/TNDN
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với
thu nhập từ chuyển nhượng vốn)
|
|
|
Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, Bản sao chứng nhận
vốn góp, chứng từ gốc của các khoản chi phí (nếu có)
|
|
8. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh, cá nhân cho thuê tài sản
|
|
8.1. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
|
Điểm c khoản 3 Điều
8
|
01/CNKD
|
Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh
|
|
8.2. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
|
Điểm a khoản 1 Điều
8
|
01/CNKD
|
Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh
|
|
01-2/BK-HĐKD
|
Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) kèm theo Tờ khai 01/CNKD
|
|
8.3. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
|
Điểm h khoản 4 Điều
8
|
01/CNKD
|
Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh
|
|
|
Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch
vụ
|
|
|
Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
|
|
|
Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của
hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước;
Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân
biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập
khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng
minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất....;
|
|
8.4. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh,
theo tháng/quý đối với tổ chức khai thay và nộp thay cho cá nhân trong trường
hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức, tổ chức chi trả cho cá nhân đạt
doanh số
|
Điểm c, điểm đ khoản
5 Điều 7 và điểm a khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 8
|
01/CNKD
|
Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh
|
|
01-1/BK-CNKD
|
Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh (áp dụng đối với cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức
chi trả cho cá nhân đạt doanh số)
|
|
|
Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần
khai thuế đầu tiên của hợp đồng)
|
|
8.5. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh và
theo năm đối với cá nhân cho thuê tài sản
|
Điểm e khoản 5 Điều
7 và điểm c khoản 3, điểm h khoản 4 Điều 8
|
a) Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân trực tiếp khai
thuế với cơ quan thuế
|
Điểm c khoản 3, điểm
h khoản 4 Điều 8
|
01/TTS
|
Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản
(áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với
cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)
|
|
01-1/BK-TTS
|
Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản
(áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với
cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng
|
|
|
Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng
(nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng)
|
|
|
Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật
(trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện
thủ tục khai, nộp thuế)
|
|
b) Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thay cho
cá nhân có tài sản cho thuê
|
Điểm e khoản 5 Điều
7 và điểm c khoản 3, điểm h khoản 4 Điều 8
|
01/TTS
|
Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản
(áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với
cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)
|
|
01-2/BK-TTS
|
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản
(áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản)
|
|
|
Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng
(nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng)
|
|
8.6. Hồ sơ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp
ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động
kinh doanh khác
|
Điểm b khoản 3 Điều
8
|
01/TKN-CNKD
|
Tờ khai thuế năm (áp dụng đối với cá nhân trực tiếp
ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh
khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm)
|
|
|
Bản sao hợp đồng kinh tế (cung cấp hàng hóa, dịch
vụ, hợp tác kinh doanh, đại lý)
|
|
|
Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu
có)
|
|
9. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân
|
|
9.1. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý của tổ chức
khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý
bảo hiểm, bán hàng đa cấp, cá nhân có thu nhập từ phí tích lũy bảo hiểm nhân
thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác.
|
Điểm a khoản 1, điểm
c khoản 2 Điều 8
|
01/XSBHĐC
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với
doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân
trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm thu phí
tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác)
|
|
01-1/BK-XSBHĐC
|
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh
doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê
khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)
|
|
9.2. Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có thu nhập
từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
|
|
a) Hồ sơ khai tháng/quý
|
Điểm a khoản 1, điểm
c khoản 2 Điều 8
|
02/KK-TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá
nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai
thuế trực tiếp với cơ quan thuế)
|
|
|
Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản
9.11 Phụ lục này (nếu đăng ký người phụ thuộc lần đầu hoặc có thay đổi thông
tin đăng ký người phụ thuộc)
|
|
b) Hồ sơ khai quyết toán
|
Điểm d khoản 6 Điều
8
|
02/QTT-TNCN
|
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng
đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công)
|
|
02-1/BK-QTT-TNCN
|
Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ
thuộc
|
|
|
Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu
trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ
chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả
thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của
ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc
phải có chứng từ khấu trừ thuế.
|
|
|
Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã
nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản
sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của
người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ
quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
|
|
|
Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản
đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có)
|
|
|
Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị,
tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ
các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước
ngoài.
|
|
|
Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản
9.11 Phụ lục này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết
toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).
|
|
9.3. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối
với thuế thu nhập cá nhân của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản,
thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
|
Điểm g khoản 4 Điều
8
|
03/BĐS-TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá
nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà
tặng là bất động sản)
|
|
|
Bản sao giấy chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu (đối với trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) phù hợp
với thông tin đã khai trên tờ khai thuế
|
|
|
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá
nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào Bản sao đó. Trường hợp chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong
tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng
nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở thì nộp bản sao được
chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình
thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa
vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở ký với
chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án; hoặc bản sao được
chứng thực hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ ký trước thời điểm
có hiệu lực của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 26/3/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Nhà ở.
|
|
|
Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong
tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương
mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà
ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của
pháp luật về nhà ở đã được chứng thực; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng
góp vốn để có quyền mua nhà, nền nhà, căn hộ đã được chứng thực. Nếu chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình
thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa
vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở từ lần
thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần
trước liền kề. Trường hợp ủy quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng ủy quyền bất
động sản.
|
|
|
Đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất
động sản, Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản thay thế bằng bản sao giấy tờ
pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế, quà tặng. Đối với nhận thừa kế,
quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình
xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo
quy định của pháp luật về nhà ở thì Hợp đồng chuyển nhượng, Hợp đồng mua bán
nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng,
nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định
của pháp luật về nhà ở được thay bằng bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền
được nhận thừa kế, quà tặng.
|
|
|
Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản thì Hợp đồng chuyển nhượng bất động
sản được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.
|
|
|
Tài liệu xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập
cá nhân, đối tượng không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, đối tượng tạm thời
chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Bộ Tài chính.
|
|
9.4. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối
với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp do cá nhân trực tiếp khai thuế và tổ chức,
cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
|
Điểm h khoản 5 Điều
7 và điểm g khoản 4 Điều 8
|
04/CNV-TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá
nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán
khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế
thay cho cá nhân)
|
|
04-1/CNV-TNCN
|
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn
(áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)
|
-
|
|
Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn
Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp
đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn
|
|
|
Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ
sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng
khi mua
|
|
|
Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan
đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp
|
|
9.5. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối
với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do cá nhân trực tiếp khai thuế và tổ
chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
|
Điểm g khoản 4 Điều
8
|
04/CNV-TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá
nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán
khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế
thay cho cá nhân)
|
|
04-1/CNV-TNCN
|
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn
(áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)
|
|
|
Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán. Trong
trường hợp góp vốn bằng chứng khoán thì Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán được
thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn
|
|
9.6. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối
với cá nhân có thu nhập từ nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn,
chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu
|
Điểm d khoản 5 Điều
7 và điểm g khoản 4 Điều 8
|
a) Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai
thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
|
Điểm d.1, d.2, d.3
khoản 5 Điều 7 và điểm g khoản 4 Điều 8
|
04/ĐTV-TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá
nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng
cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp
thuế thay cho cá nhân)
|
|
04-1/ĐTV-TNCN
|
Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức
khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)
|
|
b) Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân trực tiếp khai
thuế
|
Điểm d.4 khoản 5 Điều
7 và điểm g khoản 4 Điều 8
|
04/ĐTV-TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá
nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng
cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp
thuế thay cho cá nhân)
|
|
9.7. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối
với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu
tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước
ngoài khai trực tiếp với cơ quan thuế
|
Điểm g khoản 4 Điều
8
|
04/NNG-TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá
nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn,
bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài)
|
|
9.8. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối
với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải
đăng ký quyền sở hữu, không phải là bất động sản khai trực tiếp với cơ quan
thuế
|
Điểm g khoản 4 Điều
8
|
04/TKQT-TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá
nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản)
|
|
|
Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền nhận thừa
kế, quà tặng và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó
|
|
|
Hồ sơ xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập
cá nhân, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, tạm thời chưa phải nộp thuế
thu nhập cá nhân theo quy định
|
|
9.9. Hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu
nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công
|
|
a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý
|
Điểm a khoản 1, điểm
c khoản 2 Điều 8
|
05/KK-TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)
|
|
05-1/PBT-KK-TNCN
|
Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải
nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu
|
|
b) Hồ sơ khai quyết toán
|
Điểm d khoản 6 Điều
8
|
05/QTT-TNCN
|
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)
|
|
05-1/BK-QTT-TNCN
|
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính
thuế theo biểu lũy tiến từng phần
|
|
05-2/BK-QTT-TNCN
|
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính
thuế theo thuế suất toàn phần
|
|
05-3/BK-QTT-TNCN
|
Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ
gia cảnh
|
|
9.10. Hồ sơ khai thuế tháng/quý của tổ chức, cá
nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, từ
chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng
thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân
không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư
trú
|
Điểm a khoản 1 và điểm
c khoản 2 Điều 8
|
06/TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ
chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng
thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân
không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư
trú)
|
|
06-1/BK-TNCN
|
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập
trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng
trong năm tính thuế)
|
|
9.11. Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc
|
|
07/ĐK-NPT-TNCN
|
Bản đăng ký người phụ thuộc
|
|
07/XN-NPT-TNCN
|
Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi
dưỡng
|
|
|
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định của
Luật Thuế thu nhập cá nhân
|
|
07/THĐK-NPT-TNCN
|
Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho
người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực
hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động)
|
|
9.12. Hồ sơ khác
|
|
08/UQ-QTT-TNCN
|
Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân
|
|
08/CK-TNCN
|
Bản cam kết
|
|
10. Khai lệ phí môn bài
|
|
01/LPMB
|
Tờ khai lệ phí môn bài
|
|
11. Khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất
đai
|
|
11.1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Điểm d khoản 3 Điều
8
|
01/TK-SDDPNN
|
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng
đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất)
|
|
02/TK-SDDPNN
|
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng
đối với tổ chức)
|
|
03/TKTH-SDDPNN
|
Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
(áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)
|
|
04/TK-SDDPNN
|
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng
đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất)
|
|
|
Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu
thuế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc
Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn,
giảm thuế (nếu có)
|
|
11.2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Điểm đ khoản 3 Điều
8
|
01/SDDNN
|
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối
với tổ chức có đất chịu thuế)
|
|
02/SDDNN
|
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế)
|
|
03/SDDNN
|
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối
với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần)
|
|
|
Các giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế,
giảm thuế (nếu có)
|
|
11.3. Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
Điểm e khoản 3, Điểm
m khoản 4 Điều 8
|
a) Trường hợp đã có quyết định cho thuê đất hoặc
chưa có quyết định nhưng đã có hợp đồng cho thuê đất
|
|
|
Hồ sơ khai để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền
thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông.
|
|
|
Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn,
giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) theo mẫu 01/MGTH do
Bộ Tài chính quy định và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được
miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
|
|
|
Tài liệu, giấy tờ liên quan đến các khoản được trừ
vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (nếu có).
|
|
b) Trường hợp chưa có quyết định, hợp đồng cho
thuê đất
|
|
01/TMĐN
|
Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
Các giấy tờ khác liên quan (nếu có)
|
|
11.4. Tiền sử dụng đất
|
Điểm l khoản 4 Điều
8
|
|
Hồ sơ khai để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền
sử dụng đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông.
|
|
|
Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn,
giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) theo mẫu 01/MGTH do
Bộ Tài chính quy định và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được
miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có)
|
|
|
Tài liệu, giấy tờ liên quan đến các khoản được trừ
vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (nếu có)
|
|
12. Khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
|
|
12.1. Các khoản phí thuộc ngân sách nhà nước
|
|
a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản
|
Điểm đ khoản 1, điểm
k khoản 4, điểm đ khoản 6 Điều 8
|
a.1) Hồ sơ khai theo tháng và theo từng lần phát
sinh
|
Điểm đ khoản 1, điểm
k khoản 4 Điều 8
|
01/PBVMT
|
Tờ khai phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt
động khai thác khoáng sản)
|
|
a.2) Hồ sơ khai quyết toán
|
Điểm đ khoản 6 Điều
8
|
02/PBVMT
|
Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường (áp dụng
đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
|
|
b) Hồ sơ khai phí thuộc ngân sách nhà nước khác
|
Điểm đ khoản 1, điểm
đ khoản 6 Điều 8
|
b.1) Hồ sơ khai theo tháng
|
Điểm đ khoản 1 Điều
8
|
01/PH
|
Tờ khai phí
|
|
b.2) Hồ sơ khai quyết toán
|
Điểm đ khoản 6 Điều
8
|
02/PH
|
Tờ khai quyết toán phí
|
|
12.2. Các khoản lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
|
|
a) Lệ phí trước bạ
|
Điểm i khoản 4 Điều
8
|
a.1) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản
là nhà, đất
|
|
01/LPTB
|
Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với nhà, đất)
|
|
|
Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ
tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản
chính theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
|
Bản sao giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc
hợp pháp theo quy định của pháp luật
|
|
|
Bản sao giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp
luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài
sản
|
|
a.2) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản
là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ
gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam
|
|
02/LPTB
|
Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền
đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)
|
|
|
Bản sao Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.
|
|
a.3) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản
khác, trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu
hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam
|
|
02/LPTB
|
Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền
đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)
|
|
|
Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản
hợp pháp
|
|
|
Bản sao giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản của chủ cũ hoặc Bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của
cơ quan Công an xác nhận (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi)
|
|
|
Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường do cơ quan mẫu kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự)
|
1
|
|
Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ
tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có)
|
|
|
Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước
bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất
trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông
điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là Tờ khai lệ
phí trước bạ.
|
|
b) Hồ sơ khai lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
khác
|
Điểm đ khoản 1 Điều
8
|
01/LP
|
Tờ khai lệ phí
|
|
12.3. Hồ sơ khai phí, lệ phí và các khoản thu
khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
thực hiện thu
|
Điều 12
|
a) Hồ sơ khai theo quý
|
|
01/PHLPNG
|
Tờ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ
quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện
thu
|
|
b) Hồ sơ khai quyết toán năm
|
|
02/PHLPNG
|
Tờ khai quyết toán phí, lệ phí và các khoản thu
khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
thực hiện thu
|
|
02-1/PHLPNG
|
Phụ lục bảng kê phí, lệ phí và các khoản thu khác
phải nộp theo từng cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở
nước ngoài thực hiện thu
|
|
13. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước
ngoài)
|
|
13.1. Hồ sơ khai thuế đối với phương pháp khấu trừ,
kê khai
|
Điểm a khoản 1, điểm
b khoản 6 Điều 8
|
Theo quy định về khai thuế giá trị gia tăng (Khoản
2 Mục I Phụ lục này), khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Khoản 7 Mục I Phụ lục này).
|
|
13.2. Hồ sơ khai thuế đối với phương pháp trực tiếp
|
Điểm n khoản 4, điểm
e khoản 6 Điều 8
|
a) Hồ sơ khai theo từng lần phát sinh, theo tháng
nếu phát sinh nhiều lần trong tháng
|
Điểm n khoản 4 Điều
8
|
01/NTNN
|
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với
bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)
|
|
01/PB-NTNN
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải
nộp của nhà thầu nước ngoài cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu
|
|
|
Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ
có xác nhận của người nộp thuế (áp dụng đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp
đồng nhà thầu)
|
|
|
Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành
nghề có xác nhận của người nộp thuế
|
|
b) Hồ sơ khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng
|
Điểm e khoản 6 Điều
8
|
02/NTNN
|
Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng
đối với Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài)
|
|
02-1/NTNN
|
Phụ lục bảng kê các nhà thầu nước ngoài
|
|
02-2/NTNN
|
Phụ lục bảng kê các nhà thầu phụ tham gia hợp đồng
nhà thầu
|
|
02/PB-NTNN
|
Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải
nộp theo quyết toán của nhà thầu nước ngoài cho các địa phương nơi được hưởng
nguồn thu
|
|
13.3. Hồ sơ khai thuế đối với phương pháp hỗn hợp
|
|
a) Hồ sơ khai theo từng lần phát sinh, theo tháng
nếu phát sinh nhiều lần trong tháng
|
Điểm n khoản 4 Điều
8
|
03/NTNN
|
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với
nhà thầu nước ngoài nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu)
|
|
|
Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ
có xác nhận của người nộp thuế (áp dụng đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp
đồng nhà thầu)
|
|
|
Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành
nghề có xác nhận của người nộp thuế
|
|
b) Hồ sơ khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng
|
Điểm e khoản 6 Điều
8
|
04/NTNN
|
Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng
đối với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ
lệ trên doanh thu tính thuế)
|
|
02-2/NTNN
|
Phụ lục bảng kê các nhà thầu phụ Việt Nam tham
gia thực hiện hợp đồng nhà thầu
|
|
-
|
Phụ lục bảng kê chứng từ nộp thuế
|
-
|
|
Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có)
|
|
13.4. Hồ sơ khai thuế theo quý đối với hãng hàng
không nước ngoài
|
Điểm a khoản 2 Điều
8
|
01/HKNN
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng
hàng không nước ngoài
|
|
|
Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ
có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng
nhà thầu)
|
|
|
Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành
nghề có xác nhận của người nộp thuế
|
|
13.5. Hồ sơ khai quyết toán thuế năm đối với hãng
vận tải nước ngoài
|
Điểm g khoản 6 Điều
8
|
01/VTNN
|
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với hãng vận tải nước ngoài
|
|
01-1/VTNN
|
Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng
đối với doanh nghiệp khai thác tàu)
|
|
01-2/VTNN
|
Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng
đối với trường hợp hoán đổi/chia chỗ)
|
|
01-3/VTNN
|
Phụ lục bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ
|
-
|
13.6. Hồ sơ khai thuế theo quý đối với tái bảo hiểm
nước ngoài
|
Điểm a khoản 2 Điều
8
|
01ATBH
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức
nhận tái bảo hiểm nước ngoài
|
-
|
01-1/TBH
|
Phụ lục danh mục Hợp đồng tái bảo hiểm. Mỗi loại
hợp đồng người nộp thuế gửi một bản sao có xác nhận của người nộp thuế để làm
mẫu. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của danh mục này
|
|
|
Bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành
nghề có xác nhận của người nộp thuế
|
|
14. Hồ sơ khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập
doanh nghiệp và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hoạt động
dầu khí
|
|
14.1. Hồ sơ khai theo từng lần phát sinh đối với
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham
gia hợp đồng dầu khí; tiền hoa hồng dầu, khí; tiền thu về dọc và sử dụng tài
liệu dầu, khí; phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết dư
của phần dầu để lại của Lô 09.1; tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ
tạm nộp thuế
|
Điểm p, q, r, s khoản
4 Điều 8
|
a) Hồ sơ khai thuế đối với thuế thu nhập doanh
nghiệp của hoạt động chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí
|
Điểm p khoản 4 Điều
8
|
03/TNDN-DK
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với
thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí)
|
|
|
Bản sao hợp đồng chuyển nhượng (bản tiếng Anh và
bản dịch tiếng Việt)
|
|
|
Giấy xác nhận của nhà điều hành, công ty điều
hành chung, các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh, Tập đoàn Dầu khí Quốc
gia Việt Nam về tổng số chi phí mà bên chuyển nhượng gánh chịu tương ứng với
giá vốn của phần quyền lợi chuyển nhượng của bên chuyển nhượng và các tài liệu
chứng minh
|
|
|
Chứng từ gốc của các khoản chi phí liên quan đến
giao dịch chuyển nhượng
|
|
|
Trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu
của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt
Nam, nhà thầu nước ngoài tham gia trực tiếp vào hợp đồng dầu khí tại Việt Nam
có trách nhiệm báo cáo và cung cấp thêm các tài liệu sau:
|
|
|
Cơ cấu cổ phần của công ty trước và sau khi chuyển
nhượng
|
|
|
Báo cáo tài chính 02 năm của doanh nghiệp nước
ngoài và các công ty con/chi nhánh nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp quyền lợi
tham gia hợp đồng dầu khí tại Việt Nam
|
|
|
Báo cáo đánh giá tài sản và các tài liệu định giá
khác sử dụng để xác định giá trị chuyển nhượng của cổ phiếu, vốn đầu tư ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
|
|
Báo cáo tình hình nộp thuế thu nhập của doanh
nghiệp nước ngoài liên quan đến việc chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của
nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam
|
|
|
Báo cáo mối quan hệ giữa doanh nghiệp nước ngoài
chuyển nhượng và các chi nhánh hoặc công ty con nắm giữ trực tiếp hay gián tiếp
quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí tại Việt Nam về: vốn góp, hoạt động sản
xuất kinh doanh, doanh thu, chi phí, các tài khoản, tài sản, nhân sự
|
|
b) Hồ sơ khai đối với tiền hoa hồng dầu, khí; tiền
thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí
|
Điềm q khoản 4 Điều
8
|
01/TNS-DK
|
Tờ khai các khoản thu về hoa hồng dầu khí, tiền dọc
và sử dụng tài liệu dầu khí
|
|
c) Hồ sơ khai đối với phụ thu và thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết dư của phần dầu để lại của Lô 09.1
|
Điểm r khoản 4 Điều
8
|
01-1/PTHU-VSP
|
Tờ khai phụ thu tạm tính
|
|
01-1/TNDN-VSP
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
|
|
d) Hồ sơ khai tạm tính sản lượng dầu khí khai
thác và tỷ lệ tạm nộp thuế
|
Điểm s khoản 4 Điều
8
|
01/BCTL-DK
|
Báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ
lệ tạm nộp thuế
|
|
14.2. Hồ sơ khai thuế theo từng lần xuất bán đối
với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô: thuế tài nguyên; thuế thu nhập
doanh nghiệp; thuế đặc biệt và phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng của Lô
09.1; tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia
|
Khoản 5 Điều 8
|
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ Lô 09.1)
|
|
01/TAIN-DK
|
Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí
|
|
01/PL-DK
|
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu
khí
|
|
b) Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ Lô
09.1)
|
|
01/TNDN-DK
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với
dầu khí
|
|
01/PL-DK.
