|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC 2022 Thông tư phí thẩm định đánh giá tác động môi trường
Số hiệu:
|
04/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2022
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/VBHN-BTC
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2022
|
THÔNG TƯ
[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN THẨM
ĐỊNH
Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan
trung ương thực hiện thẩm định; có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 08 năm 2018; được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 91/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư số
56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định; có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 12 năm 2021.
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ
quan trung ương thực hiện thẩm định.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 2. Người nộp phí và tổ
chức thu phí
1. Người nộp phí là các cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thực hiện thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường. Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định trong
thời gian từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, thẩm định lại đến trước khi
tổ chức họp Hội đồng thẩm định. Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp
vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí bao gồm:
a) Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
b) Các cơ quan được các Bộ, cơ quan ngang Bộ
giao thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2.[3]
Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được
theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế. Tổ chức thu phí nộp số tiền phí theo tỷ lệ quy định
tại Điều 5 Thông tư này vào ngân sách Nhà nước (ngân sách
trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ chức thu phí nộp 100% tiền phí thu được
vào ngân sách Nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu
phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2.[4]
Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan Nhà nước thuộc diện
khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được trích để lại
65% tổng số tiền phí thẩm định thực thu được để chi cho hoạt động thẩm định,
thu phí và nộp 35% vào ngân sách Nhà nước. Tiền phí được để lại được quản lý và
sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ; trong đó, các khoản
chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, bao gồm cả: Chi
phí kiểm tra, đánh giá tại cơ sở, tại địa điểm thực hiện dự án và tổ chức họp hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (chi lấy ý kiến, nhận xét
thẩm định, báo cáo thẩm định); mức chi theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và
điều khoản thi hành [5]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 8 năm 2018 và thay thế Thông tư số 195/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường
chi tiết do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
2.[6]
Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng,
chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường không đề cập tại Thông tư này được thực hiện
theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP , Luật Quản lý
thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và
sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo
Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số tt
|
Tổng vốn đầu
tư
(tỷ đồng)
|
Mức phí đối
với các Nhóm dự án (triệu đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Đến 10
|
8,0
|
8,6
|
8,8
|
9,2
|
9,6
|
6,0
|
2
|
Trên 10 đến 20
|
12,5
|
13,0
|
13,5
|
14,0
|
15,0
|
9,0
|
3
|
Trên 20 đến 50
|
21,0
|
22,0
|
22,5
|
23,0
|
24,0
|
15,0
|
4
|
Trên 50 đến 100
|
37,5
|
38,0
|
39,0
|
41,0
|
43,0
|
27,0
|
5
|
Trên 100 đến 200
|
41,5
|
42,0
|
43,0
|
45,0
|
47,0
|
30,0
|
6
|
Trên 200 đến 500
|
54,0
|
55,0
|
56,0
|
59,0
|
62,0
|
39,0
|
7
|
Trên 500 đến 1.000
|
61,0
|
62,0
|
63,5
|
66,0
|
69,0
|
44,0
|
8
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
65,0
|
67,0
|
68,5
|
72,0
|
75,0
|
48,0
|
9
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
67,0
|
68,0
|
70,0
|
73,5
|
76,5
|
49,0
|
10
|
Trên 2.000 đến 3.000
|
70,0
|
71,0
|
73,0
|
76,0
|
79,0
|
51,0
|
11
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
72,5
|
74,0
|
76,0
|
79,0
|
82,0
|
53,0
|
12
|
Trên 5.000 đến 7.000
|
77,0
|
78,0
|
80,0
|
84,0
|
87,0
|
56,0
|
13
|
Trên 7.000
|
84,0
|
86,0
|
88,0
|
92,0
|
96,0
|
61,0
|
Ghi chú:
1. Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác
động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng trong Biểu nêu
trên.
2. Nhóm dự án
a) Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng.
b) Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án
giao thông).
c) Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,
thủy lợi.
d) Nhóm 4. Dự án giao thông.
e) Nhóm 5. Dự án công nghiệp.
g) Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện
môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên).
Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì
áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất./.
[1] Văn bản này
được hợp nhất từ 02 Thông tư:
Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan
trung ương thực hiện thẩm định; có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2018.
Thông tư số 91/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư số
56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định; có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 12 năm 2021 (sau đây gọi là Thông tư số 91/2021/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư
trên.
[2] Thông tư số
91/2021/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ
lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư số
56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan
trung ương thực hiện thẩm định.”
[3] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số
91/2021/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021.
[4] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
91/2021/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021.
[5] Điều 3
Thông tư số 91/2021/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021 quy định
như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 12 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.”
[6] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
91/2021/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021.
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC ngày 05/04/2022 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
4.575
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|