|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 82/2005/TT-BTC hướng dẫn thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Quyết định 161/2005/QĐ
Số hiệu:
|
82/2005/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
21/09/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:
82 /2005/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày21 tháng 9 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THÍ ĐIỂM CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH TỰ KHAI, TỰ NỘP THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 161/2005/QĐ-TTG NGÀY 30/6/2005 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
Căn cứ Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) số 08/2003/QH10 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế
TTĐB;
Căn cứ Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg ngày 30/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối
với thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế
thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự
nộp thuế TTĐB như sau:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày
23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính
(gọi chung là cơ sở kinh doanh) được thực hiện thí điểm cơ chế tự khai, tự nộp
thuế đối với thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước.
Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong
nước tiếp tục sử dụng mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp, không phải đăng ký
lại với cơ quan thuế.
a. Kê
khai thuế TTĐB
- Thuế TTĐB được tính và kê khai hàng
tháng. Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự
kê khai, tự nộp thuế phải kê khai thuế TTĐB hàng tháng đầy đủ, chính xác, theo
mẫu tờ khai do Bộ Tài chính qui định (mẫu số 01A/TTĐB và các mẫu biểu ban hành
kèm theo Thông tư này). Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh không
phát sinh thuế TTĐB phải nộp, cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai
cho cơ quan thuế.
- Thời hạn nộp tờ khai
thuế TTĐB của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp
theo. Cơ sở kinh doanh không phải gửi các bảng kê: hàng hoá, dịch vụ bán ra;
hàng hoá xuất khẩu; rượu chai, bia chai bán ra; thuế TTĐB được khấu trừ. Cơ sở
kinh doanh nộp tờ khai qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Ngày
nộp tờ khai được xác định là ngày bưu điện đóng dấu gửi đi (đối với trường hợp
gửi tờ khai qua bưu điện) hoặc là ngày cơ sở kinh doanh nộp tờ khai trực tiếp
tại cơ quan thuế.
- Trường hợp cơ sở kinh
doanh không kê khai đầy đủ hoặc kê khai không theo đúng mẫu qui định; cơ sở
kinh doanh chưa xác nhận tính pháp lý của việc kê khai (ký tên, đóng dấu) thì coi như chưa nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
- Cơ sở kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung
thực, chính xác của việc kê khai
thuế TTĐB hàng tháng. Trường hợp cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra
phát hiện các số liệu trên tờ khai là không trung thực, không chính xác, cơ sở
kinh doanh sẽ bị xử phạt theo qui định của pháp luật.
b. Kê
khai điều chỉnh thuế TTĐB
- Sau khi
nộp tờ khai cho cơ quan thuế, nếu có sự sai sót, nhầm lẫn về số liệu đã kê khai
(do cơ sở kinh doanh tự phát hiện hoặc do cơ quan thuế thông báo), cơ sở kinh
doanh có trách nhiệm kê khai điều chỉnh với cơ quan thuế:
+ Nếu còn
trong thời hạn kê khai theo qui định thì cơ sở kinh doanh được lập và nộp tờ
khai thay thế cho tờ khai cũ đã gửi cơ quan thuế. Tờ khai mới phải ghi rõ thay
thế cho tờ khai đã gửi cơ quan thuế ngày, tháng, năm nào.
+ Nếu quá
thời hạn kê khai theo quy định (quá ngày 25 hàng tháng) thì cơ sở kinh doanh tự
điều chỉnh những sai sót vào các dòng kê khai điều chỉnh trên tờ khai thuế của
tháng (mẫu số 01A/TTĐB); đồng thời lập bản giải trình điều chỉnh thuế TTĐB theo
mẫu số 01C/TTĐB. Trường hợp cơ quan thuế đã ra thông báo về quyết định thanh
tra, kiểm tra thì cơ sở kinh doanh không được kê khai điều chỉnh cho các tờ
khai trong kỳ kê khai đã quyết định thanh tra, kiểm tra.
- Cơ sở kinh doanh thực
hiện thí điểm không phải quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Hàng tháng,
cơ sở kinh doanh phải rà soát hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán của tháng
trước để kịp thời phát hiện những khoản thuế còn để sót chưa kê khai hoặc nhầm
lẫn (nếu có) để kịp thời kê khai điều chỉnh, bổ sung vào tờ khai của tháng tiếp
theo.