|
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu
khí
|
|
c) Hồ sơ khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế đặc biệt, phụ thu của Lô 09.1
|
|
01/TK-VSP
|
Tờ khai thuế tạm tính
|
|
d) Hồ sơ khai tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia
|
|
01/LNCN-PSC
|
Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà
(trừ Lô 09.1)
|
|
01/LNCN-VSP
|
Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà của
Lô 09.1
|
|
14.3. Hồ sơ khai thuế theo tháng đối với hoạt động
khai thác, xuất bán khí thiên nhiên: thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh
nghiệp; thuế đặc biệt của lô 09.1; tiền lãi khí nước chủ nhà được chia
|
Điểm e khoản 1 Điều
8
|
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ Lô 09.1)
|
|
01/TAIN-DK
|
Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí
|
|
01/PL-DK
|
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu
khí
|
|
b) Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ Lô
09.1)
|
|
01/TNDN-DK
|
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với
dầu khí
|
|
01/PL-DK
|
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu
khí
|
|
c) Hồ sơ khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế đặc biệt của Lô 09.1
|
|
01/TK-VSP
|
Tờ khai thuế tạm tính
|
|
d) Hồ sơ khai tiền lãi khí nước chủ nhà được chia
|
|
01/LNCN-PSC
|
Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà
(trừ Lô 09.1)
|
|
01/LNCN-VSP
|
Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà của
Lô 09.1
|
|
14.4. Hồ sơ khai theo quý đối với khoản phụ thu
khi giá dầu thô biến động tăng (trừ Lô 09.1)
|
Điểm đ khoản 2 Điều
8
|
01/PTHU-DK
|
Tờ khai phụ thu tạm tính
|
|
14.5. Hồ sơ khai quyết toán năm hoặc khi kết
thúc, chấm dứt hợp đồng khai thác dầu, khí đối với thuế tài nguyên, thuế thu
nhập doanh nghiệp, tiền lãi dầu khí nước chủ nhà được chia đối với hoạt động
khai thác, xuất bán dầu thô và khí thiên nhiên; khoản phụ thu khi giá dầu thô
biến động tăng; điều chỉnh thuế đặc biệt đối với hoạt động khai thác, xuất
bán khí thiên nhiên của Lô 09.1
|
Điểm h khoản 6 Điều
8
|
a) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên (trừ Lô
09.1)
|
|
02/TAIN-DK
|
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu
khí
|
|
01/PL-DK
|
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu
khí
|
|
02-1/PL-DK
|
Phụ lục sản lượng và doanh thu xuất bán dầu khí
|
|
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
(trừ Lô 09.1)
|
|
02/TNDN-DK
|
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với dầu khí
|
|
01/PL-DK
|
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu
khí
|
|
|
Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến
thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí
|
|
c) Hồ sơ khai quyết toán khoản phụ thu khi giá dầu
thô biến động tăng (trừ lô 09.1)
|
|
02/PTHU-DK
|
Tờ khai quyết toán phụ thu (áp dụng đối với dự án
dầu khí khuyến khích đầu tư)
|
|
03/PTHU-DK
|
Tờ khai quyết toán phụ thu
|
|
04/PTHU-DK
|
Phụ lục bảng kê sản lượng và giá bán dầu thô khai
thác
|
|
05/PTHU-DK
|
Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp
|
|
d) Hồ sơ khai điều chỉnh thuế đặc biệt của Lô
09.1
|
|
01/ĐCĐB-VSP
|
Tờ khai điều chỉnh thuế đặc biệt đối với khí
thiên nhiên
|
|
đ) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên của Lô
09.1
|
|
02/TAIN-VSP
|
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu
khí
|
|
02-1/TAIN-VSP
|
Phụ lục bảng kê sản lượng và doanh thu xuất bán dầu
khí
|
|
e) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
của Lô 09.1
|
|
02/TNDN-VSP
|
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
g) Hồ sơ khai quyết toán phụ thu khi giá dầu thô
biến động tăng của Lô 09.1
|
|
02/PTHU-VSP
|
Tờ khai quyết toán phụ thu
|
|
02-1/PTHU-VSP
|
Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp
|
|
h) Hồ sơ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước
chủ nhà được chia
|
|
02/LNCN-PSC
|
Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà
(trừ Lô 09.1)
|
|
02/LNCN-VSP
|
Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà
của Lô 09.1
|
|
02-1/PL-DK
|
Phụ lục phân chia tiền dầu, khí xuất bán
|
|
|
Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến
thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí
|
|
15. Hồ sơ khai thuế theo quý đối với thuế giá
trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín
dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm
trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm
|
Điểm b khoản 2 Điều
8
|
01/KTTSBĐ
|
Tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản
bảo đảm trong thời gian chờ xử lý
|
|
01-1/KTTSBĐ
|
Phụ lục bảng kê chi tiết số thuế phải nộp đối với
hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý
|
|
|
Bản sao hợp đồng, phụ lục hợp đồng khai thác tài
sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp
đồng, phụ lục hợp đồng
|
|
16. Hồ sơ khai lợi nhuận sau thuế còn lại sau
khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
|
16.1. Hồ sơ khai lợi nhuận sau thuế còn lại sau
khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
Điểm c khoản 6 Điều
8
|
01/QT-LNCL
|
Tờ khai quyết toán lợi nhuận sau thuế còn lại sau
khi trích lập các quỹ phải nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
|
01-1/QT-LNCL
|
Phụ lục bảng phân bổ số lợi nhuận còn lại phải nộp
cho các địa phương được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện
toán
|
|
16.2. Hồ sơ khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho
phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên
|
Điểm t khoản 4 Điều
8
|
01/CTLNĐC
|
Tờ khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn
nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên
|
|
17. Hồ sơ khác
|
Điểm b, c khoản 2 Điều
9
|
01/ĐK-TĐKTT
|
Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng
sang quý
|
|
02/XĐ-PNTT
|
Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng
tăng thêm so với số đã kê khai theo quý
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP Ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số
|
Tên mẫu biểu
|
Điều, Chương có
liên quan
|
I. THÔNG BÁO NỘP TIỀN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
|
Điều 13 Chương II
|
1. Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân
|
|
04/TB-TKQT-TNCN
|
Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ thừa kế, quà tặng
|
|
03/TB-BĐS-TNCN
|
Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
|
|
2. Thông báo nộp tiền về thuế, các khoản thu
khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
|
|
01/TB-CNKD
|
Thông báo nộp tiền về thuế, các khoản thu khác của
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
|
|
3. Thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ
|
|
01/TB-LPTB
|
Thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
02/TB-LPTB
|
Thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ đối với tài
sản khác trừ nhà, đất
|
|
4. Thông báo đối với các khoản thu về đất
|
|
4.1. Thông báo nộp tiền
|
|
01/TB-SDDPNN
|
Thông báo nộp tiền về thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
|
01/TB-SDDNN
|
Thông báo nộp tiền về thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
01/TB-TMĐN
|
Thông báo nộp tiền về tiền thuê đất, thuê mặt nước
hàng năm
|
|
02/TB-TMĐN
|
Thông báo nộp tiền về tiền thuê đất, thuê mặt nước
một lần cho cả thời gian thuê
|
|
01/TB-TSDĐ
|
Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng đất
|
|
4.2. Thông báo khác
|
|
02/TB-TSDĐ
|
Thông báo ghi nợ về tiền sử dụng đất
|
|
5. Thông báo nộp tiền các khoản thu về tiền cấp
quyền
|
|
01/TB-CQKTKS
|
Thông báo nộp tiền về tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
|
01/TB-CQKTTNN
|
Thông báo nộp tiền về tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
|
|
01/TB-TSDKVB
|
Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng khu vực biển
|
|
6. Thông báo nộp thuế, các khoản thu khác đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Khoản 10 Điều 13, Điều
17
|
01/TBXNK
|
Thông báo về việc nộp thuế, các khoản thu khác đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
II. CÁC THÔNG BÁO YÊU CẦU NGƯỜI NỘP THUẾ VÀ
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN CUNG CẤP THÔNG TIN, TÀI LIỆU
|
01/CCTT-ĐĐTCQ
|
Công văn đề nghị cung cấp thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính <về đất đai, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tài
nguyên nước, tiền sử dụng khu vực biển>
|
|
01/CCTT-TĐMN
|
Công văn đề nghị cung cấp thông tin để xác định
<tiền thuê đất phải nộp của người nộp thuế chưa có Quyết định/hợp đồng>
<thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản> <thuế thu nhập
cá nhân từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản của ...>
|
|
01/TB-BSTT-NNT
|
Thông báo giải trình, bổ sung thông tin tài liệu
của người nộp thuế
|
|
Mẫu
số: 04/TB-TKQT-TNCN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./TB-CT (CCT)
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ
nhận thừa kế, quà tặng
(trừ bất động sản)
□ Thông báo lần đầu
|
□ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành thông báo lần đầu:
Căn cứ hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân ngày ... tháng ... năm ... của người nộp
thuế>.
< Trường hợp ban hành thông báo điều chỉnh, bổ
sung: Căn cứ hồ sơ và văn bản điều chỉnh số ... ngày ... tháng... năm... của...
(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục)...; hoặc hồ sơ khai
bổ sung, điều chỉnh của người nộp thuế>.
... <Tên cơ quan thuế> ... xác định và
thông báo tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
2. Mã số thuế:
...........................................................................................................................
3. Địa chỉ:
.................................................................................................................................
4. Số điện thoại:
.................................... Email:
........................................................................
5. Tên đại lý thuế (nếu có):
.......................................................................................................
6. Mã số thuế:
...........................................................................................................................
7. Địa chỉ:
..................................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ LOẠI TÀI SẢN NHẬN THỪA KẾ, QUÀ
TẶNG
1. Chứng khoán
|
□
|
2. Vốn góp
|
□
|
3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng
|
□
|
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng:
.........................................................................
2. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
........................................................................ đồng
(Viết bằng chữ:
............................................................................................................)
3. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày ban hành Thông báo này.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
2. Mã số thuế:
..........................................................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố ....................................
mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu:
...................................., Mã cơ quan quản lý thu:
..........................
5. Tên Chương: ....................................
Mã Chương: ...............................................................,
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục):
...................................., Mã Tiểu mục:
...............................
7. Tên địa bàn hành chính:
...................................., Mã địa bàn hành chính:
.............................
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có):
..................................................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào
ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế
phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp
x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà
nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
<Tên cơ quan thuế> ............... theo số điện thoại:
.................................... địa chỉ:
.................................... để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số...
ngày...tháng...năm... của.... về việc ……..>.
........... <Tên cơ quan thuế>
.........thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- Các bộ phận có liên quan;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________________________________
Ghi chú: Trường hợp cá nhân được miễn
giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì cơ quan thuế không phải ra
thông báo này.
Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường
hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu
số: 03/TB-BĐS-TNCN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./TB-CT (CCT)
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển
nhượng bất động sản,
nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
□ Thông báo lần đầu
|
□ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành thông báo lần đầu:
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính
số ........... ngày.... tháng năm .... của <Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về
giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất>, hoặc căn cứ Hồ sơ khai thuế thu nhập
cá nhân của người nộp thuế>.
<Trường hợp ban hành thông báo điều chỉnh, bổ
sung: Căn cứ hồ sơ và văn bản điều chỉnh số ... ngày ... tháng... năm... của...
(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục mẫu ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)...; hoặc hồ
sơ khai bổ sung, điều chỉnh của người nộp thuế>.
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và
thông báo tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
2. Mã số thuế:
...........................................................................................................................
3. Địa chỉ:
.................................................................................................................................
4. Số điện thoại:
.................................... Email:
........................................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Thông tin về đất:
1.1. Thửa đất số (số hiệu thửa đất): ............ ;
Tờ bản đồ số (số hiệu): ................
1.2. Địa chỉ:
1.2.1. Số nhà: ......... Toà nhà:
..............Ngõ/Hẻm: ..............Đường/Phố: ................
Thôn/xóm/ấp:
............................................................................................................
1.2.2. Phường/xã: ....................................................................................................
1.2.3. Quận/huyện
....................................................................................................
1.2.4. Tỉnh/thành phố ................................................................................................
1.3. Loại đất, vị trí theo Bảng giá đất:
1.3.1. Đường/đoạn đường/khu vực:
........................................................................
1.3.2. Loại đất, vị trí thửa đất (1,2,3,4...):
+ Loại đất 1: .............................. Vị trí
1: .............................Diện tích:
....................................m2
+ Loại đất 1: .............................. Vị trí
2: .............................Diện tích: ....................................m2
+ Loại đất 2: .............................. Vị trí
1: .............................Diện tích:
....................................m2
+ Loại đất 2: .............................. Vị trí
2: .............................Diện tích: ....................................m2
1.4. Hệ số đất (nếu có):
............................................................................................................
2. Thông tin về nhà ở, tài sản gắn liền với đất
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Loại nhà ở: ....................................;
cấp hạng nhà ở: ......................................................
2.1.1.1 Nhà ở riêng lẻ:
+ Loại 1: ........ Cấp nhà ở: ....... Diện tích sàn
xây dựng: ....................................m2
+ Loại 2: ........ Cấp nhà ở: ....... Diện tích sàn
xây dựng: ....................................m2
2.1.1.2. Nhà chung cư:
Chủ dự án (Chủ đầu tư):
............................. Địa chỉ dự án, công trình:
....................................
Diện tích xây dựng: ............................................................................................................
m2
Diện tích sàn xây dựng:
.....................................................................................................
m2
Diện tích sở hữu chung: .......... m2.
Diện tích sở hữu riêng: ............................................. m2
Kết cấu: ................. Số tầng nổi:
.................................... Số tầng hầm:
..................................
2.1.2. Năm hoàn công: ............................................................................................................
2.2. Công trình xây dựng
2.2.1. Chủ dự án (Chủ đầu tư): .................. Địa
chỉ dự án, công trình: ....................................
2.2.2. Diện tích xây dựng:
...................................................................................................
m2
2.2.3. Diện tích sàn xây dựng:
............................................................................................
m2
2.2.4. Hệ số phân bổ (nếu có):
................................................................................................
3. Bất động sản khác gắn liền với đất
Loại bất động sản gắn liền với đất:
...........................................................................................
4. Giá trị bất động sản chuyển nhượng; thừa kế, quà
tặng theo giá do Ủy ban nhân dân quy định:
4.1. Giá trị đất:
Loại đất
|
Vị trí
|
Diện tích
|
Đơn giá do UBND
quy định
|
Hệ số phân bổ
(nếu có)
|
Giá trị đất
theo giá do UBND quy định
|
[4.1.1]
|
[4.1.2]
|
[4.1.3]
|
[4 1.4]
|
[4.1.5]
|
[4.1.6] = [4.1.3]
x [4.1.4] x [4.1.5]
|
Loại đất 1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
[4.1.7]
|
4.2. Giá trị nhà ở, tài sản gắn liền với đất:
4.2.1. Nhà ở:
Loại nhà
|
Cấp nhà
|
Diện tích sàn
xây dựng
|
Đơn giá do UBND
quy định
|
Tỷ lệ còn lại của
nhả
|
Giá trị đất
theo giá do UBND quy định
|
[4.2.1.1]
|
[4.2.1.2]
|
[4.2.1.3]
|
[4.2.1.4]
|
[4.2.1.5]
|
[4.2.1.6] =
[4.2.1.3] x [4.2.1.4] x [4.2.1.5]
|
....
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
[4.2.1.7]
|
4.2.2. Công trình xây dựng:
Diện tích sàn
xây dựng
|
Đơn giá do UBND
quy định
|
Giá trị đất
theo giá do UBND quy định
|
[4.2.2.1]
|
14.2.2.2]
|
[4.2.2.3] =
[4.2.2.1] x [4.2.2.2]
|
|
|
|
Cộng
|
[4.2.2.4]
|
4.2.3. Bất động sản khác gắn liền với đất theo giá
trị do Ủy ban nhân dân quy định:
4.2.4. Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng; thừa
kế, quà tặng theo giá do UBND quy định: ([4.2.4] = [4.2.1 ] + [4.2.2] + [4.2.3]
+ [4 1.6]) ...................
4.2.5. Tổng giá trị thực tế bất động sản chuyển nhượng:
....................................
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế
1.1. Trường hợp cá nhân khai tách giá trị nhà, đất
chuyển nhượng:
Loại bất động sản
|
Giá trị bất động
sản chuyển nhượng thực tế
|
Giá trị bất động
sản chuyển nhượng theo giá do UBND quy định
|
Giá trị bất động
sản chuyển nhượng tính thuế
|
[1.1.1]
|
[1.1.2]
|
[1.1.3]
|
[1.1.4]
|
Đất
|
|
|
|
Nhà ở
|
|
|
|
Công trình xây dựng
|
|
|
|
Bất động sản khác
|
|
|
|
Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế
|
[1.1.5]
|
1.2. Trường hợp cá nhân không khai tách giá trị
nhà, đất chuyển nhượng:
- Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng thực tế:
...[1.2.1] ......................................................
- Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng theo giá
do UBND quy định: [1.2.2] ..........................
- Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế:
[1.2.3] .......................................................
1.3. Trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế:
Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế:
.....................................................................
2. Tổng thu nhập được miễn, giảm thuế (đối với cá
nhân được miễn, giảm thuế theo Điều 4, Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân)
STT
|
Họ và tên
|
Mã số thuế
|
Tỷ lệ sở hữu
|
Thu nhập được
miễn, giảm thuế
|
Lý do miễn, giảm
thuế
|
|
[2.1]
|
[2.2]
|
[2.3]
|
[2.4]
|
Cá nhân được miễn
với nhà ở, đất ở duy nhất
|
Lý do miễn khác
|
1
|
|
|
|
|
□
|
|
2
|
|
|
|
|
□
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
[2.5]
|
|
|
3. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ chuyển nhượng
bất động sản:
3.1. Số thuế thu nhập cá nhân phát sinh ([1.1.5] x
2%) ....................................đồng, hoặc ([1.2.3] x 2%)
....................................đồng, hoặc ([1.3] x 2%)
....................................đồng
3.2. Số thuế thu nhập cá nhân được miễn, giảm:
([2.5] x 2%): ....................................đồng
3.3. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp: ([3.3] =
([3.1] - [3.2]): ....................................đồng
4. Số thuế phát sinh phải nộp với thừa kế, quà tặng
là bất động sản:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =
([5.2.4]-[2.5]-10.000.000) x 10% = ....................... đồng.
(Bằng chữ
............................................................................................................đồng)
5. Chi tiết số thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu
(nếu có):
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Họ và tên
|
Mã số thuế
|
Tỷ lệ sở hữu
|
Số thuế được miễn,
giảm
|
Số thuế phải nộp
|
|
[5.1]
|
[5.2]
|
[5.3]
|
[5.4]
|
[5.5]
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
[5.6]
|
[5.7]
|
[5.8]
|
6. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày ban hành Thông báo này.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
2. Mã số thuế:
..........................................................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố mở tại ngân hàng: <Tên
ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ............., Mã cơ
quan quản lý thu: ....................................
5. Tên Chương:
...................................., Mã Chương:
............................................................
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục):
...................................., Mã Tiểu mục: .............................
7. Tên địa bàn hành chính:
...................................., Mã địa bàn hành chính:
..........................
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có):
...............................................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào
ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế
phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp
x 0,03%); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
... <Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại:
.................................... địa chỉ:
....................................để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số ...
ngày... tháng... nắm... của về việc >.
...<Tên cơ quan thuế>... thông báo để
người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- <Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của NNT>;
- Các bộ phận có liên quan;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi
trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ
thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu
số: 01/TB-CNKD
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./TB-CT
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác
□ Thông báo lần đầu
|
□ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
|
□ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán;
□ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khai ổn định;
□ Cá nhân cho thuê tài sản.
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Luật Thuế, phí, lệ phí và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
Căn cứ hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, văn bản
của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn.
....<Tên cơ quan thuế>.... xác định và
thông báo tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
2. Mã số thuế:
...........................................................................................................................
3. Địa chỉ:
..................................................................................................................................
4. Điện thoại: ....................................
; Email: ...........................................................................
II. THÔNG TIN XÁC ĐỊNH NGƯỜI NỘP THUẾ KHÔNG THUỘC
DIỆN NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC
1. Ông/Bà thuộc diện không phải nộp thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập cá nhân: □
2. Ông/Bà thuộc diện được miễn lệ phí môn bài: □
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Số tiền lệ phí môn bài phải nộp của năm ... là:
....................................đồng. Mã Tiểu mục:
...................................., tên Tiểu mục:
......................................................................
2. Tổng số thuế, phí phải nộp trong năm ... theo
phương pháp khoán là:
.........................................................................................................................................
đồng.
Chi tiết bao gồm các khoản phải nộp như sau:
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
Nội dung
|
Thuế giá trị
gia tăng
|
Thuế thu nhập
cá nhãn
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
Thuế tài nguyên
|
Thuế bảo vệ môi
trường
|
Phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản
|
Tên Tiểu mục
|
|
|
|
|
|
|
Mã Tiểu mục
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 4
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 5
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 6
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 7
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 8
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 9
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 10
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 11
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
|
3. Thời hạn nộp tiền:
3.1. Đối với lệ phí môn bài: Chậm nhất là ngày 30
tháng 01 hàng năm.
Trường hợp ra hoạt động trở lại trong 06 tháng đầu
năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động
trở lại.
Trường hợp ra hoạt động trở lại trong 06 tháng cuối
năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề
sau năm ra hoạt động trở lại.
3.2. Đối với các khoản thuế, phí nộp hàng tháng của
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Chậm nhất là
ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp mới ra kinh doanh hoặc có thay đổi hoạt động
kinh doanh thì thời hạn nộp tiền thuế, phí tháng mới ra kinh doanh hoặc có thay
đổi hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo.
4. Nơi nộp thuế, phí, lệ phí:
□ Nộp tại kho bạc:
.................................... địa chỉ..........................................
□ Nộp tại ngân hàng:
.................................... địa chỉ
....................................
□ Nộp cho ủy nhiệm thu:...<Tên ủy nhiệm thu>...,
địa chỉ .............................
□ Nộp tại trụ sở cơ quan thuế:
...................................., địa chỉ .....................
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
2. Mã số thuế:
...........................................................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố mở tại ngân hàng: <Tên
ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu:
......................., Mà cơ quan quản lý thu:
....................................
5. Tên Chương:
...................................., Mã Chương:
............................................................
6. Tên địa bàn hành chính:
.......................... , Mã địa bàn hành chính:
....................................
7. Mã định danh hồ sơ (nếu có):
...............................................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế,
phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì
ngoài số tiền thuế, phí, lệ phí phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền
chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế, phí, lệ phí
phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
... (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại:
....................................địa chỉ:
....................................để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số....
ngày... tháng... năm của ... về việc >.
....<Tên cơ quan thuế>... thông báo để
người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- Các bộ phận có liên quan;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu
< > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền
thông tin tương ứng.
