Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 66/2009/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cư trú tại Việt Nam

Số hiệu: 66/2009/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 30/03/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 66/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC, GIẤY TỜ VỀ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam;

Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam như sau:

Điều 1. Quy định chung

1. Thông tư này quy định đối với khoản lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam (gọi chung là lệ phí xuất nhập cảnh) do các cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng tổ chức thu tại Việt Nam.

2. Công dân Việt Nam khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng cấp hộ chiếu (bao gồm cấp mới và cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất hộ chiếu), giấy tờ có liên quan đến việc cấp hộ chiếu (nếu có) và người nước ngoài khi được các cơ quan này cấp thị thực; hoặc người Việt Nam và người nước ngoài khi được các cơ quan này cấp các loại giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh hoặc cư trú tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này; Trừ những trường hợp được miễn nộp lệ phí sau đây:

a) Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

b) Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam, được miễn lệ phí trên cơ sở có đi có lại.

c) Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông do nước ngoài cấp và được miễn thu lệ phí thị thực theo các Hiệp định, Thỏa thuận giữa Việt Nam và nước mà người nước ngoài đó là công dân hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.

d) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

e) Những người thuộc diện được miễn thu lệ phí theo quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Những trường hợp được miễn thu lệ phí quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu "miễn thu lệ phí" (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài đã nộp lệ phí cấp hộ chiếu, giấy tờ có liên quan gắn liền việc cấp hộ chiếu và thị thực nhưng không đủ điều kiện được cấp những giấy tờ này thì cơ quan thu lệ phí thực hiện hoàn trả số tiền lệ phí đã thực nộp khi có thông báo không đủ điều kiện được cấp bằng nguồn tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh. Tiền lệ phí không được hoàn trả lại nếu đương sự từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ.

3. Mức thu lệ phí xuất nhập cảnh được quy định cụ thể tại Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Lệ phí xuất nhập cảnh thu bằng Việt Nam đồng. Đối với mức thu quy định bằng đôla Mỹ (USD) thì được thu bằng USD hoặc thu bằng Việt Nam đồng trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán ngoại tệ bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền lệ phí.

Điều 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng

1. Cơ quan thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và Bộ Quốc phòng thực hiện cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh hoặc cư trú quy định tại Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 và Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ, tổ chức thu lệ phí xuất nhập cảnh (dưới đây gọi chung là cơ quan thu lệ phí xuất nhập cảnh) theo quy định:

a) Niêm yết công khai tại nơi thu lệ phí về đối tượng thu, mức thu theo đúng quy định tại Thông tư này. Khi thu tiền phải cấp biên lai thu lệ phí cho người nộp tiền (biên lai nhận tại cơ quan thuế địa phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở chính và được quản lý, sử dụng theo chế độ hiện hành).

b) Mở tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở chính; hàng ngày hoặc chậm nhất là sau một ngày phải lập bảng kê, gửi tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và quản lý theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

c) Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở chính; thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu lệ phí và quyết toán thu, nộp tiền thu lệ phí với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

2. Cơ quan thu lệ phí được trích 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được trong kỳ để chi phí cho công việc thu lệ phí theo nội dung cụ thể sau:

a) Chi mua hoặc in ấn hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ khác về xuất nhập cảnh; các loại biểu mẫu liên quan phục vụ cho việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.

b) Chi mua văn phòng phẩm, công tác phí (đi lại, lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

c) Chi sửa chữa công cụ, phương tiện phục vụ cho công việc thu lệ phí.

d) Chi trả tiền công, các khoản đóng cho lao động hợp đồng (nếu có) theo chế độ quy định. Chi bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ cho công chức, viên chức thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.

e) Chi mua sắm vật tư, công cụ, thiết bị làm việc và các khoản chi thường xuyên khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.

f) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi; mức trích lập 2 (hai) quỹ tối đa không quá 3 (ba) tháng tiền lương thực hiện trong năm của bộ phận trực tiếp thu lệ phí xuất nhập cảnh nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng tiền lương thực hiện trong năm nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.

g) Chi cho việc lưu trữ, trục xuất người nước ngoài cư trú trái phép tại Việt Nam về nước.

h) Chi phí khác phục vụ công tác quản lý xuất nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định.