- Kết thúc năm dương
lịch, cơ sở lập bảng kê khai điều chỉnh giá tính thuế TTĐB đối với rượu chai,
bia chai (trong trường hợp bán cả vỏ chai) theo mẫu số 01B/TTĐB ban hành kèm
theo Thông tư này. Bảng kê khai mẫu số 01B/TTĐB được lập và điều chỉnh vào tờ
khai thuế TTĐB của tháng 1 hoặc tháng 2 của năm tiếp theo.
c. Nộp
thuế TTĐB
- Hàng tháng, cơ sở kinh
doanh nộp tiền thuế TTĐB vào ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai. Thời
hạn nộp thuế TTĐB chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp sau tháng phát
sinh thuế phải nộp. Đối với những cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản
qua ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế vào ngân sách Nhà nước
được xác định là ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng khác trích chuyển tiền vào
kho bạc Nhà nước theo Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước của cơ sở kinh
doanh; đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế vào
ngân sách Nhà nước là ngày cơ quan kho bạc hoặc cơ quan thuế nhận tiền thuế.
-
Cơ sở kinh doanh ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên giấy nộp tiền theo hướng dẫn của
cơ quan thuế và cơ quan kho bạc Nhà nước. Cơ sở kinh doanh phải ghi rõ trên
giấy nộp tiền số tiền thuế TTĐB, tiền phạt thuế theo từng kỳ tính thuế. Trường
hợp cơ sở kinh doanh vừa có số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong kỳ, vừa có
số tiền thuế, tiền phạt còn nợ của các kỳ trước, nhưng không ghi rõ là nộp cho
kỳ tính thuế nào, cơ quan thuế sẽ trừ cho số tiền thuế, tiền phạt còn nợ kỳ
trước, số còn lại mới tính cho số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong kỳ.
d. Trong các
trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển
đổi sở hữu, chuyển đổi địa điểm đến địa phương khác (tỉnh, thành phố khác);
giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước, cơ sở kinh doanh phải thực
hiện kê khai số thuế phát sinh đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê và nộp tờ khai
cho cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết định về những thay
đổi trên. Cơ sở kinh doanh phải nộp đủ số thuế TTĐB còn thiếu vào ngân sách Nhà
nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp tờ khai thuế. Trường hợp có số thuế
nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc được hoàn trả
theo các qui định hiện hành.
III. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THUẾ
Ngoài
những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định tại các văn bản pháp luật
về thuế và các văn bản pháp luật có liên quan, cơ quan thuế quản lý cơ sở kinh
doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế có trách nhiệm:
1.
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của cơ sở kinh doanh về
chính sách thuế, thủ tục kê khai, nộp thuế để cơ sở kinh doanh hiểu và thực
hiện đúng các qui định của pháp luật về thuế và cơ chế tự kê khai thuế, tự nộp
thuế.
2.
Theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế của cơ sở kinh doanh.
-
Quá thời hạn kê khai theo qui định, cơ quan thuế gửi thông báo nhắc nộp tờ khai
đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp tờ khai thuế và xử phạt vi phạm hành
chính theo qui định hiện hành. Trường hợp, sau khi đã thông báo nhắc nộp tờ
khai và xử phạt vi phạm hành chính, cơ sở kinh doanh vẫn không nộp tờ khai
thuế, cơ quan thuế sẽ ấn định số thuế tạm nộp theo qui định của pháp luật về
thuế.
-
Quá thời hạn nộp thuế theo qui định, cơ quan thuế gửi thông báo nhắc nộp thuế
đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp hoặc nộp chưa đủ tiền thuế; đồng thời
tính phạt nộp chậm đối với số thuế còn nợ ngân sách Nhà nước theo quy định.
3.
Tiến hành kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp thuế của cơ sở kinh doanh.
4.
Áp dụng các biện pháp cưỡng chế để thu nợ thuế, thu tiền phạt theo quy định của
pháp luật.
5.
Bảo mật đối với các thông tin được cung cấp về cơ sở sản xuất, kinh
doanh thí điểm theo quy định
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2.
Các quy định về căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, thuế suất, miễn giảm
thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm, khen thưởng và các quy định khác không nêu tại
Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật thuế TTĐB và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
3.
Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thí điểm cơ sở sản xuất, kinh
doanh tự kê khai, tự nộp thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước.
4.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ
quan, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng TƯ Đảng.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Toà án nhân dân tối caoĐã ký
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ.
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể.UBND, Sở TC-VG, Cục thuế các tỉnh, TP trực
thuộc TW.
- Công báo.
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện thuộc BTC. - Lưu: VT; TCT (VT, DNNN).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
|
Mẫu số: 01A/TTĐB
|
|
|
|
|
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỜ
KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
|
|
|
|
|
|
|
|
[01] Kỳ tính thuế: tháng
.................năm 200...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên cơ sở kinh doanh:
|
|
|
|
|
|
|
[04] Địa chỉ trụ
sở:
[05] Quận/huyện: [06] Tỉnh/ Thành
phố:
|
|
|
[07] Điện
thoại:
[08] Fax: [09]
E-Mail:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng
|
|
STT
|
Tên hàng hoá, dịch
vụ
|
Đơn vị tính
|
Sản lượng tiêu thụ
|
Doanh số bán (chưa
có thuế GTGT)
|
Giá tính thuế TTĐB
|
Thuế suất (%)
|
Thuế TTĐB được khấu
trừ
|
Điều chỉnh thuế
TTĐB của các kỳ trước. Tăng (+); Giảm (-)
|
Thuế TTĐB phải nộp
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10=6x7-8+9)
|
|
A
|
Không phát sinh trị giá tính thuế
TTĐB trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Kê khai thuế TTĐB phải nộp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hàng hoá bán trong nước chịu thuế
TTĐB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
+ Tên hàng hoá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
+…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dịch vụ chịu thuế TTĐB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tên dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hàng hoá thuộc trường hợp không phải
chịu thuế TTĐB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Hàng hoá xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Hàng hoá bán để xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- Hàng hoá gia công để xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xin cam đoan số liệu khai trên đây
là đúng,
nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
|
|
|
Ngày……tháng…….năm
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện theo pháp luật của cơ sở
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ký tên, đóng dấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(ghi rõ họ tên và
chức vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN LẬP TỜ KHAI THUẾ TTĐB VÀ BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ TTĐB NĂM ĐỐI VỚI RƯỢU
CHAI, BIA CHAI
Mẫu
số 01A/TTĐB và 01B/TTĐB
A. Lập tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB.
-
Mã số [01] kỳ tính thuế: Là kỳ phát sinh thuế phải nộp. Ví dụ: Kê khai thuế
phát sinh phải nộp của tháng 3 năm 2006 thì ghi kỳ tính thuế là tháng 3 năm
2006.
-
Cột 2: Tên hàng hoá, dịch vụ.
*
Chỉ tiêu A: Trường hợp không phát sinh trị giá tính thuế TTĐB trong kỳ thì đánh
dấu “x” vào ô số [10].
*
Chỉ tiêu B: Kê khai thuế TTĐB phải nộp; Trong đó:
I. Hàng hoá bán trong nước chịu thuế
TTĐB: Dòng tên hàng hoá ghi tên cụ thể từng loại hàng hoá chịu thuế TTĐB theo
biểu thuế TTĐB. Ví dụ: Cơ sở sản xuất bia ghi:
+ Bia chai.
+ Bia hơi.
+ Bia hộp.
...
Cơ sở sản xuất ô tô ghi:
+ Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống.
+ Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi.
+ Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi.
...
II. Dịch vụ chịu thuế TTĐB: Ghi tên
dịch vụ cụ thể theo biểu thuế TTĐB.
Ví dụ: + Kinh doanh gôn (golf).
+ Kinh doanh vũ trường.
+ Kinh doanh ca-si-nô (casino).
...
III. Hàng hoá thuộc trường hợp không
phải chịu thuế TTĐB:
Các chỉ tiêu 1, 2, 3: nếu cơ sở sản
xuất có hàng hoá xuất khẩu, uỷ thác xuất khẩu, bán để xuất khẩu, gia công để
xuất khẩu (gọi chung là xuất khẩu) thì ghi rõ tên loại hàng hoá cụ thể tương tự
như hướng dẫn ở phần I nêu trên. Tuy nhiên, các hàng hoá này thuộc diện không
chịu thuế TTĐB nên chỉ cần ghi tên, loại hàng hoá, số lượng, doanh số bán, các
chỉ tiêu khác không cần ghi.