Mẫu
số: 01/TB-LPTB
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./TB-CT (CCT)
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về lệ phí trước bạ nhà, đất
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn
thi hành về lệ phí trước bạ;
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính số ....... ngày.... tháng năm .... của ...<Tên
cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục mẫu ký, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất>..., hoặc căn
cứ hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ.
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và
thông báo tiền lệ phí trước bạ nhà, đất phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: ............................................................................................................
2. Mã số thuế:
...........................................................................................................................
3. Địa chỉ: .................................................................................................................................
4. Điện thoại: ....................................;
Email:
............................................................................
5. Tên đại lý thuế (nếu có):
.......................................................................................................
6. Mã số thuế:
..........................................................................................................................
7. Địa chỉ:
.................................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Thông tin về đất
1.1. Thừa đất số:
....................................Tờ bản đồ số:
..........................................................
1.2. Địa chỉ:
1.2.1. Số nhà: ....................................
Toà nhà: .......................... Ngõ/hẻm: .......................... Đường/phố:
.................................... Thôn/xóm/ấp:
........................................................................
1.2.2. Phường/xã: ....................................................................................................................
1.2.3. Quận/huyện:
...................................................................................................................
1.2.4. Tỉnh/thành phố:
................................................................................................................
1.3. Loại đất:
..............................................................................................................................
1.4. Vị trí theo Bảng giá đất:
1.4.1. Đường/đoạn đường/khu vực:
......................................................................................
1.4.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4...):
..........................................................................................
1.5. Diện tích thửa đất (m2):
..................................................................................................
1.6. Đơn giá đất tính lệ phí trước bạ (đồng/m2):
......................................................................
2. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng
cho mục đích khác:
2.1. Loại nhà: ....................................
Cấp nhà: .................. Hạng nhà: ....................................
2.2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:
...............................................................................
2.3. Diện tích xây dựng:
......................................................................................................
m2
2.4. Diện tích sàn xây dựng: ...............................................................................................
m2
2.5. Đơn giá một mét vuông sàn nhà tính lệ phí trước
bạ (đồng/m2): ....................................
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng giá trị nhà, đất tính lệ phí trước bạ [(1)
= (1.1) + (1.2)]: ...............đồng
1.1. Đất [(1.1 = 1.5 x 1.6)]:
...................................................................................
đồng
1.2. Nhà [(1.2 = 2.2 x 2.4 x 2.5)]:
........................................................................ đồng
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp [(2) = (1) x mức
thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)]:
...............................................................................................................................
đồng
3. Miễn lệ phí trước bạ:
3.1. Lý do miễn: Thuộc diện được miễn lệ phí trước
bạ theo quy định tại ....................................
3.2. Số tiền được miễn: .......................................................................................................
đồng
4. Số tiền lệ phí trước bạ còn phải nộp
[(4)=(2}-(3.2)]: ....................................đồng
(Viết bằng chữ:
............................................................................................................
)
5. Thời hạn nộp tiền:
<Thông báo lệ phí trước bạ đối với trường hợp
không được ghi nợ lệ phí trước bạ hoặc hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ lệ phí
trước bạ có chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng
đất: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<Thông báo thuộc trường hợp được ghi nợ lệ
phí trước bạ: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ được ghi nợ
theo quy định của pháp luật>.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
2. Mã số thuế:
...........................................................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố mở tại ngân hàng: <Tên
ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ....................,
Mã cơ quan quản lý thu: .......................................
5. Tên Chương: ........................................
Mã Chương: ..........................................................
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục):
...................................., Mã Tiểu mục:
..............................
7. Tên địa bàn hành chính: ....................................,
Mã địa bàn hành chính: ...........................
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có):
...............................................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền lệ phí
trước bạ vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số
tiền lệ phí trước bạ phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp
(= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền lệ phí trước bạ phải nộp và
tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
...(Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại:
.................................... địa chỉ:
....................................để được hướng dẫn cụ thể.
...<Tên cơ quan thuế>... thông báo để
người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- Các bộ phận có liên quan;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi
trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ
thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu
số: 02/TB-LPTB
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./TB-.....
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ
nhà, đất
□ Thông báo lần đầu
|
□ Thông báo điều
chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn
thi hành về lệ phí trước bạ;
Căn cứ hồ sơ khai của người nộp lệ phí trước bạ;
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và
thông báo tiền lệ phí trước bạ phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
2. Mã số thuế: ...........................................................................................................................
3. Địa chỉ:
.................................................................................................................................
4. Điện thoại:
....................................; Email:
............................................................................
5. Tên đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy
quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): ...................................................................................................................................
6. Mã số thuế:
..........................................................................................................................
7. Địa chỉ:
.................................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN
1. Loại tài sản:
..........................................................................................................................
2. Nhãn hiệu:
............................................................................................................................
3. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên
thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]:
..........................................................................................................................................
4. Thể tích làm việc/Công suất:
...............................................................................................
5. Trọng tải:
...............................................................................................................................
6. Số người cho phép chở (kể cả lái xe):
..................................................................................
7. Số máy:
.................................................................................................................................
8. Số khung:
..............................................................................................................................
9. Biển kiểm soát:
.....................................................................................................................
10. Số đăng ký: ...........................................................................................................................
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng):
........................................................................
(Viết bằng chữ:
............................................................................................................)
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng
giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trước bạ (%)}.
(Viết bằng chữ:
............................................................................................................)
3. Miễn lệ phí trước bạ:
3.1. Lý do miễn: Thuộc diện được miễn lệ phí trước
bạ theo quy định tại ....................................
3.2. Số tiền được miễn:
........................................................................................................
đồng
4. Số tiền lệ phí trước bạ đã nộp:
........................................................................................
đồng
(Viết bằng chữ:
............................................................................................................)
5. Số tiền lệ phí trước bạ còn phải nộp
[(5)=(2)-(3.2)-(4)]: ....................................đồng
(Viết bằng chữ: ............................................................................................................)
6. Thời hạn nộp tiền:
<Thông báo lần đầu hoặc điều chỉnh, bổ sung:
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo này>.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
2. Mã số thuế:
..........................................................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố
.................................... mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng
thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu:
...................................., Mã cơ quan quản lý thu:
.........................
5. Tên Chương: ..............................................................,
Mã Chương: ....................................
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục):
..............................., Mã Tiểu mục:
....................................
7. Tên địa bàn hành chính: ....................................,
Mã địa bàn hành chính: .............................
8. Mã định danh hồ sơ/mã hồ sơ:
................................................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền lệ phí
trước bạ vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số
tiền lệ phí trước bạ phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp
(= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền lệ phí trước bạ phải nộp và
tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
...(Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại:
.................................... địa chỉ:
.................................... để được hướng dẫn cụ thể.
< Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số ...
ngày... tháng... năm của ... về việc .................................... >.
...<Tên cơ quan thuế>... thông báo để
người nộp thuế được biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- Các bộ phận có liên quan;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu
< > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền
thông tin tương ứng.
Mẫu
số: 01/TB-SDDPNN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./TB-CT (CCT)
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
□ Thông báo lần đầu
|
□ Thông báo từ năm
thứ hai trở đi
|
□ Thông báo điều
chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính số ........ ngày....tháng năm .... của (Tên cơ
quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục mẫu ký; cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất), căn cứ vào hồ sơ
khai thuế của người nộp thuế.
...(Tên cơ quan thuế)... xác định và thông
báo thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp năm ... như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế:
................................................................................................................
2. Mã số thuế: ..............................................................................................................................
3. Địa chỉ:
....................................................................................................................................
4. Tên đại lý thuế (nếu có):
..........................................................................................................
5. Mã số thuế:
..............................................................................................................................
6. Địa chỉ:
....................................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ NHÀ, ĐẤT
1. Địa chỉ thửa đất: ......................................................................................................................
2. Vị trí thửa đất chịu thuế:
..........................................................................................................
2.1. Loại đất (Đất ở đô thị; đất ở nông thôn; đất
sản xuất, kinh doanh): ....................................
2.2. Tên đường/vùng:
.................................................................................................................
2.3. Đoạn đường/khu vực: ...........................................................................................................
2.4. Loại đường:
.................................... 2.5. Vị trí/hạng:
........................................
2.6. Hệ số (đường/hẻm): ...................... 2.7.
Giá 1 m2 đất: ......................................
3. Diện tích chịu thuế:
...................................................................................................
Trong đó:
3.1. Diện tích đất ở trên Giấy chứng nhận:
........................................................................
3.1.1. Diện tích
trong hạn mức
(thuế suất
0,03%)
|
3.1.2. Diện tích
vượt không quá 3 lần hạn mức
(thuế suất
0,07%)
|
3.1.3. Diện tích
vượt trên 3 lần hạn mức
(thuế suất
0,15%)
|
...
|
...
|
...
|
3.2. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh - tính trên
diện tích sử dụng đúng mục đích:
................................................................................................................................................
3.3. Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích hoặc
chưa sử dụng theo đúng quy định:
................................................................................................................................................
3.4. Diện tích đất lấn, chiếm:
.................................................................................................
4. Đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư
(bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:
4.1. Diện tích căn hộ chịu thuế:
................................................................................................
4.2. Hệ số phân bổ tòa nhà:
......................................................................................................
4.3. Diện tích đất lấn, chiếm: .....................................................................................................
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng số thuế phát sinh (năm ....) phải nộp:
.................................... đồng
Trong đó:
1.1. Số thuế tính cho phần diện tích đất ở (nhà ở đối
với nhà chung cư) trên Giấy chứng nhận:
......................................................................................................................................
đồng
1.2. Số thuế tính cho phần diện tích lấn, chiếm:
.......................................................... đồng
1.3. Số thuế sử dụng không đúng mục đích:
............................................................... đồng
1.4. Số thuế tính cho phần diện tích đất sản xuất
kinh doanh: .................................... đồng
2. Số thuế miễn, giảm (nếu có):
...................................................................................
đồng.
Lý do miễn, giảm:
............................................................................................................
3. Số thuế còn phải nộp (3=1-2):
.................................... đồng.
4. Thời hạn nộp tiền thuế:
<Lần đầu: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày
ban hành Thông báo này>.
<Từ năm thứ hai trở đi: Chậm nhất là ngày
31 tháng 10>.
<Đối với hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung:
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
5. Thông tin chi tiết các khoản tiền phải nộp tính
đến ngày thông báo:
Đơn vị tiền: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Mã nội dung
kinh tế (mã Tiểu mục)
|
Số tiền phát
sinh trong kỳ
|
Số tiền miễn giảm
|
Số tiền nợ (+),
nộp thừa (-) năm trước
|
Số tiền đã nộp
|
Số tiền còn phải
nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(4)-(5)+(6)-(7)
|
|
Thuế đất ở tại nông thôn
|
<1601>
|
|
|
|
|
|
|
Thuế đất ở tại đô thị
|
<1602>
|
|
|
|
|
|
|
Thuế đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
<1603>
|
|
|
|
|
|
|
Thuế đất phi nông nghiệp khác
|
<1649>
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chậm nộp
|
<4944>
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Số tiền còn phải nộp (viết bằng chữ):
........................................................................ đồng.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
2. Mã số thuế:
...........................................................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố mở tại ngân hàng: <Tên
ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: .................., Mã
cơ quan quản lý thu: ..........................................
5. Tên Chương:
....................................., Mã Chương:
...........................................................
6. Tên địa bàn hành chính: .....................,
Mã địa bàn hành chính: .........................................
7. Mã định danh hồ sơ (nếu có):
...............................................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào
ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo Thông báo này thì ngoài số tiền thuế
phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp
x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà
nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
...<Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại:
.................................... địa chỉ:
....................................để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số....
ngày... tháng... năm của ... về việc .................................... >.
....<Tên cơ quan thuế>... thông báo để
người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- <Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của NNT>;
- Các bộ phận có liên quan;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi
trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ
thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu
số: 01/TB-SDDNN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../TB-…….
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế sử dụng đất nông nghiệp
□ Thông báo lần đầu
□ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
□ Thông báo khi có
mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn
bản hướng dẫn thi hành;
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và
thông báo tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp năm ... như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………………..
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
II. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm
(kg): ……………………
2. Giá thóc tính thuế (đồng/kg):
....................................................................
3. Số thuế tính bằng tiền phải nộp trong năm (đồng):
……………………….
4. Thông tin chi tiết các khoản tiền phải nộp tính
đến ngày thông báo:
Đơn vị tiền: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Mã nội dung
kinh tế (mã Tiểu mục)
|
Số tiền phát
sinh trong kỳ
|
Số tiền nợ (+),
nộp thừa (-) năm trước
|
Số tiền đã nộp
|
Số tiền còn phải
nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(4)+(5)-(6)
|
|
Đất trồng cây hàng năm
|
<1301>
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
<1302>
|
|
|
|
|
|
Đất trồng rừng
|
<1303>
|
|
|
|
|
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
<1304>
|
|
|
|
|
|
Đất làm muối
|
<1305>
|
|
|
|
|
|
Đất dùng cho mục đích khác
|
<1349>
|
|
|
|
|
|
Tiền chậm nộp
|
<4944>
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Số tiền còn phải nộp (viết bằng chữ):
…………………………………….. đồng.
5. Thời hạn nộp tiền:
<Đối với lần đầu: Chậm nhất 30 ngày, kể từ
ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế>.
<Từ năm thứ hai trở đi:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày
31 tháng 10;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần cho cả năm
thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm>.
<Đối với thông báo điều chỉnh, điều chỉnh:
Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản
phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định, thời hạn nộp tiền:
Chậm nhất là ngày …/…/…>.
III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước):
1. Tên người nộp thuế:
.........................................................................................
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………..
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố ………… mở tại ngân
hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: …………………., Mã cơ quan quản
lý thu: ………….
5. Tên Chương: ……………………………………, Mã Chương: …………………..
6. Tên địa bàn hành chính: ……………….., Mã địa bàn
hành chính: …………….
7. Mã định danh hồ sơ (nếu có):
………………………………………………………
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào
ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế
phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp
x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà
nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
... <Tên cơ quan thuế> … theo số điện thoại: ……………….. địa chỉ:
........................... để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số...
ngày...tháng...năm... của.... về việc………>.
…<Tên cơ quan thuế>… thông báo để người
nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>,
- <Các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp
trong năm (kg) được tổng hợp từ số thuế phải nộp của tất cả các lô đất chịu thuế
sử dụng đất nông nghiệp trong địa phương cấp xã do chi cục thuế quản lý, bao gồm
cả số thuế bổ sung tính trên diện tích vượt hạn mức.
- Trường hợp người nộp thuế đề nghị được xem chi tiết
cách tính ra số thuế phải nộp thì cơ quan thuế in biểu tổng hợp số thuế phải nộp
và thông báo cho người nộp thuế biết.
- Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < >
chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin
tương ứng.
Mẫu
số: 01/TB-TMĐN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ………../TB-…….
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền thuê đất, thuê mặt nước theo hình thức
nộp hàng năm
□ Thông báo lần đầu
□ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ pháp luật về tiền thuê đất, thuê mặt nước và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành thông báo lần đầu, từ năm
thứ hai trở đi: Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định
nghĩa vụ tài chính số ……. ngày.... tháng …… năm .... của ...(tên cơ quan tiếp
nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)...; số liệu xác định của Sở
Tài chính về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền thuê đất,
thuê mặt nước phải nộp (nếu có); hoặc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế và văn
bản cung cấp thông tin số …. ngày... tháng …… năm .... của ...(tên cơ quan
tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)………>;
<Trường hợp ban hành thông báo điều chỉnh, bổ
sung: Căn cứ hồ sơ và văn bản cung cấp thông tin số ….. ngày.... tháng ….
năm .... của ...(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất)...; hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định số tiền
thuê đất, thuê mặt nước phải nộp đã thông báo cho người nộp thuế không phù hợp
với quy định của pháp luật; cho phép gia hạn sử dụng đất trong trường hợp chậm
đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự
án đầu tư; hoặc hồ sơ khai bổ sung của người nộp thuế>.
...(Tên cơ quan thuế)... xác định và thông
báo tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp năm ... như sau:
A. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………………..
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại: …………………………; Email: ……………………………….
5. Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………
6. Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
7. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
B. THÔNG TIN VỀ ĐẤT, MẶT NƯỚC
I. THUÊ ĐẤT
1. Thửa đất số:
………………….. Tờ
bản đồ số: ………………………………
2. Địa chỉ:
2.1. Số nhà: ……. Tòa nhà: ……… ngõ/hẻm: ……..… đường/phố:………….
Thôn/xóm/ấp: ………………………………………………………………………
2.2. Phường/xã: …………………………………………………………………
2.3. Quận/huyện.. ……………………………………………………………….
2.4. Tỉnh/thành phố ……………………………………………………………..
3. Vị trí theo Bảng giá đất:
3.1. Đường/đoạn đường/khu vực: …………………………………………….
3.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4...):
……………………………………………….
4. Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………….
5. Nguồn gốc đất (Nhà nước cho thuê/chuyển từ
giao sang thuê...): ……………
6. Thời hạn thuê đất (năm): ………………………………………………………
7. Diện tích đất thuê (m2):
…………………………………………………………
7.1. Diện tích phải nộp tiền thuê:
…………………………………………………
7.2. Diện tích không phải nộp tiền thuê:
…………………………………………
II. THUÊ MẶT NƯỚC
1. Vị trí mặt nước: ………………………………………………………………….
2. Mục đích sử dụng mặt nước: …………………………………………………..
3. Thời hạn thuê mặt nước (năm):
……………………………………………….
4. Diện tích mặt nước thuê (m2):
………………………………………………….
C. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
I. TIỀN THUÊ ĐẤT
1. Đơn giá thuê đất: ………………………………………………………………..
2. Tổng số tiền thuê đất phải nộp:
…………………………………………… đồng.
3. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và các khoản
giảm trừ khác (nếu có): ……………………………………………………………………………… đồng
3.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả
cho ngân sách nhà nước được trừ vào tiền thuê đất: …………………………………………… đồng
3.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng tự nguyện
ứng trước được trừ vào tiền thuê đất (nếu có): …………………………………………………… đồng
3.3. Các khoản giảm trừ khác: ………………………………………………. đồng
4. Miễn, giảm tiền thuê đất (nếu có):
4.1. Miễn tiền thuê đất:
4.1.1. Lý do miễn: …………………………………………………………………..
4.1.2. Thời gian miễn: ………………………………………………………………
4.1.3. Số tiền miễn: ……………………………………………………………đồng
4.2. Giảm tiền thuê đất:
4.2.1. Lý do giảm: ……………………………………………………………………
4.2.2. Thời gian giảm: ……………………………………………………………….
4.2.3. Số tiền giảm: …………………………………………………………… đồng
5. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước
[(5)=(2)-(3)-(4.1.3)-(4.1.4)]:
…………………………………………………………………………………… đồng
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………)
6. Thời hạn nộp tiền:
<Đối với thông báo lần đầu: Chậm nhất là 30
ngày, kể từ ngày ban hành thông báo này>.
<Đối với thông báo từ năm thứ hai trở đi:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày
31 tháng 10;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần tiền thuê đất
cho cả năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm>.
<Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo hồ
sơ khai điều chỉnh của NNT: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông
báo này>.
<Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông
báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo thông báo này;
- Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông
báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất còn lại theo thông báo này>.
II. TIỀN THUÊ MẶT NƯỚC
1. Đơn giá thuê mặt nước: …………………………………………………………
2. Số tiền thuê mặt nước phải nộp:
…………………………………………đồng
3. Miễn, giảm tiền thuê mặt nước (nếu có):
3.1. Miễn tiền thuê mặt nước:
3.1.1. Lý do miễn: …………………………………………………………………..
3.1.2. Thời gian miễn: ……………………………………………………………..
3.1.3. Số tiền miễn: …………………………………………………………. đồng
3.2. Giảm tiền thuê mặt nước:
3.2.1. Lý do giảm: ………………………………………………………………….
3.2.2. Thời gian giảm: ……………………………………………………………..
3.2.3. Số tiền giảm: …………………………………………………………. đồng
4. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước
[(4)=(2)-(3.1.3)-(3.2.3)]:
………………………………………………………………………………… đồng
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………)
5. Thời hạn nộp tiền:
<Đối với thông báo lần đầu: Chậm nhất là
30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo này>.
<Đối với thông báo từ năm thứ hai trở đi:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày
31 tháng 10;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần tiền thuê mặt
nước cho cả năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm>.
<Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo hồ
sơ khai điều chỉnh của người nộp thuế: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban
hành Thông báo này>.
<Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông
báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước theo Thông báo này;
- Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành Thông
báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước còn lại theo Thông báo
này>.
III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước):
1. Tên người nộp thuế: .........................................................................................
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………..
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố ………… mở tại ngân
hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: …………………., Mã cơ quan quản
lý thu: ………….
5. Tên Chương: ……………………………………, Mã Chương: …………………..
6. Nội dung kinh tế (Tiểu mục):
Tên nội dung kinh
tế (Tiểu mục):
|
Mã Tiểu mục
|
………
|
………
|
………
|
………
|
|
|
7. Tên địa bàn hành chính: …………………, Mã địa bàn hành
chính: …………….
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có):
……………………………………………………….
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì
ngoài số tiền thuê mặt đất, mặt nước phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định
số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuê mặt đất,
mặt nước phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
... (Tên cơ quan thuế) … theo số điện thoại: ……………….. địa chỉ:
........................... để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay
thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số...
ngày...tháng...năm... của.... về việc………>.
…<Tên cơ quan thuế>… thông báo để người
nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- <Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của NNT>;
- <Các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi
trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể
để điền thông tin tương ứng.
Mẫu
số: 02/TB-TMĐN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ………../TB-…….
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền thuê đất, thuê mặt nước trả tiền một
lần cho cả thời hạn thuê
□ Thông báo lần đầu
□
Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ pháp luật về tiền thuê đất, thuê mặt nước và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành thông báo lần đầu:
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính
số …… ngày.... tháng ..... năm .... của ...(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về
giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất)...; số liệu xác định của Sở Tài chính về
tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền thuê đất, thuê mặt nước
phải nộp (nếu có); hoặc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế và văn bản cung cấp
thông tin số ….. ngày.... tháng…. năm .... của ...(Tên cơ quan tiếp nhận hồ
sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)..........;
<Trường hợp ban hành thông báo điều chỉnh, bổ
sung: Căn cứ hồ sơ và văn bản điều chỉnh số …… ngày…. tháng …… năm .... của
... (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)...;
hoặc hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh của người nộp thuế>.