Toàn bộ số tiền lệ phí xuất nhập cảnh được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ quy định.

Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng thực hiện điều hòa số tiền được trích (30% trên tổng số tiền thực thu được) giữa các đơn vị thu lệ phí xuất nhập cảnh thuộc nội bộ ngành để đảm bảo chi phí phục vụ cho việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.

3. Tổng số tiền lệ phí xuất nhập cảnh thực thu được, sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại điểm 2 Điều này, số còn lại (70%) nộp vào ngân sách nhà nước (theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 2750, tiểu mục 2752 của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành). Số nộp ngân sách nhà nước được phân cấp cho các cấp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

4. Việc lập và chấp hành dự toán thu – chi, quyết toán thu – chi tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng thực hiện thu, nộp lệ phí xuất nhập cảnh theo đúng quy định tại Thông tư này.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Thông tư số 37/2003/TT-BTC ngày 24/4/2003 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, Thông tư số 60/2005/TT-BTC ngày 01/8/2005 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 37/2003/TT-BTC và Thông tư số 88/2007/TT-BTC ngày 19/7/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 37/2003/TT-BTC .

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)

I. MỨC THU ĐỐI VỚI CÔNG DÂN VIỆT NAM.

TT

Tên lệ phí

Mức thu

(Đồng)

1

Hộ chiếu:

 

 + Cấp mới

200.000

 + Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất

400.000

 + Gia hạn

100.000

2

Giấy thông hành:

100.000

a)

Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam - Cămpuchia:

50.000

b)

 Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc:

50.000

c)

Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam:

5.000

3

Cấp giấy phép xuất cảnh

200.000

4

Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến

10.000

5

Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba

5.000

6

Cấp tem AB

50.000

7

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

Ghi chú phụ lục I:

1. Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành thì thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.

2. Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại. 

II. MỨC THU ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI.

TT

Tên lệ phí

Mức thu

1

Cấp thị thực có giá trị một lần

25 USD

2

Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

 

a)

Có giá trị dưới 6 tháng

50 USD

b)

Có giá trị từ 6 tháng trở lên

100 USD

3

Chuyển đổi thị thực:

 

a)

Từ một lần thành nhiều lần, trong thời hạn thị thực gốc:

 

 

- Có giá trị dưới 6 tháng

25 USD

 

- Có giá trị từ 6 tháng trở lên

75 USD

b)

Từ một lần thành nhiều lần, vượt quá thời hạn thị thực gốc:

 

 

- Có giá trị dưới 6 tháng

50 USD

 

- Có giá trị từ 6 tháng trở lên

100 USD

4

Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết hạn sử dụng sang hộ chiếu mới.

10 USD

5

Sửa đổi, bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực

10 USD

6

Cấp thẻ tạm trú:

 

a)

Có giá trị đến 1 năm

60 USD

b)

Có giá trị trên 1 năm đến 2 năm

80 USD

c)

Có giá trị trên 2 năm đến 3 năm

100 USD

7

Gia hạn chứng nhận tạm trú.

10 USD

8

Cấp thẻ thường trú (nhưng không thu đối với cấp đổi)

100 USD

9

Cấp giấy thông hành hồi hương; giấy chứng nhận hồi hương

100 USD

10

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam.

10 USD

11

Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc)

10 USD

12

Cấp giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam (theo quy chế quản lý người nước ngoài quá cảnh vào Việt Nam tham quan, du lịch).

5 USD/người

13

Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu

200.000 VNĐ

Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.

 

THE MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 66/2009/TT-BTC

Hanoi, March 30, 2009

 

CIRCULAR

PRESCRIBING THE REGIME ON COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF FEES ON PASSPORTS, VISAS AND PAPERS ON ENTRY, EXIT, TRANSIT AND RESIDENCE IN VIETNAM

Pursuant to the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 57/ 2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges and Fees, and Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002;
Pursuant to the Ordinance on Foreigners’ Entry, Exit and Residence in Vietnam and the Government's Decree No. 21/2001/ND-CP of May 28, 2001, detailing the Ordinance on Foreigners' Entry, Exit and Residence in Vietnam;
Pursuant to the Government's Decree No. 136/ 2007/ND-CP of August 17,2007, on entry and exit of Vietnamese citizens;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/ 2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister s Decision No 875/TTg of November 21, 1996, on settlement of repatriation by Vietnamese citizens residing overseas;