- Cột 3: Đơn vị tính ghi phù hợp với
từng loại hàng hoá; Cụ thể như sau:
+ Đơn vị tính là lít đối với: Rượu,
bia, xăng, nap-ta và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
+ Đơn vị tính là bao đối với: Thuốc lá
điếu;
+ Đơn vị tính là chiếc đối với: Ô tô, điều
hoà nhiệt độ.
- Cột 5: Ghi doanh số bán hàng hoá,
dịch vụ chưa có thuế GTGT của từng loại hàng hoá, dịch vụ. Số liệu ghi vào cột
này được căn cứ vào số liệu trên bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra hàng tháng
mẫu số 02/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003
của Bộ Tài chính.
- Cột 6: Ghi giá tính thuế TTĐB theo
từng loại hàng hoá, dịch vụ. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu
trên bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra mẫu số 02/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư
số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính; Công thức xác định giá
tính thuế TTĐB như sau:
Giá tính thuế TTĐB
|
=
|
Doanh số bán
(chưa có thuế
GTGT)
1 + Thuế suất thuế
TTĐB
|
Hoặc =
|
Số liệu ở cột 5
1 + Thuế suất thuế
TTĐB
|
|
|
|
|
- Cột 7: Thuế suất thuế TTĐB ghi tương
ứng với từng loại hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB.
Ví dụ: Năm 2005: + Ô tô từ 5 chỗ ngồi
trở xuống, thuế suất là 40%.
+ Ô tô
từ 6 đến 15 chỗ ngồi, thuế suất là 25%.
+ Ô tô
từ 16 đến dưới 25 chỗ ngồi, thuế suất là 12,5%.
- Cột 8: Ghi số thuế TTĐB được khấu
trừ bao gồm số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu căn cứ vào bảng kê mẫu số 04/TTĐB
Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính;
số thuế TTĐB được miễn, giảm ghi theo Quyết định miễn giảm (nếu có).
- Cột 9: Số thuế TTĐB điều chỉnh của
các kỳ trước, nếu điều chỉnh giảm ghi dấu âm (-); nếu điều chỉnh tăng ghi dấu
dương (+). Số thuế điều chỉnh bao gồm cả số điều chỉnh của bản giải trình điều
chỉnh thuế TTĐB (tháng) và số thuế điều chỉnh của bảng kê khai điều chỉnh năm
về giá tính thuế, thuế TTĐB đối với rượu chai, bia chai mẫu số 01B/TTĐB.
Ví dụ: Giả sử có số thuế TTĐB của
tháng 11/2005 điều chỉnh tăng 50 triệu đồng thì doanh nghiệp nộp tờ khai thuế
TTĐB của tháng 12/2005 phải kèm theo:
+ Bản giải trình điều chỉnh thuế TTĐB
tháng 12/2005 có số thuế điều chỉnh tăng là 50 triệu đồng.
+ Đồng thời do thay đổi về giá tính
thuế TTĐB đối với vỏ chai được khấu trừ dẫn đến số thuế TTĐB phải điều chỉnh
tăng 10 triệu đồng.
Doanh nghiệp tổng hợp để ghi vào cột
số 9 tờ khai thuế TTĐB tháng 12/2005 số thuế TTĐB điều chỉnh tăng là 60 triệu
đồng.
Nếu là tờ khai thuế TTĐB của các tháng
trong năm (từ tháng 1 đến tháng 11) thì chỉ cần lấy số thuế TTĐB điều chỉnh ở
bản giải trình điều chỉnh tờ khai thuế TTĐB tháng để ghi vào cột 9 của tờ khai
thuế TTĐB tháng.
B. Lập bảng
kê khai điều chỉnh năm về giá tính thuế TTĐB (mẫu số 01B/TTĐB).
Kết thúc năm dương lịch, cơ sở kinh
doanh lập bảng kê khai điều chỉnh thuế TTĐB mẫu số 01B/TTĐB để điều chỉnh giá
tính thuế TTĐB và thuế TTĐB đối với rượu chai, bia chai do tính lại giá trị vỏ
chai rượu, vỏ chai bia (trường hợp bán cả vỏ chai) đã kê khai giảm trừ vào giá
bán khi tính thuế TTĐB trong năm. Cụ thể như sau:
- Cột 2: Ghi cụ thể tên từng loại rượu
chai, bia chai điều chỉnh giá trị được tính trừ trong năm.