...(Tên cơ quan thuế)... xác định và thông
báo tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp như sau:
A. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………………..
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại: ……………………………; Email: …………………………….
5. Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………
6. Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
7. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
B. THÔNG TIN VỀ ĐẤT, MẶT NƯỚC
I. THUÊ ĐẤT
1. Thửa đất số:
………………….. Tờ
bản đồ số: ………………………………
2. Địa chỉ:
2.1. Số nhà: ……. Tòa nhà: ……… Ngõ/Hẻm: ………………………………
Đường/phố:………. Thôn/xóm/ấp: ……………………………………………
2.2. Phường/xã: …………………………………………………………………
2.3. Quận/huyện.. ……………………………………………………………….
2.4. Tỉnh/thành phố ……………………………………………………………..
3. Vị trí theo Bảng giá đất:
3.1. Đường/đoạn đường/khu vực: …………………………………………….
3.2. Vị trí (1, 2, 3, 4...): ……………………………………….
4. Mục đích sử dụng đất: ………………………………………………………….
5. Nguồn gốc đất (Nhà nước cho thuê/chuyển từ giao
sang thuê...): ……….
6. Thời hạn thuê đất (năm): ………………………………………………………
7. Diện tích đất thuê (m2):
…………………………………………………………
7.1. Diện tích phải nộp tiền thuê:
…………………………………………………
7.2. Diện tích không phải nộp tiền thuê:
…………………………………………
II. THUÊ MẶT NƯỚC
1. Vị trí mặt nước: ………………………………………………………………….
2. Mục đích sử dụng mặt nước: …………………………………………………..
3. Thời hạn thuê mặt nước (năm):
……………………………………………….
4. Diện tích mặt nước thuê (m2):
………………………………………………….
C. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
I. THUÊ ĐẤT
1. Đơn giá thuê đất: ………………………………………………………………..
2. Tổng số tiền thuê đất phải nộp:
…………………………………………… đồng.
3. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và các khoản
giảm trừ khác (nếu có): ………………………………………………………………………………. đồng
3.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả
cho ngân sách nhà nước được trừ vào tiền thuê đất: …………………………………………… đồng
3.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng tự nguyện
ứng trước được trừ vào tiền thuê đất: ……………………………………………………………………………… đồng
3.3. Các khoản giảm trừ khác: ………………………………………………. đồng
4. Miễn, giảm tiền thuê đất (nếu có):
4.1. Miễn tiền thuê đất:
4.1.1. Lý do miễn: …………………………………………………………………..
4.1.2. Thời gian miễn: ………………………………………………………………
4.1.3. Số tiền miễn: …………………………………………………………… đồng
4.2. Giảm tiền thuê đất:
4.2.1. Lý do giảm: ……………………………………………………………………
4.2.2. Thời gian giảm: ……………………………………………………………….
4.2.3. Số tiền giảm: …………………………………………………………… đồng
5. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước
[(5)=(2)-(3)-(4.1.3)-(4.2.3)]:
…………………………………………………………………………………… đồng
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………)
6. Thời hạn nộp tiền:
<Đối với thông báo lần đầu hoặc thông báo điều
chỉnh, bổ sung>:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông
báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo Thông báo này.
- Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành thông
báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất còn lại theo Thông báo này>
- Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với
hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này.
II. ĐỐI VỚI THUÊ MẶT NƯỚC
1. Đơn giá thuê mặt nước: …………………………………………………………
2. Số tiền thuê mặt nước phải nộp:
…………………………………………đồng
3. Miễn, giảm tiền thuê mặt nước (nếu có):
3.1. Miễn tiền thuê mặt nước:
3.1.1. Lý do miễn: …………………………………………………………………..
3.1.2. Thời gian miễn: ……………………………………………………………..
3.1.3. Số tiền miễn: …………………………………………………………. đồng
3.2. Giảm tiền thuê mặt nước:
3.2.1. Lý do giảm: ………………………………………………………………….
3.2.2. Thời gian giảm: ……………………………………………………………..
3.2.3. Số tiền giảm: …………………………………………………………. đồng
4. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước
(4=3-3.1.3-3.2.3): …….… đồng
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………)
5. Thời hạn nộp tiền:
<Đối với thông báo lần đầu hoặc thông báo điều
chỉnh, bổ sung>:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông
báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước theo Thông báo này.
- Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông
báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước còn lại theo Thông báo
này.
- Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với
hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này.
III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước):
1. Tên người nộp thuế:
.........................................................................................
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………..
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố ………… mở tại ngân
hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: …………………., Mã cơ quan quản
lý thu: ………….
5. Tên Chương: ……………………………………, Mã Chương: …………………..
6. Nội dung kinh tế (Tiểu mục):
Tên nội dung kinh
tế (Tiểu mục):
|
Mã Tiểu mục
|
………
|
………
|
………
|
………
|
|
|
7. Tên địa bàn hành chính: …………………, Mã địa bàn hành
chính: …………….
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ……………………………………………………….
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì
ngoài số tiền thuê mặt đất, mặt nước phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định
số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuê mặt đất,
mặt nước phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
... (Tên cơ quan thuế)… theo số điện thoại: ……………….. địa chỉ:
........................... để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số...
ngày...tháng...năm... của.... về việc………>.
…<Tên cơ quan thuế>… thông báo để người
nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- <Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của NNT>;
- <Các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi
trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ
thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-TSDĐ
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ………../TB-…….
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền sử dụng đất
□ Thông báo lần đầu
□
Thông báo điều chỉnh, bổ sung
□ Thông báo xác định
lại đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ nhưng quá 5 năm chưa thanh toán nợ
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ pháp luật về tiền sử dụng đất và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành Thông báo lần đầu:
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính
số …. ngày.... tháng …. năm .... của ...<Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về
giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất>...; số liệu xác định của Sở Tài chính về
tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc số tiền thuê đất, nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đã trả được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (nếu có)>.
<Trường hợp ban hành thông báo điều chỉnh, bổ
sung: Căn cứ hồ sơ và văn bản điều chỉnh số …. ngày .... tháng ... năm ....
của... (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)…>.
... <Tên cơ quan thuế>... xác định và
thông báo tiền sử dụng đất phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người sử dụng đất: ……………………………………..………………..
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại: …………………………; Email: ……………………………….
5. Tên đại lý thuế hoặc người được ủy quyền (nếu
có): ………………………
6. Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
7. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT
1. Thửa đất số:
………………….. Tờ
bản đồ số: ………………………………
2. Địa chỉ:
2.1. Số nhà: ……………………….. Tòa nhà: …………………………………..
Ngõ/hẻm: ……………………………… Đường/Phố:……………………………
Thôn/Xóm/Ấp: ……………………………………………………………………
2.2. Phường/Xã: …………………………………………………………………
2.3. Quận/Huyện.. ……………………………………………………………….
2.4. Tỉnh/Thành phố ……………………………………………………………..
3. Vị trí theo Bảng giá đất:
3.1. Đường/đoạn đường/khu vực:
3.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4...):
……………………………………….
4. Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………….
5. Mục đích sử dụng đất trước khi chuyển mục đích:
……………………….
6. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê
sang giao...):
7. Thời hạn sử dụng đất:
7.1. Ổn định lâu dài □
7.2. Có thời hạn: ... năm. Từ ngày …./…/…. đến
ngày: …./…/…..
7.3. Gia hạn ...........năm. Từ ngày …./…/…. đến
ngày: …./…/…..
8. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày: …./…/….
9. Diện tích thửa đất (m2):
………………………………………………………
10. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất:
10.1. Đất ở:
10.1.1. Trong hạn mức giao đất ở: ……………………………………………
10.1.2. Ngoài hạn mức giao đất ở: ……………………………………………
10.2. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: ………………………………………………
10.3. Trường hợp khác: ………………………………………………………..
11. Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất:
……………………………..
12. Hình thức sử dụng đất: ……………………………………………………
13. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2):
………………………………..
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Giá cửa loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:
…………………..
2. Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức:
2.1. Chênh lệch giữa giá 2 loại đất khi chuyển mục
đích: …………………
2.2. Bằng 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất:
……………………………..
2.3. Bằng 50% giá đất quy định tính thu tiền sử dụng
đất: ……………….
2.4. Bằng 100% tiền sử dụng đất: ……………………………………………
2.5. Trường hợp khác: …………………………………………………………
3. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp:
…………………………………………… đồng.
4. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và các khoản
giảm trừ khác (nếu có): ………………………………………………………………………………. đồng
4.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả
cho ngân sách nhà nước được trừ vào tiền sử dụng đất: …………………………………………… đồng
4.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng tự nguyện
ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất: ……………………………………………………………………………… đồng
4.3. Các khoản giảm trừ khác: ………………………………………………. đồng
5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có):
5.1. Miễn tiền sử dụng đất:
5.1.1. Lý do miễn: …………………………………………………………………..
5.1.2. Thời gian miễn: ………………………………………………………………
5.1.3. Số tiền miễn: ……………………………………………………………đồng
5.2. Giảm tiền sử dụng đất:
5.2.1. Lý do giảm: ……………………………………………………………………
5.2.2. Thời gian giảm: ……………………………………………………………….
5.2.3. Số tiền giảm: …………………………………………………………… đồng
6. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước [(6) =
(3) - (4) - (5.1.3) - (5.2.3)]: …………… đồng
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………)
7. Thời hạn nộp tiền:
<Thông báo lần đầu hoặc thông báo điều chỉnh,
bổ sung:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông
báo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất.
- Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông
báo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo Thông báo này>.
<Thông báo xác định lại số tiền sử dụng đất
còn nợ, tiền chậm nộp đối với trường hợp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết
định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất
còn nợ: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế:
.........................................................................................
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………..
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố ………… mở tại ngân
hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: …………………., Mã cơ quan quản
lý thu: ………….
5. Tên Chương: ……………………………………, Mã Chương: …………………..
6. Tên Nội dung kinh tế (Tiểu mục): ………………, Mã Tiểu
mục:…………………
7. Tên địa bàn hành chính: ……………….., Mã địa bàn
hành chính: …………….
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ………………………………………………………
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền sử dụng
đất vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền
sử dụng đất phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số
ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền sử dụng đất phải nộp và tiền chậm
nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
... <Tên cơ quan thuế>… theo số điện thoại: ……………….. địa chỉ:
........................... để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số...
ngày...tháng...năm... của.... về việc………>.
…<Tên cơ quan thuế>… thông báo để người
sử dụng đất được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- <Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của NNT>;
- <Các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi
trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ
thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 02/TB-TSDĐ
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TB-CT(CCT)
|
….., ngày ….…
tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền sử dụng đất
(Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử
dụng đất)
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ pháp luật về tiền sử dụng đất và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định
nghĩa vụ tài chính số ..... ngày.... tháng ..... năm .... của ...<Tên cơ
quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất>...; số liệu xác
định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền
sử dụng đất phải nộp (nếu có).
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và
thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người sử dụng đất: ……………………………………………………
2. Mã số thuế: ……………………………………………………
3. Địa chỉ: ……………………………………………………
4. Điện thoại: …………………………………..; Email:
……………………………………..
5. Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………
6. Mã số thuế: ……………………………………………………
7. Địa chỉ: ……………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT
1. Thửa đất số: …………………………… Tờ bản đồ số:
………………………….
2. Địa chỉ:
2.1. Số nhà:.... Tòa nhà: ……………..Ngõ/hẻm: ……………đường/phố:
……………………
Thôn/xóm/ấp: ………………………………………………………..
2.2. Phường/xã: ………………………………………………………
2.3. Quận/huyện: ……………………………………………………
2.4. Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………
3. Vị trí theo Bảng giá đất:
3.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ……………………………………………………
3.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4..,): ……………………………………………………
4. Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………
5. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang
giao...):....……………………
6. Thời hạn sử dụng đất:
6.1. Ổn định lâu dài □
6.2. Có thời hạn: .....năm. Từ ngày …./…../….. đến
ngày: …./…../…..
6.3. Gia hạn ……..năm. Từ ngày …./…../….. đến ngày:
…./…../…..
7. Ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền: ………….
8. Diện tích đất (m2):
……………………………………………………
9. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất:
9.1. Trong hạn mức giao đất ở: .……………………………………………………
9.2. Ngoài hạn mức giao đất ở: ……………………………………………………
10. Hình thức sử dụng đất: ……………………………………………………
11. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2):
……………………………………………………
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp:
……………………………………………………đồng
2. Tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………..đồng
3. Số tiền được ghi nợ [(3) = (1) - (2)]:
……………………………………………………đồng
(Viết bằng chữ: …………………………………………………….)
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ……………………………………………………
2. Mã số thuế: ……………………………………………………
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố ……………. mở tại ngân
hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ………….., Mã cơ quan quản
lý thu: ……………
5. Tên Chương: …………………………., Mã Chương: ……………..
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): …………….., Mã Tiểu
mục:............
7. Tên địa bàn hành chính: ………………, Mã địa bàn hành
chính: ……………..
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): …………………………………………………
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền sử dụng
đất vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền
sử dụng đất phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số
ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền sử dụng đất phải nộp và tiền chậm
nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất
liên hệ với … <Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại: ……………………….
địa chỉ:………………………… để được hướng dẫn cụ thể.
...<Tên cơ quan thuế>… thông báo để
người nộp tiền sử dụng đất được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- <Các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi
trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ
thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-CQKTKS
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-CT(CCT)
|
….., ngày ….…
tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
□ Thông báo một lần
□ Thông báo nhiều lần □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Khoáng sản;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng
... năm ... của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản;
<Trường hợp thông báo một lần hoặc nhiều lần:
Căn cứ văn bản về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số ... ngày ... tháng ...
năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
....)>;
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung:
Căn cứ văn bản điều chỉnh về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số ... ngày...
tháng... năm... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố………)>;
...(Tên cơ quan thuế)... thông báo tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản): ………..
………………………………………………………………………………………………………………..
2. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
4. Điện thoại: ………………….. E-mail: ………………………………………………
5. Tên đại lý thuế (nếu có):
………………………………………………………..
6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………
7. Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC KHOÁNG SẢN
1. Tên khu vực khoáng sản:
…………………………………………………………………………
2. Địa chỉ khu vực khoáng sản:
…………………………………………………………………………
3. Trữ lượng khoáng sản được cấp quyền khai thác:
…………………………………………..
4. Thời gian được cấp quyền khai thác:
…………………………………………………….
III. THÔNG TIN VỀ THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp:
<1.1. Trường hợp nộp tiền một lần:
Số tiền phải nộp:
....................................... đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………………………….)>
<1.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần:
<Lần đầu>:
Số tiền phải nộp: ……………………………..đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………………….)
<Lần thứ……>:
Số tiền phải nộp: …………………đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………………….)>
<1.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung số tiền
phải nộp:
Số tiền phải nộp: …………………………..đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………………...)>
2. Thời hạn nộp tiền:
<2.1. Trường hợp nộp tiền một lần: Chậm
nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.>
<2.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần:
<Lần đầu>: Chậm nhất là 90 ngày kể từ
ngày ban hành Thông báo này.
<Lần thứ …>:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5
năm …….;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày
31 tháng 10 năm ……..;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần trong năm
thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 năm …….>
<2.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung: Chậm
nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.>
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………………….
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố …………. mở tại ngân
hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: …………….., Mã cơ quan quản
lý thu: ……………….
5. Tên Chương: …………………………………, Mã Chương: ……………………..
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ………….., Mã Tiểu
mục: …………………….
7. Tên địa bàn hành chính: …………….., Mã địa bàn hành
chính: …………………..
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có):
…………………………………………………….
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này
thì ngoài số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp, người nộp thuế phải
tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với...
(Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ............................ địa
chỉ: . ................... để được hướng dẫn cụ thể.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan ban hành
văn bản tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ...(Bộ Tài nguyên và Môi
trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…) … để được xem xét giải quyết cụ
thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số....
ngày... tháng... năm ….. của ... về việc ……….>.
... (Tên cơ quan thuế)... thông báo để tổ chức,
cá nhân được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ TNMT (Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam);
- UBND tỉnh/thành phố (Sở TNMT tỉnh/thành phố...);
- Lưu: VT, …….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi
trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ
thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-CQKTTNN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-CT(CCT)
|
….., ngày ….…
tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
□ Thông báo lần đầu
□ Thông báo từ lần thứ hai trở đi
□ Thông báo điều chỉnh,
bổ sung
Căn cứ Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Nghị định số.../.../NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước;
<Trường hợp thông báo lần đầu hoặc từ lần thứ
hai trở đi: Căn cứ Quyết định về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số
…………. ngày... tháng ... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố…..)>;
< Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung:
Căn cứ Quyết định điều chỉnh về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số...
ngày... tháng... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố...)>;
...<Tên cơ quan thuế>... thông báo nộp
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước năm... như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước): …..
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Mã số thuế: …………………………………………………………….
3. Địa chỉ: …………………………………………………………….
4. Điện thoại: ………………………… E-mail:
…………………………………………….
5. Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………….
6. Mã số thuế: …………………………………………………………….
7. Địa chỉ: …………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tên khu vực tài nguyên nước:
2. Địa chỉ khu vực tài nguyên nước:
…………………………………………………………….
3. Quy mô khai thác: …………………………………………………………….
4. Thời gian được cấp phép khai thác:
…………………………………………………………….
III. THÔNG TIN VỀ THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải
nộp:
<Lần đầu:
Số tiền phải nộp: …………………………………………………………….đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………………………….)>
<Lần thứ ...;
Số tiền phải nộp: ………………………………………………………… đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………………………….)>
<Thông báo điều chỉnh, bổ sung:
Số tiền phải nộp: …………………………………………………………….đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………………………….)>
2. Thời hạn nộp tiền:
<Lần đầu: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày
ban hành Thông báo này>.
<Lần thứ …:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5
năm …………;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày
31 tháng 10 năm …..;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần trong năm
thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 năm ………>
<Thông báo điều chỉnh, bổ sung: Chậm nhất
là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước):
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………………….
2. Mã số thuế: …………………………………………………………….
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố ................ mở tại
ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ……………, Mã cơ quan quản
lý thu: ……………
5. Tên Chương: ……………………………………, Mã Chương: ………………
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): …………., Mã Tiểu mục:
…………………..
7. Tên địa bàn hành chính: ……………………., Mã địa bàn
hành chính: …………………
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có):
………………………………………………………
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông
báo này thì ngoài số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp, người nộp
thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy
đủ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân
sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
... <Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại: ………………………. địa chỉ:
…………………………….để được hướng dẫn cụ thể.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan ban
hành văn bản tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước ...<Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….>… để được
xem xét giải quyết cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số....
ngày... tháng... năm …… của ... về việc ……..>.
... <Tên cơ quan thuế>... thông báo để
tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- <Người nộp thuế>;
- <Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở TNMT tỉnh/thành phố…>;
- <Các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi
trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ
thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-TSDKVB
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TB……
|
….., ngày ….…
tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền sử dụng khu vực biển
□ Thông báo một lần
□ Thông báo nhiều lần □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng
... năm ... của Chính phủ quy định giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
<Trường hợp thông báo một lần hoặc nhiều lần:
Căn cứ văn bản về tiền sử dụng khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm ... của
(Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …)>;
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung:
Căn cứ văn bản điều chỉnh, bổ sung về tiền sử dụng khu vực biển số ... ngày ...
tháng ... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ....)>;
...(Tên cơ quan thuế)... thông báo tiền sử dụng
khu vực biển phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền
sử dụng khu vực biển): ……………………. …………………………………………………
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………..
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………..
4. Điện thoại: ………………….. E-mail: …………………………………………..
5. Tên đại lý thuế (nếu có):
……………………………………………………………..
6. Mã số thuế: ……………………………………………………………..
7. Địa chỉ: ……………………………………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC BIỂN
1. Tên khu vực biển: ……………………………………………………………..
2. Vị trí khu vực biển được giao: ……………………………………………………………..
3. Mục đích sử dụng khu vực biển:
……………………………………………………………..
4. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng
khu vực biển: ……………………
5. Thời gian sử dụng khu vực biển:
…………………………………………………
III. THÔNG TIN VỀ THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp:
<1.1. Trường hợp nộp tiền một lần:
Số tiền phải nộp: ……………………………………….đồng
(viết bằng chữ: .……………………………………….)>
<1.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần>:
<Lần đầu:
Số tiền phải nộp: …………………………………………….đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………….)>
<Lần thứ...:
Số tiền phải nộp: …………………………………………….đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………….)>
<1.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung số tiền
phải nộp:
Số tiền phải nộp: …………………………………………….đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………….)>
2. Thời hạn nộp tiền:
<2.1. Trường hợp nộp tiền một lần: Chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<2.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần>:
<Lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban
hành Thông báo này>.
<Lần thứ...:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5
năm ……..;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày
31 tháng 10 năm ……..;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần trong năm
thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 năm ………>.
<2.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung: Chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế,
ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ
nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ………………………………………………………
2. Mã số thuế: ………………………………………………………
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà
nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố………….. mở tại ngân
hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ………………….., Mã cơ quan
quản lý thu: ………………..
5. Tên Chương: …………………………………….., Mã Chương:
……………………
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): …………., Mã Tiểu mục:
……………..
7. Tên địa bàn hành chính: …………………, Mã địa bàn hành
chính: ……………..
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có):
…………………………………………………………..
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền sử dụng
khu vực biển vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì
ngoài số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số
tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền sử dụng khu vực
biển phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với...
<Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại: ……………………… địa chỉ:
………………………..để được hướng dẫn cụ thể.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực
biển phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan ban hành văn bản
tính tiền sử dụng khu vực biển <Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố ……..> để được xem xét giải quyết cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà
thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số....
ngày... tháng... năm….. của... về việc …………….>.
...<Tên cơ quan Thuế>... thông báo để
tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
<Người nộp thuế>;
<Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam hoặc Sở TNMT tỉnh/thành phố...>;
- <Các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi
trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ
thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TBXNK
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-tên viết
tắt của cơ quan ban hành văn bản
|
….., ngày ….…
tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
Về nộp thuế và các khoản thu khác đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ...
Cục Hải quan/Chi cục Hải quan/...thông báo (Tên
người nộp thuế/ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu
giá)
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế /ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ
quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá: …….. …………………………………………..
2. Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………
3. Địa chỉ: ………………………………………………………
II. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
1. Lý do nộp:
2. Số tiền phải nộp:
2.1. Thuế xuất khẩu:
2.2. Thuế nhập khẩu:
2.3. Thuế tự vệ/chống bán phá giá/thuế chống trợ cấp:
2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt:
2.5. Thuế bảo vệ môi trường:
2.6. Thuế giá trị gia tăng:
2.7. Tiền chậm nộp:
2.8. Tiền phí, lệ phí:
2.9. Khoản thu khác (nếu có):
Tổng số tiền: ………………………………………………………
(Bằng chữ: ………………………………………………………)
3. Thời hạn nộp tiền thuế/tiền chậm nộp/tiền phí, lệ
phí, khoản thu khác (nếu có):
4. Mức tính tiền chậm nộp:
5. Nơi nộp/hình thức nộp/Tài khoản nộp/Tên đơn vị
thụ hưởng:
Trường hợp (người nộp thuế/ngân hàng, tổ chức
tín dụng/cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá) có ý kiến về việc…, đề nghị
liên hệ với Cục Hải quan.../Chi cục Hải quan/... để được hướng dẫn thực hiện. Số
điện thoại liên hệ: ……..
Cục Hải quan/Chi cục Hải quan/ ... xin thông báo để
...(Tên người nộp thuế) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ phận có liên quan;
- Lưu VT, đơn vị soạn thảo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Thông báo về việc nộp thuế, các khoản thu khác
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (mẫu điện tử)
|
1
|
Thông tin về cơ quan hải quan
|
1.1
|
Số thông báo
|
Hệ thống tự động cấp
|
1.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm
|
1.3
|
Mã Chi cục Hải quan
|
Nhập mã Chi cục Hải quan thông báo
|
1.4
|
Mã Cục Hải quan
|
Nhập mã Cục Hải quan thông báo
|
1.5
|
Địa chỉ
|
|
1.6
|
Số điện thoại
|
|
2
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận thông báo
|
|
Tên người nộp thuế
|
Nhập tên người nộp thuế/ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ
quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá
|
2.1
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của người nộp thuế
|
2.2
|
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch
|
Nhập số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch
của người nộp thuế
|
2.3
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của người nộp thuế
|
2.4
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của người nộp thuế
|
2.5
|
Fax
|
Nhập số fax của người nộp thuế
|
2.6
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế
|
2.7
|
Tên đại lý hải quan
|
Nhập tên đại lý hải quan trong trường hợp nộp thuế
theo ủy quyền
|
2.8
|
Mã số thuế của đại lý hải quan
|
Nhập mã số thuế của đại lý hải quan
|
2.9
|
Địa chỉ của đại lý hải quan
|
Nhập địa chỉ của đại lý hải quan
|
2.10
|
Điện thoại của đại lý hải quan
|
Nhập số điện thoại của đại lý hải quan
|
2.11
|
Fax của đại lý hải quan
|
Nhập số fax của đại lý hải quan
|
2.12
|
Email của đại lý hải quan
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của đại lý hải quan
|
2.13
|
Số hợp đồng đại lý hải quan
|
Nhập số hợp đồng đại lý hải quan
|
2.14
|
Ngày hợp đồng đại lý hải quan
|
Nhập ngày của hợp đồng đại lý hải quan
|
3
|
Nội dung thông báo cho người nộp thuế
|
3.1
|
Lý do nộp tiền
|
Nhập lý do nộp tiền
|
3.2
|
Thuế xuất khẩu
|
Nhập số tiền thuế
|
3.3
|
Thuế nhập khẩu
|
Nhập số tiền thuế
|
3.4
|
Thuế tự vệ/thuế chống bán phá giá/thuế chống trợ
cấp
|
Nhập số tiền thuế
|
3.5
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Nhập số tiền thuế
|
3.6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
Nhập số tiền thuế
|
3.7
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Nhập số tiền thuế
|
3.8
|
Tiền chậm nộp
|
Nhập số tiền chậm nộp
|
3.9
|
Tiền phí/lệ phí
|
Nhập số tiền phí, lệ phí
|
3.10
|
Khoản thu khác
|
Nhập số tiền khoản thu khác (nếu có)
|
|
Tổng số tiền
|
Nhập tổng số tiền
|
3.11
|
Thời hạn nộp
|
Nhập thời hạn nộp
|
3.12
|
Mức tính tiền chậm nộp
|
Nhập mức tính tiền chậm nộp
|
3.13
|
Nơi nộp tiền
|
Nhập nơi nộp tiền
|
3.14
|
Hình thức nộp tiền mặt
|
Nhập ô này nếu nộp bằng tiền mặt
|
3.15
|
Hình thức nộp chuyển khoản
|
Nhập ô này nếu nộp bằng chuyển khoản
|
3.16
|
Tài khoản nộp
|
Nhập tài khoản nộp
|
3.17
|
Kho bạc Nhà nước
|
Nhập mã Kho bạc
|
3.18
|
Đơn vị thụ hưởng
|
Tên đơn vị thụ hưởng
|
Mẫu số: 01/CCTT-ĐĐTCQ
Kính gửi: <Tên
cơ quan gửi hồ sơ đến cơ quan thuế>
Căn cứ quy định của Luật <Đất đai> <
Khoáng sản> <Tài nguyên nước> <Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo>
và Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Ngày …/…./…., <Tên cơ quan thuế nhận hồ
sơ> nhận được <Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai>, <Quyết định/Thông báo về tính tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản>, <Quyết định/Thông báo về tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước>, <Quyết định/Thông báo về tính tiền sử dụng khu vực biển>,
<Quyết định/Thông báo điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản>,
<Quyết định/Thông báo điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước>,
<Quyết định/Thông báo điều chỉnh tiền sử dụng khu vực biển> của <tên
người nộp thuế> do <Tên cơ quan gửi hồ sơ đến cơ quan thuế>
gửi đến.
Qua nghiên cứu thông tin, tài liệu hồ sơ, cơ quan
thuế xét thấy một số thông tin, tài liệu không hợp pháp, không đầy đủ như sau:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Cơ quan thuế đề nghị <Tên cơ quan gửi hồ sơ đến
cơ quan thuế> xem xét lại hồ sơ và gửi thông tin, tài liệu hợp pháp, đầy
đủ cho cơ quan thuế chậm nhất ngày …/…/… để có căn cứ xác định nghĩa vụ tài
chính và thông báo cho người nộp thuế
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu
< > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền
thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/CCTT-TĐMN
Kính gửi: <Tên cơ
quan cung cấp thông tin>
Căn cứ quy định của Luật Đất đai;
Căn cứ quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Điều 63 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ hồ sơ khai thuế của người nộp thuế;
<Tên cơ quan thuế> đề nghị <Tên
cơ quan cung cấp thông tin> xác định và cung cấp thông tin về <thuê đất,
thuê mặt nước> <nhà, đất> cho cơ quan thuế để tính tiền <thuê đất,
thuê mặt nước> <thuế thu nhập cá nhân> phải nộp và thông báo nộp tiền
cho người nộp thuế như sau:
I. Thông tin về người nộp thuế
1. Tên: ……………………………………………………………….
2. Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………….
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………….
4. Điện thoại: …………… [05] Fax: ……………. [06] Email:
………………………..
II. Thông tin về <nhà, đất, mặt nước>
1. Địa chỉ <nhà, đất, mặt nước>:
……………………………………………………………….
2. Vị trí <nhà, đất, mặt nước>:
……………………………………………………………….…
3. Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………….……………
4. Diện tích: ……………………………………………………………….………………………
III. Diện tích <nhà, đất, mặt nước> phải nộp
<tiền thuê hoặc thuế thu nhập cá nhân (m2)>
<Trường hợp thuê đất, thuê mặt nước:
1. Đất, mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: …………….
2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê:
……………………………..
3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề: ……………….
4. Đất, mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản: ……………… …………………………………………………
5. Đất, mặt nước dùng vào mục đích khác:
……………………..>
<Trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân>:
Lấy thông tin trên tờ khai thuế của người nộp thuế.
IV. Thời gian sử dụng đất vào mục đích thuộc đối
tượng phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai: ………………….
Cơ quan thuế đề nghị <Tên cơ quan cung cấp
thông tin> cung cấp thông tin nêu trên cho cơ quan thuế chậm nhất là 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan thuế để có căn cứ xác định
<tiền thuê đất, thuê mặt nước hoặc thuế thu nhập cá nhân> phải nộp và ban
hành Thông báo nộp tiền cho người nộp thuế.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 01/TB-BSTT-NNT
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-…
|
……, ngày …. tháng
….. năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài
liệu
Kính gửi: …………….(Tên
người nộp thuế)…………………………..
Mã số thuế:
……………………………………………………………...
Địa chỉ nhận thông
báo : ……………………………………………….
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành về
trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của
cơ quan quản lý thuế;
Để làm rõ các nội dung:
1
...................................................................................................................
2
...................................................................................................................
trong hồ sơ: …………………………………………………………………………;
(Tên cơ quan quản lý thuế ban hành thông báo)
………….. đề nghị ....(Tên người nộp thuế)………………. giải trình và bổ sung
thông tin, tài liệu sau đây:
1
...................................................................................................................
2
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Văn bản giải trình, thông tin, tài liệu bổ sung
gửi về cơ quan quản lý thuế ………………………… trước ngày…………. tháng............ năm
…………….
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với
cơ quan quản lý thuế …………… theo số điện thoại: ………………địa chỉ: ……………………………….
(Tên cơ quan quản lý thuế ra thông báo) …………
thông báo để (Tên người nộp thuế)….... được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT;…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần các nội dung cần giải
trình, bổ sung thông tin tài liệu cần ghi rõ thuộc hồ sơ thuế nào (khai thuế,
miễn giảm, hay hoàn thuế....) và kỳ tính thuế.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Kèm theo Nghị định số: 126/2020/NĐ-CP Ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính
phủ)
STT
|
Mẫu số
|
Tên mẫu biểu
|
Chương/Điều
|
01. Mẫu ấn định thuế - ấn định thuế đối với
hàng xuất khẩu, nhập khẩu
|
Chương III
|
1
|
1
|
01/AĐT
|
Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp
|
Điều 16
|
2
|
2
|
01/QĐAĐT/TXNK
|
Quyết định về việc ấn định thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu
|
Điều 17
|
3
|
3
|
02/QĐHAĐT/TXNK
|
Quyết định về việc hủy quyết định ấn định thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Điều 17
|
02. Mẫu gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất
|
Chương IV
|
4
|
1
|
01/GHKS
|
Văn bản đề nghị gia hạn
|
Điều 20
|
5
|
2
|
02/GHKS
|
Quyết định về việc gia hạn nộp tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất
|
Điều 20
|
6
|
3
|
03/GHKS
|
Thông báo về việc bổ sung hoặc giải trình hồ sơ
gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải
phóng mặt bằng thuê đất
|
Điều 20
|
7
|
4
|
04/GHKS
|
Thông báo về việc không chấp thuận hồ sơ gia hạn
nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng
thuê đất
|
Điều 20
|
03. Mẫu hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường
hợp xuất cảnh
|
Chương IV
|
8
|
1
|
01/XC
|
Thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh
|
Điều 21
|
9
|
2
|
02/XC
|
Thông báo về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy
bỏ tạm hoãn xuất cảnh
|
Điều 21
|
04. Mẫu biểu khoanh nợ
|
Chương V
|
10
|
1
|
01/KN
|
Quyết định khoanh tiền thuế nợ
|
Điều 23
|
11
|
2
|
02/KN
|
Quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định
khoanh tiền thuế nợ
|
Điều 23
|
05. Mẫu biểu cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế
|
Chương VII
|
12
|
1
|
01/CC
|
Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/yêu cầu phong tỏa tài khoản
của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng
|
Điều 31
|
13
|
2
|
01-1/CC
|
Văn bản đề nghị cung cấp thông tin tài khoản
|
|
14
|
3
|
02/CC
|
Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
|
Điều 32
|
15
|
4
|
03/CC
|
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng
làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Điều 33
|
16
|
5
|
03-1/CC
|
Quyết định tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng
làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Điều 33
|
17
|
6
|
04/CC
|
Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn
|
Điều 34
|
18
|
7
|
04-1/CC
|
Thông báo về việc ngừng sử dụng hóa đơn
|
|
19
|
8
|
04-2/CC
|
Thông báo về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn
|
|
20
|
9
|
05/CC
|
Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
|
Điều 35
|
21
|
10
|
06/CC
|
Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng
chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ
|
Điều 36
|
22
|
11
|
07/CC
|
Văn bản đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
|
Điều 37
|
23
|
12
|
07-1/CC
|
Văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp
|
Điều 37
|
24
|
13
|
08/CC
|
Quyết định việc chấm dứt hiệu lực quyết định cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ...
|
Các Điều 31, 32,
34, 35, 36
|
25
|
14
|
09/CC
|
Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
|
Các Điều 31, 32,
34, 35, 36
|
06. Mẫu biểu về ủy nhiệm thu thuế và các khoản
thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
|
Chương VIII
|
26
|
1
|
01/UNT
|
Hợp đồng ủy nhiệm thu
|
Điều 39
|
27
|
2
|
02/UNT
|
Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu
|
Điều 39
|
28
|
3
|
03/UNT
|
Tổng hợp số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước do tổ chức được ủy nhiệm thu thu và nộp ngân sách
|
Điều 39
|
29
|
4
|
04/UNT
|
Báo cáo kết quả thu ngân sách nhà nước thông qua
tổ chức được ủy nhiệm thu
|
Điều 39
|
30
|
5
|
05/UNT
|
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ
thu
|
Điều 39
|
07. Mẫu biểu về APA
|
Chương VIII
|
31
|
1
|
01/APA-TV
|
Đề nghị tham vấn APA
|
Điều 41
|
32
|
2
|
02/APA-CT
|
Đề nghị áp dụng APA chính thức
|
Điều 41
|
33
|
3
|
03/APA-MAP
|
Đề nghị tiến hành thủ tục thỏa thuận song phương
|
Điều 41
|
34
|
4
|
04/APA-BC
|
Báo cáo APA thường niên
|
Điều 41
|
Mẫu
số: 01/AĐT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-(2)
|
……..(3),
ngày … tháng … năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ấn định số thuế phải nộp
……………….(4)………………..
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ các Luật thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Quyết định số…/QĐ-... ngày... tháng...
năm.... của… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế;
Căn cứ(5)……………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ấn định thuế
số.../QĐ-GQAĐ ngày...tháng...năm …..(nếu có);
Theo đề nghị của ……………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ấn định thuế đối với <ông
(bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:
…………………………Giới tính: ……………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……….. Quốc tịch:
……………………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………; ngày cấp:..,./..../…………………;
nơi cấp: .……………………………………………………………………….
Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………….
<1. Tên tổ chức vi phạm>:
……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng
ký hoạt động: ……………………. ……………………………………………………………………….
Ngày cấp:..../..../………………………; nơi cấp:
…………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)………………………………
Giới tính: …………….
Chức danh: ……………………………………………………………………….
2. Lý do ấn định:(7)
……………………………………………………………………….
3. Số thuế ấn định:(8)
……………………………………………………………………….
4. Căn cứ ấn định thuế:(9)
……………………………………………………………………….
Số thuế chênh lệch giữa số thuế cơ quan thuế ấn định
và số thuế người nộp thuế tự kê khai là: …………………….dẫn đến số thuế phải nộp tăng
thêm/giảm khấu trừ/giảm lỗ trong kỳ là:(10) …..……………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày... tháng... năm ....
Điều 3. Quyết định này được giao cho ông
(bà)(11) ……………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức
vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/tổ chức(12) …………………………. có
nghĩa vụ nộp tiền thuế khi bị ấn định thuế theo thời hạn trong quyết định xử lý
về thuế của cơ quan quản lý thuế.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại
hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……………
- Lưu: ………..
|
NGƯỜI BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH
……………..(13)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
(1) Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức
và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm
quyền ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
(5) Ghi biên bản, tài liệu, căn cứ làm cơ sở ấn định;
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật
nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp;
(7) Mô tả hành vi vi phạm bị ấn định, nếu có nhiều
hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(8) Ghi chi tiết theo hành vi ấn định cụ thể từng sắc
thuế, nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước, cơ
quan thuế quản lý khoản thu và số tiền ấn định bằng số và bằng chữ đối với từng
hành vi;
(9) Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm
pháp luật quy định về ấn định thuế;
(10) Ghi cụ thể từng sắc thuế, nội dung kinh tế (tiểu
mục), địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý khoản thu
và số tiền phải nộp tăng thêm/giảm khấu trừ/giảm lỗ trong kỳ đối với từng hành
vi;
(11) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện
tổ chức vi phạm;
(12) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/tổ chức vi
phạm;
(13) Ghi chức danh của người ra quyết định (trường
hợp cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì cấp phó ký trực tiếp).
Mẫu
số: 01/QĐAĐT/TXNK
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-….
|
…., ngày … tháng
… năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu (1)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 52 Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 17 Nghị định số... ngày ... tháng...
năm ... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ... ;
Theo đề nghị của ………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ấn định thuế/sửa đổi, bổ sung Quyết
định ấn định thuế số...ngày... đối với... (tên hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu
thuộc tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số... ngày...) của... (Tên
người nộp thuế/Mã số thuế/Địa chỉ).
Điều 2. Lý do ấn định thuế/sửa đổi, bổ sung
Quyết định ấn định thuế... (Ghi rõ lý do, Điều/khoản của văn bản quy phạm
pháp luật được áp dụng).
Điều 3. Số tiền thuế ấn định:(2)
STT
|
Loại thuế
|
Tiểu mục
|
Số tiền thuế phải
nộp
|
Số tiền thuế đã
nộp
|
Số tiền thuế
còn phải nộp
|
Số tiền thuế đã
kê khai
|
Số tiền thuế ấn
định
|
Chênh lệch sau ấn
định
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế tự vệ/thuế chống bán phá giá/thuế chống trợ
cấp
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Bằng chữ:............)
Điều 4. (Người nộp thuế...) có trách
nhiệm nộp đủ số tiền thuế phải nộp nêu tại Điều 3 Quyết định này, tiền chậm nộp
(nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
vào tài khoản.... tại Kho bạc Nhà nước... (Trường hợp sau khi sửa đổi, bổ sung
phát sinh số tiền thuế nộp thừa thì ghi rõ số tiền thuế nộp thừa chi tiết theo
từng loại thuế).
Thời hạn nộp số tiền thuế ấn định thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, khoản 6 Điều
17 Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm 2020 quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý thuế./.
Nơi nhận:
- Tên người nộp thuế;
- ……;
- Lưu: VT, đơn vị soạn thảo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Mẫu này áp dụng chung cho trường hợp cơ quan hải
quan ban hành quyết định ấn định thuế; sửa đổi, bổ sung quyết định ấn định thuế.
(2) Trường hợp ấn định thuế thuộc nhiều tờ khai phải
ghi chi tiết số tiền thuế theo từng loại thuế chi tiết theo từng tờ khai vào phụ
lục đính kèm quyết định ấn định thuế.
Mẫu
số: 02/QĐHAĐT/TXNK
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định ấn định thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 52 Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 17 Nghị định số... ngày ... tháng...
năm ... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ... ;
Theo đề nghị của....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định ấn định thuế số...
ngày... của... (tên cơ quan hải quan) thuộc tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập
khẩu số... ngày... với tổng số tiền là(1)... đồng của... (Tên người
nộp thuế... Mã số thuế... Địa chỉ...).
Điều 2. Lý do hủy quyết định ấn định thuế:...
(Ghi rõ lý do).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký, tên người nộp thuế... các ông/bà... chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Tên người nộp thuế;
-…
- Lưu: VT, đơn vị soạn thảo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp Quyết định ấn định thuế
thuộc nhiều tờ khai hải quan, tại Điều 1 phải ghi tổng số tiền hủy theo Quyết định,
chi tiết số tiền thuế theo từng loại thuế của từng tờ khai hải quan vào Phụ lục
đính kèm Quyết định hủy Quyết định ấn định thuế.
Mẫu
số: 01/GHKS
Kính gửi: (Tên cơ
quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu)
Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ nhận thông báo:
………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………….Fax: ………………..E-mail: ……………………….
Lý do đề nghị gia hạn:
………………………………………………………………………..
Đề nghị gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản theo quy định tại Điều 20 Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, cụ
thể như sau:
1. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và thời
gian đề nghị gia hạn:
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chi tiết tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản đề nghị gia hạn
|
Tiểu mục
|
Số tiền(*)
|
Thời hạn nộp tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định
|
Thời gian đề
nghị gia hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2. Diện tích đất có vướng mắc về giải phóng mặt bằng
thuê đất:....
3. Tổng diện tích đất trên giấy phép khai thác:....
4. ...(Tên người nộp thuế)... cam kết nộp đầy
đủ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn ngay sau khi hết thời
gian gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có): (ghi rõ
tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …………..
(2) …………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: VT, ….
|
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(*) Số tiền đề nghị gia hạn = (Diện tích đất có vướng
mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất/Tổng diện tích đất trên giấy phép khai
thác) x Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ.
Mẫu
số: 02/GHKS
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-CT(CCT)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất
CỤC TRƯỞNG CỤC
THUẾ/CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Điều 20 Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý thuế;
Căn cứ đề nghị của ……..(tên người nộp thuế, mã số
thuế) tại công văn số.......... ngày...tháng...năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Trưởng phòng.../Đội trưởng...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ...(Tên người nộp thuế, mã số thuế,
địa chỉ).... được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cụ thể
như sau:
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chi tiết tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản đề nghị gia hạn
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Thời hạn nộp tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản
|
Thời gian được
gia hạn
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Điều 2. Trong thời gian được gia hạn, cơ
quan thuế không tính tiền chậm nộp đối với số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
được gia hạn. Ngay sau khi hết thời gian gia hạn, ……….. (Tên người nộp thuế)
phải nộp đầy đủ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn vào ngân
sách nhà nước. Trường hợp …………..(Tên người nộp thuế) không nộp đầy đủ
thì cơ quan thuế sẽ tính tiền chậm nộp và thực hiện cưỡng chế theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. ...(Tên người nộp thuế); Trưởng phòng..../Đội trưởng....(các
phòng/đội có liên quan) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đơn vị liên quan (nếu có);
- Trang thông tin điện tử của Cục Thuế;
- Lưu: VT, ....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số: 03/GHKS
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-CT(CCT)
|
……, ngày …. tháng
…. năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc bổ sung/giải trình hồ sơ gia hạn nộp
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng
thuê đất
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Điều 20 Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Sau khi xem xét công văn số ……….. ngày ... tháng
... năm... kèm theo hồ sơ đề nghị gia hạn của ……..(Tên người nộp thuế),
Mã số thuế..., địa chỉ nhận thông báo: …………….
