|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 25/2021/TT-BTC phí lệ phí xuất cảnh nhập cảnh quá cảnh cư trú tại Việt Nam
Số hiệu:
|
25/2021/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
07/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
03 trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu từ 22/5/2021
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 25/2021/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.Theo đó, quy định miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với trường hợp sau:
- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
- Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
(Hiện hành Thông tư 219/2016/TT-BTC không có quy định về các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu)
Thông tư 25/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/5/2021, thay thế Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 và Thông tư 41/2020/TT-BTC ngày 18/5/2020.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 4 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH,
CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động
đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số
126/2016 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng
đối với người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí và tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Điều
2. Người nộp phí, lệ phí
1. Công dân Việt Nam
khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên
quan đến hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB phải nộp lệ phí theo quy định tại
Thông tư này.
2. Người nước ngoài
khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc giấy
tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài phải nộp
phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều
3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cục Quản lý xuất nhập
cảnh (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại
giao); Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương; Công an xã, phường, thị trấn (có thẩm quyền cấp giấy tờ xuất nhập cảnh)
là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều
4. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí
trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định
tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí cấp thị thực và
các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài
thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD
thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra
đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở
chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí
hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
Điều
5. Các trường hợp được miễn phí, lệ phí
1. Các trường hợp được
miễn phí
a) Khách mời (kể cả vợ
hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng,
Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân
viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan
đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc
chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công
dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có
đi có lại.
c) Trường hợp miễn phí
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có
đi có lại.
d) Trường hợp miễn phí
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có
đi có lại.
e) Người nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức,
cá nhân Việt Nam.
đ) Miễn phí đối với trường
hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị
xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công
dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi
phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước
ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp
này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu
trách nhiệm theo quy định pháp luật.
2. Miễn lệ phí cấp hộ
chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản
của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở
nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc
nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân
đạo.
3. Những trường hợp được
miễn phí, lệ phí nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí, lệ phí
phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Điều
6. Kê khai, nộp phí, lệ phí; hoàn trả lệ phí
1. Chậm nhất là ngày
thứ năm hàng tuần, tổ chức thu phí, lệ phí phải gửi số tiền
phí, lệ phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí, lệ
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2.
Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được
theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý thuế và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Trường hợp người nộp
lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu, giấy thông
hành, tem AB, tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết
quả cho người nộp; trường hợp từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu lệ
phí không hoàn trả số tiền lệ phí đã thu. Trường hợp người nộp phí đã nộp phí
nhưng không đủ điều kiện cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh,
nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ
chức thu phí không phải hoàn trả số tiền phí đã thu.
Điều
7. Quản lý phí, lệ phí
1.
Tổ chức thu phí là Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên
phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị
trấn:
a) Tổ chức thu phí được
trích lại 20% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí. Trong đó, các
khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả
các khoản chi hỗ trợ để thực hiện các nội dung sau:
- Chi phí đi lại, ăn ở,
thuê phiên dịch, canh giữ người nước ngoài bị lưu giữ; chi khám chữa bệnh khi
người nước ngoài bị ốm; áp giải người nước ngoài cư trú trái phép, vi phạm pháp
luật về nước. Chỉ sử dụng tiền phí trích lại để hỗ trợ các nội dung chi này khi
cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm không chịu kinh phí hoặc không có
cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Trường hợp có công bố
dịch bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức thu phí được quyết định
chi các nội dung chi nêu trên và các chi phí trực tiếp phục vụ công tác phòng,
chống dịch bệnh trong xử lý các trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật.
- Chi tập huấn, đào tạo
bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức cho cán bộ, chiến sĩ làm công tác quản
lý xuất nhập cảnh.
- Chi ứng dụng khoa học
công nghệ tiên tiến hiện đại phục vụ công tác quản lý xuất nhập cảnh.
- Chi phục vụ đàm
phán, hợp tác đối với đối tác nước ngoài phục vụ công tác cấp thị thực và các giấy
tờ liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài.
- Bổ sung thu nhập,
nâng cao đời sống cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác quản lý xuất nhập cảnh theo
quy định của pháp luật (nếu có).
b) Nộp 80% số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiêu mục của Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
2. Tổ chức thu phí là
Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh:
a) Tổ chức thu phí nộp
toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại
điểm b khoản này. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc, dịch vụ và
thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ,
định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức
thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP được
trích lại 20% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài; nộp 80% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của
Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện
công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2021. Thông tư này thay thế Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và
Thông tư số 41/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
219/2016/TT-BTC.
