BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
106/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 08 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ CẤP GIẤY XÁC NHẬN THỰC VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM,
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 69/2010/NĐ-CP
ngày 21/6/2010 và Nghị định số 108/2011/NĐ-CP ngày 30/11/2011 của Chính phủ về
an toàn sinh học với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm,
thức ăn chăn nuôi như sau:
Điều 1. Đối tượng
nộp phí
Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác
nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn
nuôi phải nộp phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Cơ quan
thu phí
Đơn vị được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định, thu phí có trách nhiệm tổ chức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy xác nhận thực vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 3. Thời hạn
nộp phí
Thời hạn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp
Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi chậm nhất là năm (05) ngày, kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản
của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chấp nhận hồ sơ đăng ký là hợp lệ.
Điều 4. Mức thu
phí
1. Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy
xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn
nuôi là 120.000.000 đồng/01 lần thẩm định.
2. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy xác
nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn
nuôi thu bằng Đồng Việt Nam.
Điều 5. Tổ chức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy xác
nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn
nuôi là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu phí được để lại 90%
(chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công tác
thẩm định và thu phí, theo các nội dung sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp
thực hiện công tác thẩm định và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương,
các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và công đoàn phí); trừ chi phí tiền lương cho
cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc
thực hiện công tác thẩm định và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng,
thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở,
tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa
lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công tác thẩm định,
thu phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện thẩm định và thu phí;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và
các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác thẩm định và
thu phí;
đ) Chi phí tổ chức các cuộc họp thẩm
định (bao gồm cả chi nhận xét, báo cáo thẩm định) hồ sơ cấp Giấy xác nhận thực
vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài
chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự
toán kinh phí với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khác (nếu có);
e) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán
bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công tác thẩm định và thu phí trong đơn vị
theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng
lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai)
tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước sau khi đảm
bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản này.
3. Số tiền phí thu được còn lại 10%
(mười phần trăm), cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương,
mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 25/9/2014.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy xác nhận
thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi
không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày
17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí,
lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
khác (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|