.... (Tên cơ quan thuế)…….. thông báo:
Hồ sơ đề nghị gia hạn của ………(Tên người nộp thuế)...
còn thiếu/chưa rõ ràng đối với những tài liệu/nội dung sau đây:
1 ……………………………………………………………………………..
2 ……………………………………………………………………………..
Đề nghị ... (Tên người nộp thuế)... giải
trình/bổ sung hồ sơ và gửi về ... (Tên cơ quan thuế).... trước ngày ….
Trường hợp ... (Tên người nộp thuế)... không giải trình/bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không được xử lý gia hạn.
... (Tên cơ quan thuế)... thông báo để ....(Tên
người nộp thuế)... biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- …..(Tên người nộp thuế…);
- ……
- Lưu: VT….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số: 04/GHKS
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TB-CT(CCT)
|
…….., ngày …..
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc không chấp thuận hồ sơ gia hạn nộp tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Điều 20 Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Sau khi xem xét công văn số …………. ngày ... tháng
... năm... kèm theo hồ sơ đề nghị gia hạn của.....(Tên người nộp thuế),
Mã số thuế ….., địa chỉ nhận thông báo: ……..
.... (Tên cơ quan thuế)…… thông báo:
Trường hợp của ....(Tên người nộp thuế)
không thuộc đối tượng được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Lý
do:
- ………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………….
...(Tên người nộp thuế) có nghĩa vụ nộp ngay
số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật.
...(Tên người nộp thuế) …….thông báo để ...(Tên
người nộp thuế) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- …(Tên người nộp thuế)…
- ………..;
- Lưu: VT…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số: 01/XC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TBXC-…
|
…….., ngày …
tháng … năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm hoãn xuất cảnh
Kính gửi: Cục Quản
lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam số 49/2019/QH14;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số …………../NĐ-CP ngày ....
tháng ... năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ văn bản giao quyền số …………(nếu có);
... (Tên cơ quan quản lý thuế) ... thông
báo:
1. Tạm hoãn xuất cảnh:
Đối với: Ông/Bà/(chữ in hoa) ………………………..; Giới
tính: ……………………..
Các tên khác (nếu có): ………………………………………………………………..
Quốc tịch hiện nay: …………..(1)………… ; Giấy
tờ tùy thân: ……….(2)…………
Nơi cư trú hiện nay: …………(3)
…………………………………..
Nghề nghiệp…………; Nơi làm việc: ………………………………
2. Lý do tạm hoãn xuất cảnh: ……………………………………………..
3. Thời gian tạm hoãn xuất cảnh: ……………………(4)………………………..
4. Cơ quan/Cán bộ được giao xử lý: ……………Điện thoại:…………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ông/Bà (tại điểm 1 Thông báo);
- Các bộ phận/đơn vị có liên quan (nếu có);
- Trang thông tin điện tử Cục thuế/hải quan;
- Lưu: VT....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp người không có quốc tịch
thì ghi rõ “không”; nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”.
(2) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ
loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành/giấy tờ đi lại quốc tế ……. số....; đối
với công dân Việt Nam ghi rõ CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……..
(3) Đối với công dân Việt Nam: ghi địa
chỉ thường trú/tạm trú/nơi ở hiện nay; đối với người nước ngoài đang ở Việt
Nam: ghi địa chỉ đang tạm trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam ghi: từ
ngày...tháng...năm ...đến khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế vào
ngân sách nhà nước; đối với người nước ngoài ghi: từ ngày...tháng...năm... đến
ngày...tháng...năm....
Mẫu số: 02/XC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…
|
….., ngày … tháng
… năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm
hoãn xuất cảnh
Kính gửi: Cục Quản
lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam số 49/2019/QH14;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số......../NĐ-CP ngày …..
tháng.... năm.... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ văn bản giao quyền số …………..(nếu có);
... (Tên cơ quan quản lý thuế)... thông báo:
1. Gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất
cảnh:
Đối với: Ông/Bà/(chữ in hoa) ……………………..; Giới tính:
………………………
Các tên khác (nếu có): ……………………………………………………….
Quốc tịch hiện nay: …………(1)…………. ; Giấy
tờ tùy thân:.......(2)........................
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………(3)……………………….
Nghề nghiệp ……………………; Nơi làm việc:....…………………………..
2. Lý do gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn
xuất cảnh: …………….
3. Thời gian gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm
hoãn xuất cảnh:...........
4. Cơ quan/Cán bộ được giao xử lý: ………….. Điện thoại:
………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ông/Bà (tại điểm 1 Thông báo);
- Các bộ phận/đơn vị có liên quan (nếu có);
- Trang thông tin điện tử Cục thuế/hải quan;
- Lưu: VT....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp người không có quốc tịch
thì ghi rõ “không”; nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”.
(2) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ
loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành/giấy tờ đi lại quốc tế ……. số....; đối
với công dân Việt Nam ghi rõ CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……..
(3) Đối với công dân Việt Nam: ghi địa
chỉ thường trú/tạm trú/nơi ở hiện nay; đối với người nước ngoài đang ở Việt
Nam: ghi địa chỉ đang tạm trú.
Mẫu số 01/KN
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-……
|
……, ngày …. tháng
….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc khoanh tiền thuế nợ đối với ……….
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN QUẢN LÝ THUẾ
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 23 Nghị định số ………. ngày.... tháng....
năm .... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng... và hồ
sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khoanh tiền thuế nợ đối với ……… (tên
người nộp thuế)..., mã số thuế (nếu có), địa chỉ kinh doanh... kể từ
ngày.... tháng... năm... 11 với tổng số tiền thuế
nợ là ….. đồng (ghi rõ số tiền bằng chữ). Cụ thể như sau:
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chi tiết loại
thuế
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
Trưởng phòng/Đội trưởng... chịu trách nhiệm về tính
chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Căn cứ vào số tiền thuế nợ được
khoanh nêu tại Điều 1, Trưởng phòng/Đội trưởng... thực hiện điều chỉnh lại số
tiền thuế nợ của... (tên người nộp thuế)...
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày ký.
Trưởng phòng/Đội trưởng (...bộ phận đề nghị
khoanh tiền thuế nợ)..., Trưởng phòng/Đội trưởng (bộ phận nghiệp vụ có
liên quan khác)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan...;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Cục Hải quan;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 02/KN
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./QĐ-….
|
……, ngày …. tháng
….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt hiệu lực của Quyết định
khoanh tiền thuế nợ đối với ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN QUẢN LÝ THUẾ
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 23 Nghị định số…………. ngày ....
tháng.... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ Quyết định số.... ngày ... của ………… về việc
khoanh tiền thuế nợ đối với ……;
Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng... (bộ
phận đề nghị chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ)... và hồ sơ
kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hiệu lực của Quyết định
khoanh tiền thuế nợ số ………. ngày ... của ... đối với ....(tên người nộp thuế),
mã số thuế (nếu có), địa chỉ kinh doanh……………..
Lý do: ……(ghi rõ lý do được xóa nợ/phục hồi sản
xuất kinh doanh....).
Điều 2. Căn cứ quy định tại Điều 1, Trưởng
phòng/Đội trưởng ... thực hiện tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế nợ đã được
khoanh và điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của... (tên người nộp thuế) ...
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày ký. ...(Tên người nộp thuế)..., Trưởng phòng/Đội trưởng (...bộ
phận đề nghị khoanh tiền thuế nợ)..., Trưởng phòng/Đội trưởng ……..(bộ phận
nghiệp vụ có liên quan khác)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan...;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Cục Hải quan;
- Lưu: VT, ....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../QĐ-…..
|
……., ngày ….
tháng …. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/yêu cầu phong tỏa
tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 31 Nghị định số ………. ngày
...tháng....năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ Quyết định số... ngày... của... quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết
định cưỡng chế;
Căn cứ .... (Tên quyết định hành chính về quản
lý thuế).... số ……. ngày ... tháng... năm... của ...;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... ngày... (nếu
có);
Theo đề nghị của ……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền
từ tài khoản/yêu cầu phong tỏa tài khoản đối với: ... (Tên người nộp thuế bị
cưỡng chế)..., địa chỉ…, mã số thuế: .....….. mở tại ... (Tên Kho bạc
nhà nước/Tổ chức tín dụng)... để thi hành .... (Tên quyết định hành
chính về quản lý thuế).... số ... ngày ... tháng... năm ... của ....
Lý do bị cưỡng chế: ……………………………………………………………………..;
Số tiền bị cưỡng chế: ……………………………………………………………………..;
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………..)
Yêu cầu ... (Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)
... trích tiền từ tài khoản/phong tỏa tài khoản số ... của ... (Tên người nộp
thuế bị cưỡng chế)...;
Điều 2. ...(Tên người nộp thuế bị cưỡng
chế)...phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 3. ...(Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức
tín dụng)... có trách nhiệm trích tiền từ tài khoản/phong tỏa tài khoản đối
với số tiền nêu tại Điều 1 của Quyết định này để nộp vào tài khoản số ………… mở tại
kho bạc ………..
Trường hợp số tiền trên tài khoản của ...(Tên
người nộp thuế bị cưỡng chế)... nhỏ hơn số tiền trên Quyết định cưỡng chế
thì ...(Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)... vẫn phải trích số tiền
còn lại sau khi trừ đi số dư tối thiểu để duy trì tài khoản và tiếp tục theo
dõi, trích tiếp số tiền phát sinh có trên tài khoản của người nộp thuế trong thời
gian quyết định có hiệu lực. Ngay trong ngày trích nộp tiền vào ngân sách nhà
nước, ...(Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)... thông báo cho cơ
quan quản lý thuế (bộ phận quản lý nợ) theo địa chỉ email …, số điện thoại....
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ……. đến ngày ……………
Quyết định có ………….. trang không tách rời, được
đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế/hải quan;
- …..;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01-1/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v cung cấp thông tin
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi: …(Tên người nộp thuế/Tên tổ chức tín
dụng)…
|
Mã số thuế: ……………………………………
|
Địa chỉ: …………………………………………
|
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 31 Nghị định số….. ngày... tháng ...
năm.... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của
... (Tên người nộp thuế)……., mã số thuế: …..; địa chỉ kinh doanh ………;
...(Tên cơ quan quản lý thuế).... đề nghị
cung cấp các thông tin về tài khoản của.... (Tên người nộp thuế) ... để
thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/phong tỏa tài khoản
theo quy định, bao gồm:
1. Số và ký hiệu các tài khoản mở tại...(Tên tổ chức
tín dụng)...; số tiền hiện có (số dư) của các tài khoản tại thời điểm cung
cấp thông tin.
2. Các thông tin liên quan khác (nếu có).
Đề nghị...(Tên người nộp thuế)/(Tên tổ chức tín
dụng)… gửi văn bản cung cấp thông tin tại điểm 1 và 2 nêu trên trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản này. Văn bản cung cấp thông tin
gửi về ...(Tên cơ quan quản lý thuế).... theo địa chỉ:...
... (Tên cơ quan quản lý thuế).... sẽ có
trách nhiệm bảo mật các thông tin của đơn vị đã cung cấp theo đúng quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, ....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 32 Nghị định số ...
ngày....tháng...năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý thuế;
Căn cứ Quyết định số.... ngày...tháng....năm...
của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ .... (Tên quyết định hành chính về quản
lý thuế).... số.... ngày... tháng... năm... của ...;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Theo đề nghị của ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một
phần tiền lương hoặc thu nhập đối với: ...(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)...,
địa chỉ..., mã số thuế: ………….. để thi hành .... (Tên quyết định hành chính về
quản lý thuế).... số... ngày... tháng... năm... của...;
Lý do bị cưỡng chế:
....................................................................................................
;
Số tiền bị cưỡng chế:
..................................................................................................
;
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………..)
Điều 2. ...(Tên cơ quan, tổ chức quản lý
tiền lương hoặc thu nhập) ..., địa chỉ: ….. có trách nhiệm khấu trừ một phần
tiền lương hoặc thu nhập của ...(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)... để
nộp vào ngân sách nhà nước theo tài khoản số….. mở tại kho bạc ….
Điều 3. ...(Tên người nộp thuế bị cưỡng
chế)... phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày ……đến ngày......
Quyết định có ... trang không tách rời, được đóng dấu
giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế/hải quan;
- ….;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số ... ngày
...tháng....năm... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số ....ngày
....tháng....năm... của ....quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ .... (Tên quyết định hành chính về quản
lý thuế).... số..... ngày... tháng... năm ... của ...;
Căn cứ đề nghị thi hành Quyết định hành chính quản
lý thuế …… ngày .... tháng ..... năm ..... của .... tại văn bản số .... (nếu
có);
Căn cứ văn bản giao quyền số …………. (nếu có);
Theo đề nghị của ………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ
tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của …(Tên người nộp thuế
bị cưỡng chế), địa chỉ…, mã số thuế: .... để thi hành .... (Tên quyết định
hành chính về quản lý thuế).... số ... ngày... tháng... năm ... của ....
Lý do bị cưỡng chế: ....................................................................................................
;
Số tiền bị cưỡng chế:
..................................................................................................
;
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………..)
Điều 2. ...(Tên người nộp thuế bị cưỡng
chế) ... phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
trong thời hạn 01 năm kể từ ngày …. đến ngày .... Quyết định chấm dứt hiệu lực
kể từ khi tiền thuế nợ được nộp đủ vào ngân sách nhà nước.
Quyết định có ……. trang không tách rời, được đóng dấu
giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cơ quan thuế (nếu có);
- Trang thông tin điện tử Tổng cục Hải quan;
- Trang thông tin điện tử Cục Hải quan;
- …;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03-1/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-….
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế
dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số ...ngày
...tháng...năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Xét đề nghị của …(Tên, mã số thuế người nộp thuế
bị cưỡng chế) tại văn bản số .... ngày ... tháng ... năm …..
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính tại văn bản số
.... ngày ... tháng ... năm ....
Căn cứ văn bản giao quyền số ………… (nếu có);
Theo đề nghị của ………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế
dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của ….. (Tên
người nộp thuế bị cưỡng chế), địa chỉ …., mã số thuế: ....
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ... tháng .... năm ....
Quyết định có ……. trang không tách rời, được đóng dấu
giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Cơ quan thuế (nếu có);
- Trang thông tin điện tử Tổng cục Hải quan;
- Trang thông tin điện tử Cục Hải quan;
- …;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 34 Nghị định số ...ngày
...tháng...năm.... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ Quyết định số .... ngày .... của ... quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành
quyết định cưỡng chế;
Căn cứ .... (Tên quyết định hành chính về quản
lý thuế).... số .... ngày... tháng... năm... của ...;
Căn cứ đề nghị thi hành Quyết định hành chính về
quản lý thuế .... ngày ... tháng … năm … của …….. tại văn bản số ... (nếu có);
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng
hóa đơn đối với: ...(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)..., địa chỉ..., mã
số thuế: ………… để thi hành .... (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)....
số ... ngày ... tháng ... năm ... của ....
Lý do bị cưỡng chế: ....................................................................................................
;
Số tiền bị cưỡng chế:
..................................................................................................
;
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………..)
Thời gian thực hiện cưỡng chế: …………………….. (áp dụng
đối với trường hợp người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử).
Điều 2. ...(Tên người nộp thuế bị cưỡng
chế)...phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày …. đến ngày ...
Quyết định có ……… trang không tách rời, được đóng dấu
giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cơ quan hải quan (nếu có);
- Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế;
- Trang thông tin điện tử Cục thuế;
- …;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04-1/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc ngừng sử dụng hóa đơn 12
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Điều 34 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ Điều 1 Nghị định số …./2022/NĐ-CP ngày ...
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-CT/CCT ngày …. của Cục
Thuế/Chi cục Thuế..... về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản
lý thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn;
...(Tên cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế)...
thông báo ngừng sử dụng hóa đơn đối với ....(Tên người nộp thuế)...
Mã số thuế: …………………..
Địa chỉ trụ sở kinh doanh: .........
Lý do thông báo ngừng sử dụng hóa đơn: ...
Căn cứ dữ liệu theo dõi tại cơ quan thuế hoặc dữ liệu
của cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có), số hóa đơn tồn đến ngày ban hành quyết
định cưỡng chế gồm:
STT
|
Loại hóa đơn
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu Hóa đơn
|
Từ số
|
Đến số
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người nộp thuế sử dụng hóa đơn kể từ ngày quyết định
cưỡng chế có hiệu lực thi hành (ngày ... tháng.... năm....) thì được coi là sử
dụng hóa đơn không hợp pháp (trừ trường hợp người nộp thuế sử dụng hóa đơn theo
từng lần phát sinh).
Nơi nhận:
- ...(Tên người nộp thuế)... (để
thực hiện);
- Cơ quan hải quan (nếu có);
- Phòng/Đội .... (để thực hiện);
- Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường hợp không có dữ liệu
về hóa đơn thì tại thông báo ngừng sử dụng hóa đơn chỉ cần ghi các nội dung:
Căn cứ ra thông báo; tên cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế; tên, địa chỉ,
mã số thuế của người nộp thuế bị cưỡng chế; lý do ngừng sử dụng hóa đơn
Mẫu số 04-2/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 34 Nghị định số ...ngày
...tháng...năm.... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-...
ngày…tháng...năm.... của... (Tên cơ quan ban hành quyết định) .... về việc
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ngừng sử
dụng hóa đơn;
Căn cứ Thông báo số …./TB-CT/CCT ngày …… của Cục
Thuế/Chi cục Thuế …. về việc ngừng sử dụng hóa đơn;
Căn cứ Quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định
cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn số ... ngày... của ...(nếu có);
...(Tên cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế)
........ thông báo về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn đối với ...(Tên người nộp
thuế bị cưỡng chế)..., mã số thuế…, địa chỉ trụ sở kinh doanh...
Lý do tiếp tục được sử dụng hóa đơn(1);
…………………………………….
Số hóa đơn được tiếp tục sử dụng kể từ ngày ....(2)
gồm:
STT
|
Loại hóa đơn
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu hóa đơn
|
Từ số
|
Đến số
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- ...(Tên người nộp thuế)... (để
thực hiện);
- Phòng/Đội .... (để thực hiện);
- Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi rõ một trong các lý do sau: Người nộp thuế
đã chấp hành nộp đủ số tiền trên quyết định cưỡng chế số .../ ngày .......của
...(Tên cơ quan ban hành quyết định) ….. vào ngân sách nhà nước hoặc người nộp
thuế thuộc trường hợp nộp dần tiền thuế nợ hoặc không tính tiền chậm nộp hoặc
gia hạn nộp thuế theo quyết định (thông báo) số ....ngày … của ... (tên cơ quan
ban hành quyết định).
(2) Ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số tiền thuế
nợ vào ngân sách nhà nước; hoặc ngày cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp
dần hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp hoặc
thông báo không tính tiền chậm nộp.
Mẫu số 05/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê
biên
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 35 Nghị định số ...
ngày....tháng....năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý thuế;
Căn cứ Quyết định số.... ngày...tháng...năm... của
.... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ .... (Tên quyết định hành chính về quản
lý thuế).... số .... ngày ... tháng ... năm ... của ...;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Theo đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài
sản, bán đấu giá tài sản kê biên đối với: ...(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)...,
địa chỉ..., mã số thuế: …….. để thi hành .... (Tên quyết định hành chính về
quản lý thuế).... số ... ngày ... tháng ... năm ... của ....
Lý do bị cưỡng chế: ....................................................................................................
;
Số tiền bị cưỡng chế:
..................................................................................................
;
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………..)
Thời gian thực hiện cưỡng chế:
...................................................................................
Địa điểm thực hiện cưỡng chế:
....................................................................................
Điều 2. ...(Tên người nộp thuế bị cưỡng
chế)... phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và chịu mọi chi phí về
việc tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày …. đến ngày …..
Quyết định có ….. trang không tách rời, được đóng dấu
giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ... (để phối hợp);
- ..... (để báo cáo);
- ….;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Hải quan;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng
chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 36 Nghị định số ...
ngày...tháng...năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý thuế;
Căn cứ Quyết định số .... ngày...tháng...năm...
của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ .... (Tên quyết định hành chính về quản
lý thuế).... số .... ngày ... tháng ... năm ... của ...;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Theo đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền,
tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ đối với:
...(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)..., địa chỉ..., mã số thuế: … để
thi hành .... (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế).... số ...
ngày ... tháng ... năm ... của ....
Lý do bị cưỡng chế:
....................................................................................................
;
Số tiền bị cưỡng chế:
..................................................................................................
;
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………..)
...(Tên, mã số thuế, địa chỉ trụ sở/nơi cư trú của
tổ chức/cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản)... của ... (Tên người nộp
thuế bị cưỡng chế).......
Điều 2. ... (Tên người nộp thuế bị cưỡng
chế).... và ...(Tên tổ chức/cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản) ...
phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày ... đến ngày ....
Quyết định có ……. trang không tách rời, được đóng dấu
giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ... (để phối hợp);
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Hải quan;
- …
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thu hồi giấy ... (13)
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi:...(Tên cơ
quan cấp giấy ...)...
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 37 Nghị định số ... ngày... tháng ...
năm.... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của ...(Tên
người nộp thuế) …., mã số thuế: …..; địa chỉ...;
...(Tên cơ quan quản lý thuế)... đề nghị quý
cơ quan thực hiện biện pháp thu hồi giấy ... của ...(Tên đối tượng bị cưỡng
chế)..., mã số thuế: ….., địa chỉ: ……..
Lý do đề nghị thu hồi: …………..
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị thu hồi của ...(Tên cơ quan quản lý thuế)..., ... (Tên cơ quan cấp
giấy)... phải ban hành quyết định thu hồi giấy... hoặc thông báo cho ...(Tên
cơ quan quản lý thuế)... về lý do không thu hồi./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-... (Tên người nộp thuế)…..;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, ....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07-1/CC
Kính gửi:...(Tên cơ
quan cấp giấy ...)…
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số …..;
Căn cứ Điều 37 Nghị định số ... ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý
của doanh nghiệp số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (Tên người nộp
thuế) ….;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của ...(Tên
người nộp thuế)…., mã số thuế: …., địa chỉ ...;
...(Tên cơ quan quản lý thuế)... đề nghị quý
cơ quan thực hiện khôi phục tình trạng pháp lý cho ...(Tên người nộp thuế)...,
mã số thuế: ….; địa chỉ …;
Lý do khôi phục: ……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tên người nộp thuế;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 08/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-...
