|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
20/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2019
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/VBHN-BTC
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2019
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN
SINH HỌC BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM, THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Thông tư số 225/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm
thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 78/2018/TT-BTC ngày 21/8/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 225/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực kể từ
ngày 08/10/2018.
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 108/2011/NĐ-CP ngày 30/11/2011 của Chính phủ
về an toàn sinh học với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm
của sinh vật biến đổi gen;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi, như sau[2]:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ
chức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ
điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi.
Điều 2. Người nộp phí [3]
Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu
thẩm định hồ sơ sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện
sử dụng làm thực phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị
định số 108/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi một số điều Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen; yêu cầu thẩm định hồ sơ sinh vật biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 69/2010/NĐ-CP
thì phải nộp phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là tổ
chức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ
điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
Điều 4. Mức thu phí [4]
Mức thu phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện
sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi là 105.000.000 đồng/01 lần thẩm định.
Điều 5. Kê khai, thu, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số
tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí nộp 100% tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn
sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tổ chức thực hiện[5]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 106/2014/TT-BTC ngày 08 tháng 8
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu,
nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại
Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng
từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
hướng dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRUỞNG
Vũ Thị Mai
|
[1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 225/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2017;
- Thông tư số 78/2018/TT-BTC ngày 21/8/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
225/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018.
Văn bản hợp nhất này không thay
thế 02 Thông tư trên.
[2] Thông tư số 78/2018/TT-BTC ngày 21/8/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
225/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi (sau đây viết tắt là Thông tư số 78/2018/TT-BTC)
có căn cứ ban hành như sau:
"Căn
cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị
quyết số 75/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ
thường kỳ tháng 7 năm 2017;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 225/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi."
[3] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại Điều 1 Thông tư số 78/2018/TT-BTC, có hiệu lực kể từ
ngày 08/10/2018.
[4] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại Điều 2 Thông tư số 78/2018/TT-BTC, có hiệu lực kể từ
ngày 08/10/2018.
[5] Điều 3 Thông tư số 78/2018/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
2. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./."
Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
494
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|