- Cột 3: Ghi tổng giá tính thuế TTĐB
đã kê khai tại các kỳ trong năm.
- Cột 4: Ghi tổng giá tính thuế TTĐB
sau khi đã điều chỉnh.
- Cột 5: Ghi số điều chỉnh về giá tính
thuế TTĐB (phần chênh lệch tăng hoặc giảm).
- Cột 6: Ghi số thuế TTĐB của rượu
chai, bia chai đã kê khai tại các kỳ trong năm.
- Cột 7: Ghi số thuế TTĐB của rượu
chai, bia chai theo số đã điều chỉnh.
- Cột 8: Ghi phần chênh lệch giữa số
thuế TTĐB đã kê khai và số thuế TTĐB điều chỉnh; đồng thời phần chênh lệch này
được ghi vào cột 9 (điều chỉnh thuế TTĐB của các kỳ trước) tại tờ khai thuế
TTĐB mẫu số 01A/TTĐB của tháng (tháng đã lập bảng kê khai điều chỉnh).
Ví dụ: Bảng kê khai điều chỉnh năm
2005 về giá tính thuế, thuế TTĐB đối với rượu chai, bia chai của cơ sở sản xuất
được lập vào tháng 1 năm 2006 thì số thuế TTĐB điều chỉnh của bảng kê khai được
đưa vào cột số 9 trên tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB tháng 1 năm 2006. Nếu
bảng kê khai điều chỉnh năm 2005 được lập vào tháng 2 thì ghi vào cột số 9 của
tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB tháng 2 năm 2006.
Số liệu điều chỉnh trong tờ khai điều
chỉnh phải nêu rõ nguyên nhân và kỳ điều chỉnh.
Mẫu số 01B/TTĐB
BẢNG
KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH NĂM 200... VỀ GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB VÀ THUẾ TTĐB ĐỐI VỚI RƯỢU
CHAI, BIA CHAI
Tên cơ sở
kinh doanh:.......................................................
Đơn
vị tiền: Việt Nam đồng
STT
|
Tên hàng
hoá
|
Giá tính
thuế TTĐB
|
Chênh lệch
về thuế TTĐB
|
Giá đã kê
khai
|
Giá điều
chỉnh
|
Chênh lệch
(+; -)
|
Đã kê khai
|
Điều chỉnh
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5 = 3 - 4)
|
(6)
|
(7)
|
(8 = 6 -7)
|
I
|
Rượu chai
|
|
|
|
|
|
|
1
|
+ Rượu....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
+ ....
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Bia chai
|
|
|
|
|
|
|
1
|
+ Bia...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
+....
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích: Nêu rõ
nguyên nhân tăng, giảm.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày
........tháng..........năm.........
Đại diện theo pháp luật của CSKD
Ký tên, đóng
dấu
(Ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu
số: 01C/TTĐB
BẢN
GIẢI TRÌNH ĐIỀU CHỈNH THUẾ TTĐB
(Kèm
theo tờ khai thuế TTĐB tháng... năm........)
Tên
cơ sở kinh doanh:.......................................................
Mã
số thuế:........................................................................
Giải
trình các chỉ tiêu điều chỉnh trên tờ khai thuế TTĐB.
STT
|
Chỉ tiêu điều
chỉnh
|
Kỳ kê khai
điều chỉnh
|
Số liệu đã
kê khai
|
Số liệu điều
chỉnh
|
Chênh lệch
(+;-)
6 = 5-4
|
Ghi chú lý
do điều chỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
(Khai Tên hàng hoá,
dịch vụ thứ 1)
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị tính
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh số bán (chưa
có thuế GTGT)
|
|
|
|
|
|
4
|
Giá tính thuế TTĐB
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế suất
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế TTĐB được khấu
trừ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thuế TTĐB phải nộp
|
|
|
|
|
|
II
|
(Khai Tên hàng hoá
dịch vụ thứ 2)
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị tính
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh số bán (chưa
có thuế GTGT)
|
|
|
|
|
|
4
|
Giá tính thuế TTĐB
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế suất
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế TTĐB được khấu
trừ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thuế TTĐB phải nộp
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
(Khai Tên hàng hoá
dịch vụ thứ n)
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị tính
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh số bán (chưa
có thuế GTGT)
|
|
|
|
|
|
4
|
Giá tính thuế TTĐB
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế suất
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế TTĐB được khấu
trừ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thuế TTĐB phải nộp
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp lý do điều chỉnh (cột 7)
dài thì ghi xuống cuối Bản giải trình này cho rõ nguyên nhân.