The Ministry of Finance prescribes the regime on collection, remittance, management and use of fees on passports, visas and papers granted to Vietnamese and foreigners on entry, exit, transit and residence in Vietnam as follows:

Article 1. General provisions

1. This Circular prescribes fees on passports visas and papers granted to Vietnamese and foreigners on entry, exit, transit and residence in Vietnam (below collectively referred to as immigration fees), which are collected in Vietnam by agencies of the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Public Security and the Ministry of Defense.

2. When submitting dossiers of application for passports (including new and re-granted passports due to damage or loss) and papers related to passport grant (if any) to competent agencies of the Ministry of Public Security, the Ministry of Foreign Affairs or the Ministry of Defense. Vietnamese citizens and foreigners who are granted visas by these agencies, or Vietnamese and foreigners who are granted papers on entry, exit, transit or residence in Vietnam, shall pay fees under this Circular except the following cases of fee exemption:

a/ Guests (including their spouses and children) of the Party, State, Government and

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ Employees and staff of foreign diplomatic missions and consulates and representative agencies of Vietnam-based international organizations and their family members (spouses and under 18 children) who are not Vietnamese citizens, do not reside in Vietnam and are exempt from fees on the reciprocity principle.

c/ Foreigners who bear diplomatic, official or ordinary passports granted by foreign authorities and are exempt from visa fees under treaties or agreements between Vietnam and the countries of citizenship of those foreigners on the reciprocity principle.

d/ Foreigners who enter Vietnam to provide relief or humanitarian aid to Vietnamese organizations and individuals.

e/ Persons entitled to fee exemption under specific decisions of the Minister of Foreign Affairs, the Minister of Public Security or the Minister of Defense.

Fee collecting agencies shall affix the "GRATIS" seal on granted papers in the above cases of fee exemption.

Fee collecting agencies shall refund fees paid by Vietnamese and foreigners to obtain passports and related papers who are ineligible for such papers when issuing notices of their ineligibility. Fees will not be refunded if applicants reject dossier processing results.

3. Immigration fees are specified in the fee table attached to this Circular.

Immigration fees shall be collected in Vietnam dong. Fees in US dollars (USD) may be collected in USD or in Vietnam dong by converting USD into Vietnam dong at the average inter-bank foreign exchange rate announced by the State Bank of Vietnam at the time of fee collection.

Article 2. Collection, payment, management and use of fees

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ To publicly post up fee rates and payers prescribed in this Circular at places of fee collection. When collecting fees, to issue receipts to payers (receipts shall be received at tax offices of the localities where fee collecting agencies are headquarted, and managed and used under current regulations).

b/ To open accounts to temporarily deposit immigration fees at state treasuries of the localities where fee collecting agencies are headquartered; to daily or one day after the deposit at the latest record on fees deposited at state treasury accounts and manage them according to current financial regulations.

c/ To register, declare and remit fees to tax offices of the localities where they are headquartered; to pay and finalize receipts and finalize collected fees with their managing tax offices in accordance with the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24. 2002, guiding regulations on charges and fees, and the Finance Ministry's Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC.

2. Fee collecting agencies may deduct 30% (thirty per cent) of the total fees collected in a period to cover fee collection expenses, specifically:

a/ Purchase or printing of forms of passports, visas and other papers on entry-exit; and forms related to immigration fee collection.

b/ Purchase of stationeries, payment of work-trip allowance (travel, accommodation) according to current standards and norms.

c/ Repair of devices and equipment for fee collection.

d/ Pays of, and other amounts (if any) paid for laborers working on a contractual basis according to regulations. Payment of night-work and overtime allowances to full-time fee collectors according to current regulations.

e/ Procurement of supplies and working devices and equipment and other regular expenses directly related to fee collection.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



g/ Expenses for lodging and expulsion of foreigners illegally residing in Vietnam.

h/ Other expenses for immigration management as decided by the Minister of Public Security, the Minister of Defense or the Minister of Foreign Affairs.

