|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC 2013 hợp nhất Quyết định thu quản lý phí thư viện Quốc gia
Số hiệu:
|
05/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2013
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 05/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH[1]
QUY
ĐỊNH MỨC THU, VIỆC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN ÁP DỤNG TẠI THƯ VIỆN
QUỐC GIA VIỆT NAM
Quyết định số 07/2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 01 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thư viện áp dụng tại Thư viện Quốc gia Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Quyết định số 90/2008/QĐ-BTC ngày 24 tháng 10 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
07/2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện áp dụng tại Thư viện Quốc
gia Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 11 năm 2008.
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng
8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư viện;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa Thông tin (tại
Công văn số 3511/VHTT-KHTC ngày 23 tháng 9 năm 2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, 2
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 13. Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu đọc tài liệu tại Thư viện Quốc gia Việt Nam phải nộp phí thư viện theo
mức thu quy định như sau, trừ những trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này:
1. Đối với cá nhân từ 18 tuổi trở lên là người
Việt Nam hoặc nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam: 60.000 (sáu mươi nghìn)
đồng/thẻ/năm;
2. Đối với cán bộ hưu trí: 30.000 (ba mươi
nghìn) đồng/thẻ/năm;
3. Đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu không
thường xuyên: 3.000 (ba nghìn) đồng/người/lượt.”
4. Không thu phí thư viện áp dụng tại Thư viện
Quốc gia Việt Nam đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ
văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm
2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa.
Điều 2. Tiền thu phí thư viện quy định tại Quyết định này là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam (đơn vị thu phí) được
trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho
việc thu phí theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện
hành cho lao động trực tiếp thu phí (không bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ
công chức đã được hưởng tiền lương theo chế độ quy định hiện hành);
b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như:
văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ
phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi hỗ trợ sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn
tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí;
d) Chi làm thẻ bạn đọc (thẻ nhựa), mực in, giấy hẹn,
chụp ảnh làm thẻ và chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, các khoản chi khác liên
quan trực tiếp đến việc thu phí;
đ) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ,
nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng
và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng
lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng
lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Hàng năm, đơn vị thu phí phải quyết toán thu chi
theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được
phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Tiền phí để lại
cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí không phản ánh vào
ngân sách nhà nước.
2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và
quyết toán 10% (mười phần trăm) số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 34. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo5.
Điều 4. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng,
công khai chế độ thu phí, chứng từ thu phí không đề cập tại Quyết định này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ
phí.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, Thư viện Quốc gia
Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
[1] Văn bản này được
hợp nhất từ 02 Quyết định sau:
- Quyết định số 07/2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 01 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thư viện áp dụng tại Thư viện Quốc gia Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2005;
- Quyết định số 90/2008/QĐ-BTC ngày 24 tháng 10 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
07/2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức
thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện áp dụng tại thư viện Quốc
gia Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 11 năm 2008.
Nội dung tại Văn bản hợp nhất này không làm thay đổi
nội dung và hiệu lực của 02 Quyết định trên.
2 Quyết định số
90/2008/QĐ-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 07/2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện
áp dụng tại Thư viện Quốc gia Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tại Công văn số 3012/BVHTTDL-KHTC ngày 25 tháng 8 năm 2008 đề nghị điều chỉnh
mức thu, quản lý, sử dụng phí thẻ bạn đọc tại Thư viện Quốc gia Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,"
3 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 90/2008/QĐ-BTC ngày 24
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 07/2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện áp dụng tại Thư viện Quốc
gia Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 11 năm 2008.
4 Điều 2 Quyết định
số 90/2008/QĐ-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư
viện áp dụng tại Thư viện Quốc gia Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 11
năm 2008 quy định như sau:
"Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 24 tháng 11 năm 2008.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng nộp phí, Thư viện Quốc gia Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./."
5 Quyết định số
07/2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện áp dụng tại Thư viện Quốc
gia Việt Nam có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2005.
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Quyết định quy định mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện áp dụng tại Thư viện Quốc gia Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC ngày 09/10/2013 hợp nhất Quyết định quy định mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện áp dụng tại Thư viện Quốc gia Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
4.297
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|