Ngày
........tháng..........năm.........
Đại diện theo pháp luật
của CSKD
Ký tên, đóng
dấu
(Ghi rõ họ tên và chức vụ)
Thông tư 82/2005/TT-BTC hướng dẫn thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Quyết định 161/2005/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.
82/2005/TT-BTC
|
Hanoi, September 21, 2005
|
CIRCULAR GUIDING THE PILOT
SELF-DECLARATION AND SELF-PAYMENT OF SPECIAL CONSUMPTION TAX BY PRODUCTION
AND/OR BUSINESS ESTABLISHMENTS UNDER THE PRIME MINISTER’S DECISION No.
161/2005/QD-TTg OF JUNE 30, 2005 Pursuant to Special
Consumption Tax (SCT) Law No. 08/2003/QH10 of June 17, 2003;
Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2003/ND-CP of December 4, 2003,
detailing the implementation of the SCT Law and the Law Amending and
Supplementing a Number of Articles of the SCT Law;
Pursuant to the Government’s Decree No. 161/2005/QD-TTg of June 30, 2005, on
experimentally expanding production and/or business establishments that make
self-declaration and self-payment of SCT at the domestic production stage;
natural resources tax; land/housing tax; income tax on high-income earners and
license tax;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining
the functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of
Finance;
The Ministry of Finance hereby guides the pilot self-declaration and
self-payment of SCT by production and/or business establishments as follows: I. SUBJECTS OF APPLICATION Production and/or business
establishments specified in Clause 2, Article 1 of the Prime Minister’s
Decision No. 197/2003/QD-TTg of September 23, 2003, and the Finance Ministry’s
guiding documents (referred collectively to as business establishments) shall
apply on a pilot basis the mechanism of self-declaration and self-payment of
SCT at the domestic production stage. II. SCT REGISTRATION, DECLARATION AND PAYMENT 1. Tax registration Business establishments applying
on a pilot basis the mechanism of self-declaration and self-payment of SCT at
the domestic production stage shall continue using their tax identification
numbers issued by tax offices, without having to re-register them with tax
offices. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. a/ SCT declaration - SCT shall be calculated and
declared every month. Monthly, business establishments applying on a pilot
basis the mechanism of tax self-declaration and self-payment shall have to
declare SCT fully and accurately according to forms set by the Ministry of
Finance (form No. 01A/TTDB and other forms). If they have no SCT amount payable
in a declaration period, business establishments still have to complete and
submit the declaration forms to tax offices. - The deadline for submission of
monthly SCT declaration forms to tax offices is the 25th of the
subsequent month. Business establishments shall not have to send lists of sold
goods and services; exported goods; sold bottled liquors and bottled beers; and
deductible SCT amounts. They shall submit declaration forms to tax offices by
post or directly at tax offices. Date of submission of a declaration form shall
be determined as the date of the sending postmark (for cases of sending
declaration forms by post) or the date the business establishment submits these
forms directly to the tax office. - Where business establishments
fail to make full declarations or make declarations not according to the
prescribed forms, or where business establishments have not yet certified the
legality of the declaration (signing and affixing seals), they shall be
considered not having submitted declaration forms to tax offices. - Business establishments shall
bear responsibility before law for the truthfulness and accuracy of their
monthly SCT declarations. If tax offices, when carrying out inspection and
examination, detect that declared data are untrue or inaccurate, business
establishments shall be sanctioned according to the provisions of law. b/ Adjusted SCT declarations - After declaration forms are
submitted to tax offices, if there is any error or mistake in the declared data
(detected by business establishments themselves or notified by tax offices),
business establishments shall have to make adjusted declarations to tax
offices: + If the prescribed time limit
for declaration has not yet expired, business establishments may complete and
submit new declaration forms to replace the former declaration forms already
sent to tax offices. It should be stated in the new declaration form that it is
made in replacement of the declaration form already sent on which day to the
tax office. + If the prescribed time limit
for declaration has expired (past the 25th every month), business
establishments shall enter such adjustments in the lines for adjusted
declaration on the monthly tax declaration form (Form No. 01A/TTDB) and at the
same time, give written explanations on such adjustment, made according to form
No. 01C/TTDB. Where tax offices have issued inspection or examination
decisions, business establishments must not adjust the declaration forms in the
declaration period, which are subject to examination and inspection. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - At the end of a calendar year,