2. Các nội dung khác
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ
thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật
Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và
sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà
nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ , LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng
4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Lệ
phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
(Đồng/lần cấp)
|
1
|
Lệ phí cấp hộ chiếu
(bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
|
|
a
|
Cấp mới
|
200.000
|
b
|
Cấp lại do bị hỏng
hoặc bị mất
|
400.000
|
c
|
Cấp giấy xác nhận yếu
tố nhân sự
|
100.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy
thông hành
|
|
a
|
Giấy thông hành biên
giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Campuchia
|
50.000
|
b
|
Giấy thông hành xuất,
nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà
nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp
giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc
|
50.000
|
c
|
Giấy thông hành xuất,
nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường,
thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc
|
5.000
|
d
|
Giấy thông hành xuất
nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố
biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam
|
50.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép
xuất cảnh
|
|
a
|
Cấp giấy phép xuất cảnh
|
200.000
|
b
|
Cấp công hàm xin thị
thực
|
10.000
|
c
|
Cấp thẻ ABTC của
thương nhân APEC
|
|
|
- Cấp lần đầu
|
1.200.000
|
|
- Cấp lại
|
1.000.000
|
4
|
Lệ phí cấp tem AB
|
50.000
|
Ghi chú:
- Thẻ ABTC là thẻ đi lại
ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).
- Tem AB là một loại
giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.
II.
Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú
cho người nước ngoài
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Cấp thị thực có giá
trị một lần
|
25 USD/chiếc
|
2
|
Cấp thị thực có giá
trị nhiều lần:
|
|
a
|
Loại có giá trị không quá 03 tháng
|
50 USD/chiếc
|
b
|
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng
|
95 USD/chiếc
|
c
|
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng
|
135 USD/chiếc
|
d
|
Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm
|
145 USD/chiếc
|
e
|
Loại có giá trị trên
02 năm đến 05 năm
|
155 USD/chiếc
|
g
|
Thị thực cấp cho người
dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)
|
25 USD/chiếc
|
3
|
- Chuyển ngang giá
trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ
chiếu mới
- Chuyển ngang giá
trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ
đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia
hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.
|
5 USD/chiếc
5 USD/chiếc
|
4
|
Cấp giấy miễn thị thực
|
10 USD/giấy
|
5
|
Cấp thẻ tạm trú:
|
|
a
|
Có thời hạn không
quá 02 năm
|
145 USD/thẻ
|
b
|
Có thời hạn từ trên
02 năm đến 05 năm
|
155 USD/thẻ
|
c
|
Có thời hạn từ trên
05 năm đến 10 năm
|
165 USD/thẻ
|
6
|
Gia hạn tạm trú
|
10 USD/lần
|
7
|
Cấp mới, cấp lại thẻ
thường trú
|
100 USD/thẻ
|
8
|
Cấp giấy phép vào
khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy
thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam
|
10 USD/người
|
9
|
Cấp thị thực cho
khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo
quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014)
|
5 USD/người
|
10
|
Cấp thị thực theo
danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người
nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu
cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành
quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo
chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu
|
5 USD/người
|
11
|
Cấp giấy phép xuất
nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu
|
200.000 Đồng/lần cấp
|
12
|
Cấp giấy phép cho
người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi
thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh
|
10 USD/người
|
Ghi chú: Đối với trường
hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới./.
Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No. 25/2021/TT-BTC
|
Hanoi, April 7,
2021
|
CIRCULAR FEES
AND CHARGES IN IMMIGRATION, TRANSIT AND RESIDENCE IN VIETNAM AND COLLECTION,
SUBMISSION, MANAGEMENT AND USE THEREOF Pursuant to Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to Law on State Budget dated June 25,
2015; Pursuant to Law on Tax Administration dated June
13, 2019; Pursuant to Law on Entry, Exit, Transit and Stay
of Foreigners in Vietnam dated June 16, 2014 and Law on amendments to Law on
Entry, Exit, Transit and Stay of Foreigners in Vietnam dated November 25, 2019; Pursuant to Law on Entry and Exit of Vietnamese
Nationals dated November 22, 2019; Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 of the Government on elaborating to a number of Articles of the
Law on Fee and Charges; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated
October 19, 2020 of the Government on elaborating to Law on Tax Administration; Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26,
2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational
structure of the Ministry of Finance; At request of Director of Department of Tax
Policy; Minister of Finance promulgates Circular on fees
and charges in immigration, transit and residence in Vietnam and collection,
submission, management and use thereof. Article 1. Scope of regulation
and regulated entities 1. This Circular prescribes fees and charges in
immigration, transit and residence in Vietnam and collection, submission,
management and use thereof. 2. This Circular applies to fee payers, fee
collectors and other organizations, individuals related to collection,
submission, management and use of fees and charges in immigration, transit and
residence in Vietnam. Article 2. Fee payers 1. Vietnamese nationals when adopting procedures to
request competent agencies in Vietnam to issue documents related to passports,
laissez-passers, AB stamps shall submit fees according to this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Fee collectors Immigration Management Department (Ministry of
Public Security); police authorities, commanders of Border Guards of provinces
and central-affiliated cities; Department of Consular Affairs, Department of
Foreign Affairs of Ho Chi Minh City (Ministry of Foreign Affairs); police authorities
of communes, wards, towns (capable of issuing immigration documents) shall act
as fee collectors according to this Circular. Article 4. Fee amount 1. Fees and charges in immigration, transit and
residence in Vietnam are specified under Schedule attached hereto. 2. Fees for issuance of visas and other documents
allowing immigration and residence for foreigners shall be in Vietnam Dong
