|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BTC năm 2013 lệ phí giải quyết việc liên quan quốc tịch
Số hiệu:
|
19/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2013
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ1
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ
SỬ DỤNG LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN QUỐC TỊCH
Thông
tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch,
có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông
tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến
quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2010.
Căn
cứ Luật Quốc tịch;
Căn
cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc
liên quan đến quốc tịch tại Việt Nam như sau2:
Điều 1. Đối tượng thu và mức thu lệ phí
Công
dân Việt Nam và người nước ngoài khi nộp đơn tại Việt Nam để xin nhập quốc tịch
Việt Nam, trở lại quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam phải nộp một khoản
lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu mức thu lệ phí giải quyết các việc liên
quan đến quốc tịch sau đây:
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (VNĐ)
|
1
|
Lệ
phí xin nhập quốc tịch Việt Nam
|
3.000.000
|
2
|
Lệ
phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam
|
2.500.000
|
3
|
Lệ
phí xin thôi quốc tịch Việt Nam
|
2.500.000
|
Điều 2. Các đối tượng được miễn lệ phí liên quan đến quốc tịch
13. Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương,
Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa,
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận
về công lao đặc biệt đó.
Người
mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế,
văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm
việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các
lĩnh vực nói trên của Việt Nam.
2.
Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành xin nhập, xin trở lại quốc tịch Việt
Nam.
3.
Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 22 Luật
Quốc tịch Việt Nam.
4.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp
phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày
12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
5.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người Căm-pu-chia lánh nạn diệt chủng từ
những năm 1978 đến 1983 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch gốc và đã từng
được đăng ký tại các trại tị nạn ở Việt Nam do Cao ủy Liên hợp quốc về người tị
nạn (UNHCR) bảo trợ.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
14. Cơ quan thu lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam,
trở lại quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam là Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khi tiếp nhận hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt
Nam, trở lại quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam. Cơ quan thu lệ phí có
trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của
Bộ Tài chính tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số
157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
25. Lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch
là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí được trích để lại tiền
lệ phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động của đơn vị theo theo tỷ lệ
như sau: Được trích lại 30% (ba mươi phần trăm) số tiền lệ phí thu được phục vụ
cho công tác thẩm tra, xác minh hồ sơ và bù đắp các khoản chi phí khác liên
quan đến việc giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch, trở lại quốc tịch, thôi quốc
tịch Việt Nam. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền
lệ phí thu được vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục
tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Lệ
phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, trở lại quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt
Nam thu bằng Việt Nam đồng (VNĐ).
46. Lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch
áp dụng cho người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài nộp đơn tại các Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được quy định tại Thông tư số
236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại
diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện7
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký8.
Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 08/TTLT/BTC-BTP-BNG ngày 31/12/1998
hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại,
thôi quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác
nhận mất quốc tịch Việt Nam.
2. Về
miễn lệ phí nhập quốc tịch đối với số người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp
phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch
Việt Nam theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ
thì được miễn lệ phí quốc tịch kể từ ngày Quyết định số 206/QĐ-TTg có hiệu lực
thi hành.
3.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế
độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Thông
tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế.
4. Tổ
chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét,
hướng dẫn./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
1
Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
-
Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc
tịch, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2009;
-
Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên
quan đến quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2010;
Văn bản hợp nhất này
không thay thế 02 Thông tư trên.
2
Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2010
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7
năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10
năm 2010, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn
cứ Luật Quốc tịch;
Căn
cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc
tịch tại Việt Nam như sau:”
3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1
Thông tư số 135/2010/ TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên
quan đến quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2010.
4 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều
2 Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên
quan đến quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2010.
5 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều
2 Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên
quan đến quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2010.
6 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều
2 Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên
quan đến quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2010.
7
Điều 3 Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 9
năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng
7 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10
năm 2010 quy định như sau:
“1.
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2.
Các nội dung khác liên quan đến lệ phí quốc tịch không đề cập đến Thông tư này
vẫn được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày
20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
3. Tổ chức, cá nhân
thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.”
8 Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03/9/2009.
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết việc liên quan đến quốc tịch do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BTC ngày 18/12/2013 hợp nhất Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết việc liên quan đến quốc tịch do Bộ Tài chính ban hành
4.514
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|