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt hiệu lực quyết định cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ...
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Nghị định số ... ngày... tháng... năm...
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ... tháng ... năm
... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số .... ngày .... tháng ...
năm ... của …. về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
bằng biện pháp ………;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ của người nộp
thuế hoặc Quyết định nộp dần/gia hạn/miễn tiền chậm nộp/thông báo không tính tiền
chậm nộp số .... ngày ... tháng ... năm ... của ...;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... ngày ... tháng
... năm ... của ... (nếu có);
Theo đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hiệu lực của quyết định số
… ngày .... tháng ... năm ... của … về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế bằng biện pháp .... đối với ...(Tên người nộp thuế bị
cưỡng chế)….., mã số thuế: ………, địa chỉ ……………………….
Điều 2. ...(Tên người nộp thuế bị cưỡng
chế)..., ... (Tên cá nhân, tổ chức có liên quan - nếu có)... có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ….(1).
Quyết định có ... trang không tách rời, được đóng dấu
giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được gửi cho ông (bà)/tổ chức
…………….. để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1. .................................................................
để.........................................................
2.
................................................................. để.........................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- …… (để phối hợp);
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế/hải quan;
- …
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số tiền thuế
nợ vào ngân sách nhà nước; hoặc ngày cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp
dần hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp hoặc
thông báo không tính tiền chậm nộp.
Mẫu số 09/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-...
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền ban hành quyết định cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số
15/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số ... ngày .... tháng ... năm ...
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ... tháng ... năm
... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Tôi:
....................................................................... Chức vụ:
........... Đơn vị: ................
Giao quyền cho ông/bà:
........................................ Chức vụ: ........... Đơn vị:
................
Lý do giao quyền:(1)
Nội dung giao quyền:(2)
..................................................................................................
Được thực hiện các thẩm quyền của(3) …………………………………………………………quy
định tại Chương VII Nghị định số .... kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ……………(4).
Ông/bà ……………….. (5) phải chịu trách nhiệm
về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
-
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI GIAO QUYỀN
(Ghi rõ chức vụ, ký tên, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
(1). Ghi rõ lý do (vắng mặt);
(2). Ghi rõ nội dung giao quyền;
(3). Ghi rõ chức danh của người giao quyền;
(4). Ghi rõ thời gian giao quyền;
(5). Ghi họ tên người được giao quyền.
Mẫu số 01/UNT
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
HỢP ĐỒNG ỦY NHIỆM THU
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
- Căn cứ các Luật Thuế; Luật Phí, lệ phí; Luật Xử
phạt vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số ….. ngày .... của (Tên của
bên ủy nhiệm thu cấp trên) về việc giao ủy nhiệm thu thuế cho ……… (Tên của
bên được ủy nhiệm thu cấp trên);
- Căn cứ....
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày …….. tháng ……… năm ………..
Tại:
.............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY NHIỆM THU
Cơ quan quản lý thuế:
.................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................................................................
Số tài khoản:
..............................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ………………………………………. Chức vụ:
..................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU
Tên tổ chức, cá nhân:
..................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................................................................
Số tài khoản:
..............................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ………………….. Chức
vụ: ...........................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng ủy nhiệm thu một
số khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung
là thuế) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi ủy nhiệm thu
1. ...(Tên của bên ủy nhiệm thu)……. ủy nhiệm cho
...(Tên của bên được ủy nhiệm thu)…… thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm
vi quản lý của cơ quan quản lý thuế trên địa bàn ...(ghi rõ tên địa bàn thực hiện
ủy nhiệm thu)…….
2. Các khoản thuế được ủy nhiệm thu bao gồm:
- Thuế ...(ghi rõ tên của loại thuế thực hiện ủy
nhiệm thu).........
- Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
...(ghi rõ tên các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thực hiện ủy nhiệm
thu)……….
3. ...(Tên của bên được ủy nhiệm thu)……….. trong phạm
vi được ủy nhiệm thực hiện các công việc sau đây: (Tùy thuộc vào nội dung hợp đồng
ký kết, ghi cụ thể các công việc bên được ủy nhiệm thu phải thực hiện như: Gửi
Thông báo khoản phải nộp; các quyết định truy thu, xử phạt; thông báo tiền nợ,
tiền phạt và tiền chậm nộp theo quy định và đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp
vào ngân sách nhà nước; v.v...)
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của bên ủy nhiệm
thu trong việc thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên ủy nhiệm thu:
- Phát hành Thông báo khoản phải nộp; các quyết định
truy thu, xử phạt; thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo quy định.
Thời gian giao thông báo nộp thuế cho bên được ủy nhiệm thu trước khi hết thời
hạn gửi thông báo nộp thuế theo quy định tối thiểu là mười ngày.
- Cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu cho bên được
ủy nhiệm thu và hướng dẫn bên được ủy nhiệm thu quản lý, sử dụng biên lai thu
đúng quy định.
- Chi trả kinh phí ủy nhiệm thu theo đúng hợp đồng
đã ký.
- Kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc phát
sinh khi thực hiện hợp đồng và thực hiện chức trách ủy nhiệm thu thuế của bên
được ủy nhiệm thu.
- ...(Các nội dung khác theo thỏa thuận) ……………..
2. Quyền của bên ủy nhiệm thu:
- Kiểm tra tình hình thu, nộp tiền thuế; tình hình
sử dụng và quản lý biên lai thu, chứng từ thu của bên được ủy nhiệm thu.
- Chấm dứt hợp đồng ủy nhiệm thu khi bên được ủy
nhiệm thu không đủ năng lực và điều kiện thực hiện hợp đồng hoặc có các hành vi
vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- ...(Các nội dung khác theo thỏa thuận)…………..
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của bên được ủy
nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên được ủy nhiệm thu:
- Bố trí nhân viên đủ tiêu chuẩn theo quy định của
cơ quan quản lý thuế để thực hiện hợp đồng ủy nhiệm thu đã ký. Bên được ủy nhiệm
thu không được ủy nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng ủy
nhiệm thu đã ký với cơ quan quản lý thuế.
- Thực hiện đúng trách nhiệm của bên được ủy nhiệm
thu đã được quy định tại Điều 39 Nghị định số .... quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý thuế.
- Thông báo kịp thời cho bên ủy nhiệm thu khi không
còn đủ năng lực và điều kiện thực hiện theo hợp đồng đã ký.
- Thông báo kịp thời cho bên ủy nhiệm thu những khó
khăn, vướng mắc và các nội dung phát sinh làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp
đồng và thực hiện chức trách ủy nhiệm thu thuế.
- ...(Các nội dung khác theo thỏa thuận) …………….
2. Quyền của bên được ủy nhiệm thu:
- Yêu cầu bên ủy nhiệm thu thanh toán tiền thù lao
đúng theo hợp đồng đã ký.
- Chấm dứt hợp đồng ủy nhiệm thu khi bên ủy nhiệm
thu không thực hiện đúng những nội dung đã ký kết.
- ...(Các nội dung khác theo thỏa thuận)……………..
Điều 4. Kinh phí ủy nhiệm thu
1. Tỷ lệ trích kinh phí ủy nhiệm thu: Theo mức quy
định tại Điều 39 Nghị định số ... quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý thuế.
2. Thời gian chi trả kinh phí ủy nhiệm thu: (Quy định
cụ thể về thời gian chi trả như: trả định kỳ theo tháng, quý,....)
3. Hình thức chi trả kinh phí ủy nhiệm thu: Kinh
phí ủy nhiệm thu được thanh toán bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên
được ủy nhiệm thu mở tại …………
Điều 5. Thời hạn ủy nhiệm thu
Thời hạn ủy nhiệm thu theo hợp đồng này kể từ ngày
…./…/... đến hết ngày …./…/….
Điều 6. Bổ sung, gia hạn và thanh lý hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề
phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung các bên thỏa thuận và ký Phụ lục Hợp đồng.
2. Trường hợp gia hạn Hợp đồng thì hai bên phải có
thỏa thuận bằng văn bản trước thời điểm kết thúc Hợp đồng.
3. Thanh lý hợp đồng:
- Trường hợp không có thỏa thuận gia hạn hợp đồng
thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực khi kết thúc thời hạn nêu tại Điều 5 Hợp
đồng này. Hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu theo đúng quy định.
- Trường hợp Hợp đồng được gia hạn thêm cho các kỳ
tiếp theo thì hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thời gian đã gia hạn và
tiến hành thanh lý Hợp đồng khi kết thúc thời gian đã gia hạn.
Điều 7. Xử lý tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ
tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác,
thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự giải quyết được, tranh chấp sẽ được
xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Hai bên cam kết thực hiện mọi điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng với tinh thần hợp tác, hỗ trợ.
2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Hợp đồng này gồm có …… trang, được lập thành
.... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản./.
BÊN ỦY NHIỆM
THU
(Chức danh người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM
THU
(Chức danh người đại diện - nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
Mẫu số 02/UNT
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG ỦY NHIỆM THU
Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số ……….. ngày …/…/….
giữa ....(Tên cơ quan quản lý thuế) ……. và ...(Tên của bên ủy nhiệm
thu) …………..
Hôm nay, ngày …………… tháng ………… năm ……………..
Tại:
.............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY NHIỆM THU
Cơ quan quản lý thuế:
.................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................................................................
Số tài khoản: ..............................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) …………………………………… Chức vụ:
......................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU
Tên tổ chức, cá nhân:
..................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................................................................
Số tài khoản:
..............................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) …………………………………… Chức vụ:
......................................
Hai bên tiến hành thanh lý hợp Hợp đồng ủy nhiệm
thu số………..... ngày …/…/… giữa ...(Tên của bên ủy nhiệm thu) ….và ...(Tên
của bên được ủy nhiệm thu)………… như sau:
1. Về thu nộp thuế và các khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước
a) ...(Tên của bên được ủy nhiệm thu)…. đã
tiến hành thu các khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (ghi
rõ tên tất cả các loại thuế ủy nhiệm thu và các khoản thu khác thuộc ngân sách
nhà nước)…… cho (Tên của bên ủy nhiệm thu)……… trong thời gian từ ngày
…/…./…. đến hết ngày …/…./… như sau:
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Loại thuế và
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước được ủy nhiệm thu
|
Số tiền phải
thu thuộc ngân sách nhà nước
|
Số tiền đã thu
|
Số tiền đã thu
được nộp vào ngân sách nhà nước
|
Số tiền đã thu
chưa nộp vào ngân sách nhà nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)-(5)
|
1
|
Thuế ...
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước...
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
b) Về nguyên nhân, biện pháp xử lý số tiền đã thu
chưa nộp vào ngân sách nhà nước:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Về tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ
thu
a) Tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu:
STT
|
Nội dung
|
Số lượng biên
lai thu, chứng từ thu
|
1
|
Số biên lai thu, chứng từ thu cấp phát hoặc phát
hành
|
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
2
|
Số biên lai thu, chứng từ thu đã sử dụng
|
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
3
|
Số biên lai thu, chứng từ thu bị mất
|
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
4
|
Số biên lai thu, chứng từ thu hủy, ghi hỏng...
|
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
5
|
Số biên lai thu, chứng từ thu chưa sử dụng
([5] = [1] - [2] - [3] - [4])
|
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
6
|
Số biên lai thu, chứng từ thu trả lại hoặc hủy,
ghi hỏng...
|
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
Trong đó: Số biên lai thu, chứng từ thu hủy, ghi
hỏng...
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
7
|
Số biên lai thu, chứng từ thu chưa được trả lại
cho bên ủy nhiệm thu
([7] = [5] - [6])
|
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
Trong đó: Số biên lai thu, chứng từ thu hủy, ghi
hỏng...
|
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
b) Về nguyên nhân, biện pháp xử lý số biên lai thu,
chứng từ thu đã hủy, ghi hỏng và biên lai thu chưa sử dụng chưa được trả lại
cho bên ủy nhiệm thu:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Về việc thanh toán thù lao ủy nhiệm thu
a) Quyết toán việc thanh toán thù lao ủy nhiệm thu:
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Tổng thù lao ủy nhiệm thu bên được ủy nhiệm thu
được hưởng.
|
|
2
|
Tổng thù lao ủy nhiệm thu bên ủy nhiệm thu đã
thanh toán cho bên được ủy nhiệm thu
|
|
3
|
Tổng thù lao ủy nhiệm thu bên ủy nhiệm thu còn phải
thanh toán cho bên được ủy nhiệm thu
([3]= [1] - [2])
|
|
b) Về nguyên nhân, biện pháp xử lý số tiền thù lao
bên ủy nhiệm thu còn phải thanh toán cho bên được ủy nhiệm thu (chưa thanh toán
cho bên được ủy nhiệm thu):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Các vấn đề khác (nếu có): Hành vi vi phạm
hợp đồng của các bên, trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết các vấn đề
còn tồn tại
Sau khi thanh lý Hợp đồng, bên ủy nhiệm thu phát hiện
bên được ủy nhiệm thu vi phạm Hợp đồng trong quá trình thực hiện thì xử lý theo
quy định của pháp luật
............................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản này gồm có ………. trang, được lập thành ....
bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản./.
BÊN ỦY NHIỆM
THU
(Chức danh người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM
THU
(Chức danh người đại diện - nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
Mẫu số 03/UNT
TỔNG HỢP SỐ TIỀN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC THUỘC
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỔ CHỨC ĐƯỢC
ỦY NHIỆM THU THU VÀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tháng …. năm ....
STT
|
Số thu của tổ
chức được ủy nhiệm thu trên các bảng kê gửi cơ quan thuế
|
Số tiền thuế và
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức được ủy nhiệm thu thu
được và nộp vào ngân sách nhà nước
|
Số chênh lệch
|
Số bảng kê
|
Ngày bảng kê
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Số giấy nộp tiền
vào NSNN
|
Ngày giấy nộp
tiền vào NSNN
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04/UNT
BÁO CÁO KẾT QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THÔNG QUA
TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU
Quý....
năm.../Năm….
STT
|
Địa bàn1
|
Loại thuế và
các khoản thu khác thuộc NSNN
|
Số giao thu
trong quý/năm
|
Số tiền thuế và
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được và nộp vào ngân sách nhà
nước
|
Tỷ lệ
|
Tổng số
|
CNKD nộp trực
tiếp ngân sách nhà nước
|
Tổ chức được ủy
nhiệm thu thu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(6)+(7)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(5)/(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng địa
bàn
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Báo cáo cấp Cục Thuế thì địa bàn là
các quận/huyện/thành phố/thị xã; báo cáo cấp Chi cục Thuế thì địa bàn là xã/phường/thị
trấn.
Mẫu số 05/UNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN LAI THU, CHỨNG TỪ
THU
Quý …. năm …..
Tên tổ chức (cá nhân):
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Đơn vị tính: Số
STT
|
Tên loại biên lai thu, chứng từ thu
|
Ký hiệu mẫu biên lai thu, chứng từ thu
|
Ký hiệu biên lai thu, chứng từ thu
|
Số tồn đầu kỳ/phát hành trong kỳ
|
Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tổng số
|
Số tồn đầu kỳ
|
Số phát hành trong kỳ
|
Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy
|
Trong đó
|
Số lượng đã sử dụng
|
Xóa bỏ
|
Mất
|
Hủy
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Cộng
|
Số lượng
|
Số
|
Số lượng
|
Số
|
Số lượng
|
Số
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu, chứng
từ thu trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày....
tháng.... năm……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số: 01/APA-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ THAM VẤN APA
Kính gửi: Tổng cục
Thuế.
[01] Tên người nộp thuế
..............................................................................................
[03] Địa chỉ: .................................................................................................................
[04] Quận/huyện: ……………………………….. [05] Tỉnh/thành phố:
.................................
[06] Điện thoại: …………………… [07] Fax: ………………… [08]
Email: ..........................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Công ty ... đề nghị được thực hiện tham vấn về việc
áp dụng APA như sau:
[09] Nội dung tham vấn: ….[áp dụng APA mới/sửa
đổi APA/gia hạn APA]
[10] Loại hình APA đề nghị áp dụng: ... [đơn
phương/song phương/đa phương];
[11] Giao dịch đề nghị áp dụng: …………. [mô tả
giao dịch liên kết] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên
liên kết tại nước ngoài] cho giai đoạn [số năm] bắt đầu từ [ngày,
tháng, năm] và kết thúc vào [ngày, tháng, năm];
[12] Thời gian đề nghị tham vấn:
..................................................................................
;
[13] Người liên hệ: ………………………………………. [14] Chức vụ:
............................... ;
[15] Đại diện/tư vấn pháp lý (nếu có):
........................................................................... ;
[16] Các thông tin tài liệu gửi kèm: ……………..[liệt
kê các tài liệu gửi kèm].
Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai
trong Đơn đề nghị này và các tài liệu gửi kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về thông tin đã khai./.
|
Ngày … tháng …
năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
- Trường hợp có nhiều hơn 01 giao dịch đề nghị áp dụng
APA, đề nghị khai bổ sung theo hướng dẫn tại mục [11].
- [13] Cá nhân làm việc cho người nộp thuế, đại diện
cho người nộp thuế tham gia tham vấn APA với Tổng cục Thuế.
- [15] Tổ chức hoặc cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn
chuyên môn và kỹ thuật cho người nộp thuế trong quá trình tham vấn APA.
- Chi tiết các thông tin, tài liệu được yêu cầu gửi
kèm tại mục [16] như sau:
STT
|
Thông tin, tài
liệu
|
1
|
Tên, địa chỉ người nộp thuế dự kiến nộp hồ sơ APA
và tên, địa chỉ các bên tham gia giao dịch liên kết;
|
2
|
Loại hình APA đề nghị áp dụng; tên các quốc gia
hoặc vùng lãnh thổ có liên quan trong trường hợp đề nghị áp dụng APA song
phương hoặc đa phương;
|
3
|
Mô tả về các giao dịch liên kết thuộc phạm vi
APA, các giao dịch liên kết ngoài phạm vi APA (nếu có) và giải thích lý do lựa
chọn giao dịch áp dụng APA, lý do loại trừ các giao dịch liên kết khác;
|
4
|
Quy mô giá trị của giao dịch liên kết;
|
5
|
Thời gian dự kiến áp dụng APA;
|
6
|
Phân tích chức năng, tài sản và rủi ro phải chịu
trong quá trình kinh doanh của người nộp thuế và các bên liên kết tham gia thực
hiện giao dịch thuộc phạm vi APA;
|
7
|
Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết được
đề xuất, bao gồm cả các nội dung về phân tích so sánh, dữ liệu so sánh,
phương pháp tính, khoảng giá trị giao dịch độc lập, các điều chỉnh trọng yếu
(nếu có), biên độ hoặc mức tỷ suất lợi nhuận/mức giá đề xuất áp dụng đối với
các giao dịch đề nghị áp dụng APA trong giai đoạn đề nghị APA;
|
8
|
Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu và
đáng kể đến các quy định về điều kiện áp dụng APA;
|
9
|
Thông tin khái quát về phạm vi, quy mô hoạt động
chung của doanh nghiệp và giao dịch liên kết của người nộp thuế; thông tin về
hoạt động của tập đoàn kinh tế bao gồm nhưng không hạn chế đối với: ngành nghề,
vốn, cơ cấu, quy mô kinh doanh nói chung và hoạt động của tập đoàn tại Việt
Nam nói riêng; thông tin về các bên liên kết có liên quan đến giao dịch dự kiến
thuộc phạm vi áp dụng APA;
|
10
|
Thông tin tóm tắt các nội dung chính về kết quả
các cuộc thanh tra thuế đã thực hiện tại trụ sở người nộp thuế; kết quả các
cuộc thanh tra thuế hoặc điều chỉnh về thuế nếu có của cơ quan thuế đối tác đối
với bên liên kết có ảnh hưởng đến giao dịch liên kết thuộc phạm vi đề nghị áp
dụng APA cho giai đoạn 05 năm trước thời điểm đề nghị tham vấn APA;
|
11
|
Các APA về những giao dịch liên kết tương tự đã
ký hoặc đã đề nghị với các cơ quan thuế nước ngoài (nếu có); quan điểm của cơ
quan thuế nước ngoài có liên quan (nếu có);
|
12
|
Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của NNT cho
03 năm tài chính trước thời điểm đề nghị tham vấn APA;
|
13
|
Thời gian dự kiến nộp hồ sơ chính thức;
|
14
|
Các vấn đề khác có ảnh hưởng đến việc thực hiện
APA, bao gồm nhưng không hạn chế đối với thông tin về phân tích thị trường
chiến lược kinh doanh, các vấn đề về cơ chế chính sách, các ảnh hưởng đến
nghĩa vụ thuế khác.
|
Mẫu số: 02/APA-CT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG APA CHÍNH THỨC
Kính gửi: Tổng cục
Thuế.
[01] Tên người nộp thuế
..............................................................................................
[03] Địa chỉ:
.................................................................................................................
[04] Quận/huyện: ……………………………….. [05] Tỉnh/thành phố:
.................................
[06] Điện thoại: …………………… [07] Fax: ………………… [08]
Email: ..........................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Công ty ... nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA [đơn
phương/song phương/đa phương] đối với giao dịch liên kết sau đây:
Giao dịch đề nghị áp dụng [09]: ... [mô tả giao
dịch liên kết] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên liên kết
tại nước ngoài] cho giai đoạn [số năm] bắt đầu từ [ngày, tháng,
năm] và kết thúc vào [ngày, tháng, năm];
Các tài liệu gửi kèm [10]: ...... [liệt kê các
tài liệu gửi kèm].
Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai
trong Đơn này và Hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về thông tin đã khai./.
|
Ngày … tháng …
năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
- Trường hợp có nhiều hơn 01 giao dịch đề nghị áp dụng
APA, đề nghị khai bổ sung theo hướng dẫn tại mục [09].