Fee collecting agencies shall use all deducted amounts prescribed above for proper purposes with lawful vouchers according to regulations and may carry forward the unused amounts in a year for use in the following year according to regulations.

The Ministry of Public Security, the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Defense shall balance the deducted amounts (30% of the total collected amounts) among fee collecting units of their ministries to ensure expenses fee: collection.

3. The remainder (70%) of the collected amounts after the deduction specified at Point 2 of this Article shall be remitted into the state budget (according to the corresponding chapter, category, clause, section 2750 and sub-section 2752 of the current state budget index). The remitted amounts shall be allocated to state budget levels under the State Budget Law.

4. Expenditures on and revenues from immigration fee collection shall be estimated, implemented and settled under the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding regulations on charges and fees.

Article 3. Organization of implementation

1. Tax Departments of provinces and centrally run cities and concerned agencies of the Ministry of Public Security, the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Defense shall collect and remit immigration fees according to this Circular.

2. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing and replaces Circular No. 37/ 2003AT-BTC of April 24, 2003, prescribing the regime on collection, remittance, management and use of fees on passports, visas and papers on entry, exit, transit and residence in Vietnam. Circular No. 60/2005AT-BTC of August 1, 2005, amending and supplementing Circular No. 37/2003/TT-BTC, and Circular No. 88/2007/TT-BTC of July 19, 2007, amending and supplementing Circular No. 37/ 2003/TT-BTC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

APPENDIX

TABLE OF FEES ON PASSPORTS, VISAS AND PAPERS ON ENTRY, EXIT, TRANSIT AND RESIDENCE IN VIETNAM
(To the Finance Ministry's Circular No. 66/2009/TT-BTC of March 30, 2009)

I. FOR VIETNAMESE CITIZENS

No.

Type of fees

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1

Passports:

 

 

- New

200,000

 

- Re-granted due to damage or loss

400,000

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Extended

100,000

2

Laissez-passers:

 

a/

For travel through Vietnam-Laos or Vietnam-Cambodia border

50,000

b/

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



50,000

c/

For travel by Vietnamese inhabitants of border communes to China's Vietnam-bordering communes

5,000

3

Exit permits

200,000

4

Diplomatic notes of request for entry visas to countries of arrival

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5

Diplomatic notes of request for transit visas to third countries

5,000

6

AB stamps

50,000

7

Written certifications of personnel details

100,000

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Fees for supplementation or modification of passports or laissez-passers equal 25% of the respective levels.

Fees for accompanied children of holders of passports or passport substitute papers equal 25% of the respective levels.

II. FOR FOREIGNERS AND OVERSEAS VIETNAMESE

No.

Type of fees

Fee rate

1

Single-entry visas

USD 25

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Multiple-entry visas:

 

a/

Valid for less than 6 months

USD 50

b

Valid for 6 months or more

USD 100

3

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

a/

From single- to multiple-entry visas within the validity of original visas:

 

 

- Valid for less than 6 months

USD 25

 

- Valid for 6 months or more

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/

From single- to multiple-entry visas beyond the validity of original visas:

 

 

- Valid for less than 6 months

USD 50

 

- Valid for 6 months or more

USD 100

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Transfer of validity of visas or temporary residence from expired to new passports

USD 10

5

Modification or supplementation of other visa details

USD 10

6

Temporary residence cards:

 

a/

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



USD 60

b/

Valid for between over 1 year and 2 years

USD 80

c/

Valid for between over 2 years and 3 years

USD 100

7

Extension of temporary residence certifications

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8

Permanent residence cards (not charged for change of cards)

USD 100

9

Laissez-passers for repatriation, repatriation certificates

USD 100

10

Permits for entry into prohibited areas and border areas; permits for Lao citizens to use border laissez-passers for entry into Vietnam's inland provinces

USD 10

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Tourist cards (for Chinese tourists)

USD 10

12

Permits for sight-seeing or tour in Vietnam (according to the regulation on management of foreigners on transit to Vietnam on sight-seeing or tour)

USD 5/person

13

Immigration permits for foreign permanent residents in Vietnam without passports

VND 200,000

Notes: Fees for re-granting the above papers due to loss or damage are the same as for new ones.-

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 66/2009/TT-BTC ngày 30/03/2009 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


13.778

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.156.58
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!