establishments shall make an adjusted declaration on SCT-calculation prices of
bottled liquors and bottled beers (for cases where the value of empty bottles
is included in such prices) according to Form No. 01B/TTDB enclosed with this
Circular (not printed herein). Form No. 01B/TTDB shall be made and adjustments
shall be made accordingly in the SCT declaration form of January or February of
the subsequent year. c/ SCT payment - Monthly, business establishments
shall pay the declared SCT amounts into the state budget no later than the 25th
of the month following the month when the payable tax amounts arise. For
business establishments that pay tax through account transfer via banks or
other credit institutions, the date of tax payment into the state budget shall
be determined as the date banks or other credit institutions transfer money
into state treasuries according to business establishments’ papers on
remittance of money into the state budget; for business establishments that pay
tax in cash, the date of tax payment into the state budget shall be the date
treasuries or tax offices receive tax amounts in cash. - Business establishments shall
fill in the money-remittance papers according to the guidance of tax offices
and state treasuries. They must clearly write on the money-remittance papers
the SCT amounts and tax fines calculated for each tax calculation period. Where
business establishments have tax and fine amounts to be paid for the period as
well as tax and fine amounts to be paid for previous periods, but they fail to
clearly state which period such amounts are paid for, tax offices shall first
collect the tax and fine amounts owed for previous periods. The remainder shall
be regarded as the payable tax and fine amount in the current period. d/ In case of merger,
consolidation, division, separation, dissolution, bankruptcy, ownership
transformation, or relocation (to other provinces or cities); assignment, sale,
contractual assignment or lease of state enterprises, business establishments
shall have to declare the tax amounts arising up to the time of such event and
submit the declaration forms to tax offices within 45 days after the date of
issuance of the decisions on these changes. Business establishments shall have
to pay any owed SCT amounts into the state budget within 10 days after
submission of tax declaration forms. In case of tax overpayment, the overpaid
tax amount shall be subtracted from the payable tax amount for the subsequent
period or refunded according to current regulations. III. TASKS, POWERS AND
RESPONSIBILITIES OF TAX OFFICES Apart from the tasks, powers and
responsibilities specified in legal documents on tax and relevant documents,
tax offices managing business establishments applying on a pilot basis the
mechanism of tax self-declaration and self-payment shall have the
responsibilities: 1. To disseminate and guide
business establishments to implement tax policies, tax declaration and payment
procedures, and answer their inquiries so that business establishments can
understand and properly implement the provisions of tax law as well as the
mechanism of tax self-declaration and self-payment. 2. To monitor the tax
declaration and payment by business establishments. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Beyond the prescribed time
limit for tax payment, tax offices shall send notices to business
establishments that have not yet paid taxes or have paid tax inadequately,
reminding them to pay taxes and at the same time, calculate fines for late
payment of tax amounts owed to the state budget according to regulations. 3. To inspect and examine tax
declaration and payment by business establishments. 4. To apply coercive measures so
as to collect overdue tax amounts and fines according to the provisions of law. 5. To keep confidential
information on production and/or business establishments applying on a pilot
basis the mechanism according to regulations. IV. IMPLEMENTATION OF
ORGANIZATION 1. This Circular takes effect 15
days after its publication in “CONG BAO.” 2. Regulations on bases and
methods for tax calculation, tax rates, tax exemption and reduction, tax
refund, handling of violations, commendation and reward and other issues not
covered by this Circular shall comply with the provisions of the SCT Law and
guiding documents. 3. The General Department of Tax
shall have to organize the pilot application by production and/or business
establishments of the mechanism of
self-declaration and self-payment of SCT at the domestic production stage. 4. Units, agencies and business
establishments are requested to report any difficulty or problem arising in the
course of implementation to the Ministry of Finance for study and guidance. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR THE MINISTER OF
FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
Thông tư 82/2005/TT-BTC ngày 21/09/2005 hướng dẫn thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Quyết định 161/2005/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
6.911
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|