- Chi tiết các thông tin, tài liệu được yêu cầu gửi
kèm tại mục [10] như sau:
STT
|
Thông tin, tài
liệu
|
1
|
Thông tin định danh về người nộp thuế và các bên
liên kết tham gia trong giao dịch liên kết thuộc phạm vi đề nghị áp dụng APA:
|
a)
|
Tên, địa chỉ của người nộp thuế, các bên tham gia
giao kết trong đề nghị áp dụng APA (bao gồm cả cơ quan thuế các nước, vùng
lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết hiệp định thuế đối với trường hợp đề nghị áp dụng
APA song phương hoặc đa phương);
|
b)
|
Mã số thuế của người nộp thuế (bao gồm cả mã số
trụ sở chính và các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc, nếu có);
|
c)
|
Chi tiết các địa chỉ kinh doanh của người nộp thuế
và các bên liên kết;
|
d)
|
Thông tin phân loại ngành nghề kinh doanh chính của
người nộp thuế và các bên liên kết.
|
2
|
Loại giao dịch liên kết, quy mô giao dịch và thời
gian áp dụng APA
|
a)
|
Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA, các
giao dịch liên kết ngoài phạm vi APA (nếu có) và giải thích lý do lựa chọn
giao dịch đề nghị áp dụng APA, lý do loại trừ các giao dịch liên kết khác;
|
b)
|
Quy mô giá trị của từng giao dịch liên kết của
NNT và của từng giao dịch đề nghị áp dụng APA;
|
c)
|
Hình thức APA đề xuất áp dụng;
|
d)
|
Thời gian đề nghị áp dụng APA.
|
3
|
Thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của tập
đoàn, người nộp thuế và các bên liên kết liên quan đến giao dịch thuộc phạm
vi APA:
|
a)
|
Thông tin khái quát về lịch sử và mô hình hoạt động
kinh doanh của tập đoàn;
|
b)
|
Cơ cấu tổ chức của tập đoàn, cơ cấu tổ chức của
người nộp thuế và các bên liên kết liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA;
|
c)
|
Mô tả tổng quan về chuỗi giá trị của tập đoàn và
vị trí của các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA trong chuỗi giá trị đó;
|
d)
|
Mô tả chi tiết các giao dịch thuộc phạm vi APA và
các giao dịch liên kết tương tự khác của tập đoàn được thực hiện tại các nước,
vùng lãnh thổ khác (nếu có);
|
d)
|
Cơ cấu vốn, mối liên hệ liên kết, bao gồm nhưng
không hạn chế đối với: giá trị đầu tư vốn trực tiếp hoặc gián tiếp; giá trị
cho vay; tỷ trọng vốn đầu tư giữa các bên kết…;
|
e)
|
Đặc điểm của các hoạt động kinh doanh, các lĩnh vực
kinh doanh chính của người nộp thuế và các bên liên kết;
|
g)
|
Mô tả khái quát chiến lược kinh doanh của tập
đoàn và tác động đối với người nộp thuế (nếu có);
|
h)
|
Mô tả chiến lược kinh doanh người nộp thuế dự kiến
sẽ thực hiện trong thời gian đề nghị áp dụng APA, bao gồm cả kế hoạch kinh
doanh trong 05 năm hoặc chu kì kinh doanh kể từ năm đầu tiên của thời gian đề
nghị áp dụng APA và kết quả kinh doanh trong 03 năm trước đó kèm theo thuyết
minh trong trường hợp có sự khác biệt so với các năm đề nghị áp dụng APA.
|
4
|
Phân tích thông tin kinh tế ngành: Phân tích
thông tin kinh tế ngành và các xu hướng thị trường có thể có ảnh hưởng tới hoạt
động kinh doanh của người nộp thuế, bao gồm:
|
a)
|
Mô tả về thị phần của tập đoàn và của người nộp
thuế trên thị trường;
|
b)
|
Các thông tin cơ bản phân tích về thách thức, cơ
hội và các yếu tố thúc đẩy tăng trưởng thị trường từ thông tin kinh tế ngành;
|
c)
|
Các thông tin có liên quan khác về ngành kinh tế
như các chính sách và quy định của nhà nước, bao gồm cả các chính sách và quy
định có tác động đến hoạt động kinh tế ngành từ các quốc gia, vùng lãnh thổ
ngoài Việt Nam.
|
5
|
Phân tích chi tiết về chức năng, tài sản, rủi ro
của người nộp thuế và các bên liên kết trong giai đoạn đề nghị áp dụng APA.
|
a)
|
Thông tin phân tích chi tiết về chức năng, tài sản
và rủi ro bao gồm việc phân bổ các nguồn lực và cơ sở vật chất (nếu có) giữa
người nộp thuế và các bên liên kết tham gia trong APA. Trường hợp tài sản sử
dụng bao gồm tài sản sở hữu trí tuệ, tài sản vô hình cần nêu rõ về đối tượng
sở hữu, sử dụng tài sản, hình thức, thời gian đăng ký bảo vệ sở hữu trí tuệ,
giá trị của tài sản vô hình trong cơ cấu giá của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm
vi APA;
|
b)
|
Chế độ kế toán áp dụng, đơn vị tiền tệ sử dụng tại
mỗi bên liên kết và đơn vị tiền tệ được sử dụng khi thực hiện giao dịch liên kết
thuộc phạm vi APA;
|
c)
|
Thông tin chi tiết về chuỗi giá trị, chuỗi giao dịch
có liên quan đến giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA và các giao dịch tương
tự khác không thuộc phạm vi APA;
|
d)
|
Mô tả quy trình sản xuất, cung cấp, phân phối
hàng hóa, dịch vụ có liên quan trong các giao dịch thuộc phạm vi APA và các
giao dịch ngoài phạm vi APA;
|
đ)
|
Mô tả chi tiết về hàng hóa, dịch vụ của người nộp
thuế có liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA và các giao dịch ngoài phạm
vi APA;
|
e)
|
Thông tin mô tả về các nhà cung cấp, các khách
hàng chính của người nộp thuế;
|
g)
|
Mô tả về giao dịch với các bên độc lập khác (nếu
có);
|
b)
|
Mô tả các thay đổi trọng yếu (nếu có) về chức
năng, tài sản, rủi ro của người nộp thuế và các bên liên kết trong giai đoạn
đề nghị áp dụng APA so với giai đoạn 3 đến 5 năm trước giai đoạn đề nghị áp dụng
APA.
|
6
|
Các thông tin tài chính
|
a)
|
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo
cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của người nộp
thuế trong 03 năm liền trước năm người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng
APA.
|
b)
|
Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của người nộp
thuế bao gồm Hồ sơ quốc gia, Hồ sơ toàn cầu và Báo cáo lợi nhuận liên quốc
gia (nếu có) theo yêu cầu của văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý
thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết cho 03 năm liền kề trước năm
người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức.
Trường hợp người nộp thuế được thành lập chưa đủ
03 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức thì sử dụng
báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo cáo thường niên và tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
cho thời gian đã hoạt động.
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo
cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của tập đoàn
hoặc các bên liên kết có liên quan đến giao dịch đề nghị áp dụng APA của người
nộp thuế trong 03 năm liền trước năm người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng
APA.
|
c)
|
Kết quả sản xuất kinh doanh theo phân ngành chi tiết
cho từng lĩnh vực hoạt động hoặc dòng sản phẩm trong trường hợp báo cáo tài
chính của người nộp thuế, tập đoàn hoặc các bên liên kết có liên quan đến
giao dịch đề nghị áp dụng APA của người nộp thuế phản ánh các thông tin này.
|
d)
|
Các thông tin, kế hoạch có liên quan khác về thị
trường và tài chính, bao gồm nhưng không hạn chế đối với kế hoạch đầu tư mở rộng,
tái cơ cấu hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế hoặc các bên liên
kết.
|
7
|
Phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết
Thông tin về phương pháp xác định giá của giao dịch
liên kết được đề xuất áp dụng, nguồn dữ liệu, thông tin làm cơ sở phân tích
so sánh, cách thức tính toán mức giá sản phẩm, tỷ suất lợi nhuận liên quan đến
giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA bao gồm:
|
a)
|
Phân tích chi tiết về phương pháp xác định giá được
đề xuất áp dụng đối với giao dịch thuộc phạm vi APA; lý do lựa chọn và chứng
minh việc áp dụng phương pháp xác định giá này sẽ đưa đến kết quả phù hợp nhất
liên quan đến các giao dịch thuộc phạm vi APA;
|
b)
|
Phân tích chi tiết các dữ liệu làm cơ sở so sánh,
lý do lựa chọn dữ liệu so sánh và giải thích sự phù hợp, sự tương thích của dữ
liệu với phương pháp xác định giá đã xác định; các điều chỉnh loại trừ khác
biệt trọng yếu khi thực hiện phân tích để so sánh (nếu có);
|
c)
|
Thuyết minh cách thức thực hiện phương pháp xác định
giá của giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA trong thời gian áp dụng APA
tương ứng với các thông tin tài chính từ giao dịch liên kết, bao gồm nhưng không
hạn chế đối với việc xác định, tính toán mức giá, tỷ suất lợi nhuận và dự kiến
tác động đến số liệu doanh thu, chi phí từ giao dịch liên kết thuộc phạm vi
APA;
|
d)
|
Thuyết minh và áp dụng phương pháp xác định giá của
giao dịch liên kết được đề xuất đối với thông tin dữ liệu tài chính thực tế của
người nộp thuế trong thời gian từ 03 đến 05 năm trước thời điểm đề nghị áp dụng
APA, tương ứng với thời gian đề nghị áp dụng APA nếu phương pháp xác định giá
của giao dịch liên kết được đề xuất khác với phương pháp xác định giá của
giao dịch liên kết đã sử dụng cho thời gian trước. Nếu người nộp thuế được
thành lập chưa đủ 03 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA
chính thức thì áp dụng phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được đề
xuất cho thời gian đã hoạt động;
|
đ)
|
Thông tin chung về các phương pháp xác định giá của
giao dịch liên kết được người nộp thuế và các bên liên kết trong tập đoàn áp
dụng đối với các giao dịch liên kết khác tương tự như giao dịch thuộc phạm vi
APA;
|
e)
|
Trường hợp người nộp thuế thực hiện các giao dịch
kinh doanh với các bên độc lập tương tự như các giao dịch kinh doanh với các
bên liên kết thuộc diện đề nghị áp dụng APA thì người nộp thuế phải cung cấp
thông tin chi tiết về quy mô và giải thích về cách xác định giá của giao dịch
độc lập này. Nếu không lựa chọn các giao dịch độc lập này làm đối tượng phân
tích so sánh thì người nộp thuế phải giải thích lý do không lựa chọn.
|
8
|
Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu hoặc
làm thay đổi đáng kể các nội dung cam kết và quá trình thực thi APA, chủ yếu
bao gồm:
|
a)
|
Thay đổi về cơ cấu vốn góp của các bên liên kết
tham gia trong APA;
|
b)
|
Thay đổi về chức năng hoạt động kinh doanh, tài sản
đầu tư sử dụng cho hoạt động kinh doanh và rủi ro mà người nộp thuế phải chịu
trong kinh doanh, bao gồm nhưng không hạn chế đối với người nộp thuế phát triển
thêm tài sản vô hình, tài sản sở hữu trí tuệ;…; thay đổi về phương pháp hạch
toán kế toán;
|
c)
|
Thay đổi về chính sách thuế, thay đổi về chế độ
quản lý ngoại hối;
|
d)
|
Thay đổi về cấp phép kinh doanh, thị trường và
các cơ chế chính sách của nhà nước có tác động đến người nộp thuế, bao gồm
nhưng không hạn chế đối với các vấn đề như cấm lưu hành sản phẩm, sản phẩm bị
thu hồi, tiêu hủy....
|
9
|
Thông tin mô tả về việc thực hiện nghĩa vụ thuế
thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn, vùng, khu vực lãnh thổ là nơi có liên quan
đến giao dịch thuộc phạm vi APA và mối liên quan giữa quy định nội luật và Hiệp
định thuế có liên quan, bao gồm cả phạm vi, bối cảnh phát sinh đánh thuế
trùng hoặc không phát sinh nghĩa vụ thuế (nếu có).
|
10
|
Bản chụp những nội dung chính của các APA đã ký kết
mà người nộp thuế và các bên liên kết áp dụng đối với các giao dịch liên kết
tương tự các giao dịch thuộc phạm vi APA.
|
11
|
Bản chụp các hợp đồng, thỏa thuận pháp lý giữa
người nộp thuế và các bên liên kết có ảnh hưởng đến giao dịch thuộc phạm vi
APA như thỏa thuận về quyền sở hữu, sử dụng, mua, bán, phân phối hàng hóa, dịch
vụ, nghiên cứu phát triển...
|
12
|
Các thông tin liên quan nào khác về giao dịch
liên kết như các vấn đề về thuế khác, các vấn đề về thuế quốc tế như ưu đãi
thuế, kết luận về các cuộc thanh tra (bao gồm cả thanh tra về giá chuyển nhượng,
thông tin về các cuộc thanh tra đang được thực hiện (bao gồm cả thanh tra về
giá chuyển nhượng), các quyết định, thông báo về việc thực hiện thủ tục thỏa
thuận song phương thuộc Hiệp định thuế (nếu có).
|
Mẫu số: 03/APA-MAP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ TIẾN HÀNH THỦ TỤC THỎA THUẬN SONG PHƯƠNG
Kính gửi: Tổng cục
Thuế.
[01] Tên người nộp thuế
..............................................................................................
[03] Địa chỉ:
.................................................................................................................
[04] Quận/huyện: ……………………………….. [05] Tỉnh/thành phố:
.................................
[06] Điện thoại: …………………… [07] Fax: ………………… [08]
Email: ..........................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Hiệp định thuế giữa Việt Nam và [đối tác
ký Hiệp định thuế].
Công ty ... đề nghị Tổng cục Thuế tiến hành thủ tục
Thỏa thuận song phương (MAP) theo quy định tại Điều [quy định về Thủ tục thỏa
thuận song phương] và các điều khoản khác của Hiệp định thuế giữa Việt Nam
và [đối tác ký Hiệp định thuế] nêu trên liên quan đến đề nghị áp dụng
APA [song phương/đa phương] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên
liên kết tại nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế], cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa
phương.
2. Tóm tắt nội dung mô tả về lý do cần trợ giúp: [các
vấn đề đàm phán, liên lạc với cơ quan thuế nước ngoài, vấn đề đánh thuế trùng
(nếu có)...].
3. Tiến trình đề nghị áp dụng APA song phương của [bên
liên kết tại nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế] tại [nước, vùng lãnh
thổ ký Hiệp định thuế].
Ý kiến của cơ quan thuế nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp
định thuế về các vấn đề liên quan tới APA được đề xuất (nếu có).
4. Tài liệu gửi kèm khác (nếu có).
Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai
trong Đơn đề nghị này và các tài liệu gửi kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về thông tin đã khai./.
|
Ngày … tháng …
năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số: 04/APA-BC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO APA THƯỜNG NIÊN
[01] Tên người nộp thuế
..............................................................................................
[03] Địa chỉ:
.................................................................................................................
[04] Quận/huyện: ……………………………….. [05] Tỉnh/thành phố:
.................................
[06] Điện thoại: …………………… [07] Fax: ………………… [08]
Email: ..........................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại APA số … ngày ... tháng ... năm
…
Công ty ... báo cáo việc thực hiện APA số … nêu
trên như sau:
1. Báo cáo chấp hành các nội dung được thỏa thuận tại
APA
a) Đã chấp hành các nội dung được thỏa thuận tại
APA: Có □ Không □
(Nếu Không, đề nghị giải trình cụ thể
trong tài liệu thuyết minh)
b) Áp dụng đối với kỳ khai quyết toán thuế TNDN từ
ngày ... đến ngày ...
c) Năm thực hiện APA thứ: …..
2. Báo cáo điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo APA (đơn
vị tính: Đồng Việt Nam)
a) Điều chỉnh (tăng/giảm) doanh thu:
………………………………………….
b) Điều chỉnh (tăng/giảm) chi phí:
…………………………………………..
c) Điều chỉnh (tăng/giảm) thu nhập chịu thuế:
(Đề nghị giải trình cụ thể việc điều chỉnh nghĩa
vụ thuế theo các nội dung được thỏa thuận tại APA trong tài liệu thuyết minh).
3. Thay đổi ảnh hưởng đến quá trình thực hiện APA:
Có □ Không □
(Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong
tài liệu thuyết minh)
4. Đề nghị về việc sửa đổi, gia hạn hoặc hủy bỏ APA
a) Sửa đổi APA: Có □ Không □
(Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong
tài liệu thuyết minh)
b) Gia hạn APA: Có □ Không □
(Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong
tài liệu thuyết minh)
c) Hủy bỏ APA: Có □ Không □
(Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong
tài liệu thuyết minh)
5. Ý kiến hoặc tài liệu thuyết minh về các nội dung
khác (nếu có): ...
Công ty ... nộp kèm Báo cáo APA thường niên ...[số
lượng] bản thuyết minh kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 41 Nghị định
số …./2020/NĐ-CP nêu trên.
Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai
trong Báo cáo này và các bản thuyết minh kèm theo là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về thông tin đã khai./.
|
Ngày … tháng …
năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
DANH MỤC TÀI LIỆU
THUYẾT MINH GỬI KÈM BÁO CÁO APA THƯỜNG NIÊN
(Đánh dấu X nếu
có gửi kèm tài liệu thuyết minh)
STT
|
Tài liệu thuyết
minh
|
|
1
|
Tài liệu thuyết minh việc chấp hành các nội dung
được thỏa thuận tại APA
|
|
2
|
Tài liệu thuyết minh việc điều chỉnh nghĩa vụ thuế
theo APA
|
|
3
|
Tài liệu thuyết minh các thay đổi ảnh hưởng đến
quá trình thực hiện APA
|
|
4
|
Tài liệu thuyết minh về việc đề nghị hủy bỏ APA
|
|
5
|
Tài liệu thuyết minh về việc đề nghị sửa đổi hoặc
gia hạn APA
|
|
6
|
Tài liệu thuyết minh về các nội dung khác
|
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định
số 91/2022/NĐ-CP Ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 04-1/CC13
|
Thông báo về việc ngừng sử dụng hóa đơn
|
Mẫu số 01/GTCN14
|
Về việc đề nghị giảm tiền chậm nộp
|
Mẫu số 01/GTCN
TÊN NGƯỜI NỘP
THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v đề nghị giảm tiền chậm nộp
|
………., ngày ...
tháng ... năm ....
|
Kính gửi: ....(Tên
cơ quan thuế có thẩm quyền)...
Tên người nộp thuế:
............................................................................................................
Mã số thuế:
..........................................................................................................................
Ngày..., ... <tên người nộp thuế>... đã được
....<tên cơ quan có thẩm quyền> tính tiền chậm nộp của kỳ tính thuế năm
2021 theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP với số tiền là ... đồng. Đề
nghị ....<tên cơ quan thuế> ... giảm tiền chậm nộp với số tiền là ... đồng
do được tính lại tiền chậm nộp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định
số ......../2022/NĐ-CP ngày ……. của Chính phủ.
Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính
hay bản sao)
(1) ....................................
(2) ....................................
... (Tên người nộp thuế)... chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các thông tin nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
1 Văn bản này được
hợp nhất từ 02 Nghị định sau:
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Nghị định
nêu trên.
2 Nghị định số
91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.”
3 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.
4 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.
5 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:
a) Tính đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 không thấp
hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì không áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp
04 quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này.
b) Tính đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành, người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 thấp
hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì được áp dụng tỷ lệ tạm nộp 04 quý
quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này nếu không tăng thêm số tiền chậm
nộp.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện thanh
tra, kiểm tra đã tính tiền chậm nộp theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm g khoản
6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và khi áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp 04
quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này được giảm số tiền chậm nộp thì người
nộp thuế có văn bản đề nghị điều chỉnh giảm tiền chậm nộp theo Mẫu số 01/GTCN tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan thuế nơi phát sinh tiền chậm
nộp (là cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế có hoạt động được hưởng
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp). Sau khi điều chỉnh giảm mà có số tiền chậm
nộp nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại Điều 60 và Chương VIII Luật Quản
lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:
a) Tính đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 không thấp
hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì không áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp
04 quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này.
b) Tính đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành, người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 thấp
hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì được áp dụng tỷ lệ tạm nộp 04 quý
quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này nếu không tăng thêm số tiền chậm
nộp.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện thanh
tra, kiểm tra đã tính tiền chậm nộp theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm g khoản
6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và khi áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp 04
quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này được giảm số tiền chậm nộp thì người
nộp thuế có văn bản đề nghị điều chỉnh giảm tiền chậm nộp theo Mẫu số 01/GTCN tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan thuế nơi phát sinh tiền chậm
nộp (là cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế có hoạt động được hưởng
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp). Sau khi điều chỉnh giảm mà có số tiền chậm
nộp nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại Điều 60 và Chương VIII Luật Quản
lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
7 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:
a) Tính đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 không thấp
hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì không áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp
04 quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này.
b) Tính đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 thấp hơn 75%
số phải nộp theo quyết toán năm, thì được áp dụng tỷ lệ tạm nộp 04 quý quy định
tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này nếu không tăng thêm số tiền chậm nộp.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện thanh
tra, kiểm tra đã tính tiền chậm nộp theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm g khoản
6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và khi áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp 04
quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này được giảm số tiền chậm nộp thì người
nộp thuế có văn bản đề nghị điều chỉnh giảm tiền chậm nộp theo Mẫu số 01/GTCN tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan thuế nơi phát sinh tiền chậm
nộp (là cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế có hoạt động được hưởng
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp). Sau khi điều chỉnh giảm mà có số tiền chậm
nộp nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại Điều 60 và Chương VIII Luật Quản
lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
8 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022
9 Điểm này được bổ
sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.
10 Điều 2 Nghị định
số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 10 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành. Quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này được áp dụng từ kỳ
tính thuế năm 2021 như sau:
a) Tính đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 không
thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì không áp dụng quy định tỷ lệ
tạm nộp 04 quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này.
b) Tính đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 thấp hơn 75%
số phải nộp theo quyết toán năm, thì được áp dụng tỷ lệ tạm nộp 04 quý quy định
tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này nếu không tăng thêm số tiền chậm nộp.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện thanh
tra, kiểm tra đã tính tiền chậm nộp theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm g khoản
6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và khi áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp 04
quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này được giảm số tiền chậm nộp thì người
nộp thuế có văn bản đề nghị điều chỉnh giảm tiền chậm nộp theo Mẫu số 01/GTCN tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan thuế nơi phát sinh tiền chậm
nộp (là cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế có hoạt động được hưởng
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp). Sau khi điều chỉnh giảm mà có số tiền chậm
nộp nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại Điều 60 và Chương VIII Luật Quản
lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
triển khai Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức,
hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”
11 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.
11 Ngày bắt đầu của
thời gian khoanh nợ quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số... ngày... của
Chính phủ.
12 Mẫu này thay
thế Mẫu 04-1/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.
(13)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy
phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
13 Mẫu này thay
thế mẫu 04-1/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.
14 Mẫu này được bổ
sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.