(VND) or US Dollar (USD). Fees that are required to be in USD shall be
collected in USD or VND on the basis of conversion from USD to VND with USD
purchase rate in form of wire transfer of head office of Joint stock Commercial
Bank for Foreign Trade of Vietnam at the time of submission or at the end of
the work day preceding holiday or non-work day. Article 5. Cases of fee
exemption 1. Cases where fees are exempted a) Guests (including spouse, children) of the
Communist Party, the Government, the National Assembly or heads thereof invited
personally. b) Officials and employees of diplomatic missions,
foreign consular missions and representative missions of international
organizations in Vietnam and their family members (spouse and children under 18
years of age), regardless of passport type, that are not Vietnamese nationals
and not residing in Vietnam are not required to submit fees on the basis of
reciprocity. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) Cases of exemption as per international
agreement to which Vietnam is a signatory or reciprocity basis. e) Foreigners enter Vietnam to provide assistance
or provide humanitarian support for Vietnamese organizations and individuals. dd) Cases where visas and/or temporary residence is
issued for foreigners in Vietnam violating the law and facing penalties without
being financially capable and representative missions of home countries of the
foreigners refuse to incur the fees or representative missions of home
countries of the foreigners are not available in Vietnam. Fee collectors shall decide whether the violating
foreigners are eligible for exemption or not in this case and be legally
responsible. 2. Exempt passport issuance fee for: Overseas
Vietnamese who are subject to deportation decisions issued by competent
agencies in host countries without possessing passports; overseas Vietnamese
who must repatriate under international agreements on receiving citizens
without passports and cases for humanitarian purposes. 3. For cases of exemption under Clause 1 and Clause
2 of this Article, fee collectors must issue “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí”
(Fee exempted) seals onto issued documents. Article 6. Declaration, fee
submission and return 1. Before the end of Thursday of each week, fee
collectors must send the collected fee of the previous week to fee accounts
waiting to be submitted to the budget at the State Treasury. 2. Fee collectors shall declare, submit fees
monthly and make statements monthly and make statements according to Law on Tax
Administration and Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the
Government on elaborating to Law on Tax Administration and guiding documents. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 7. Fee management
1. Fee collectors that are Immigration Management
Department; police authorities, border guards of provinces and central-affiliated
cities; police authorities of districts, townlets, towns affiliated to
provinces and central-affiliated cities; police authorities of communes, wards: a) Fee collectors may retain 20% of the total
collected fees to cover expenses under Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP
dated August 23, 2016 of the Government on elaboration to a number of Articles
of the Law on Fee and Charges. In which, other expenses related to task
implementation, service provision and fee collection shall also include
financing for following tasks: - Costs for travel, accommodation, hiring
translators, supervising detained foreigners, medical examination and treatment
for sick foreigners; escorting foreigners who illegally reside in Vietnam or
violate regulations and law to their home countries. Retained
fees shall only be used for financing the tasks above when representative
missions of countries where the violating individuals come from refuse to incur
the costs or representative missions of countries where the violating
individuals come from are not available in Vietnam. In case competent regulatory authorities declare
state of epidemic, fee collectors may decide on incurring the costs above and
other costs directly serving epidemic management affairs when dealing with
cases where foreigners violate regulations and law. - Costs for providing training to improve officials
and soldiers working in immigration management affairs. - Costs for applying advance science and technology
in immigration management affairs. - Costs for negotiating and cooperating with
overseas parties in issuing visas and documents related to Vietnam immigration
to foreigners. - Improving income and livelihood of officials and
soldiers working in immigration management affairs as per the law (if any). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Fee collectors that are Department of Consular
Department and Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh City: a) Fee collectors shall submit all collected fees
to state budget except for cases specified under Point b of this Clause.
Funding sources for task implementation, service provision and fee collection
shall be allocated by the State budget in cost estimates of fee collectors
according to policies and expenditure norm of the State budget. b) In case fee collectors are regulatory
authorities which may retain collected fees as operational costs according
Clause 1 Article 4 of Decree No. 120/2016/ND-CP may retain 20% of collected
fees to pay for tasks under Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP and Article
4 of Circular No. 07/2020/TT-BTC dated February 3, 2020 of Minister of Finance
on management of finance and properties of overseas Vietnamese agencies and
submit 80% of collected fees to state budget under Chapter, Sub-section of
applicable Annex of state budget. 3. Fee collectors shall submit 100% of collected
fees to state budget in Chapter, Sub-section of Annex of state budget. Funding
sources for task implementation and fee collection shall be allocated by the
State budget in cost estimates of fee collectors according to policies and
expenditure norm of the State budget. Article 8. Implementation 1. This Circular enters into force from May 22,
2021 and replaces Circular No. 219/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of
Minister of Finance on fees, charges in immigration, transit and residence in
Vietnam and collection, submission, management and use thereof and Circular No.
41/2020/TT-BTC dated May 18, 2020 of Minister of Finance on amendment to
Circular No. 219/2016/TT-BTC. 2. Other details related to fee collection,
submission, management, use, documents and publicizing not specified under this
Circular shall conform to Law on Fees and Charges, Decree No. 120/2016/ND-CP,
Law on Tax Administration, Decree No. 126/2020/ND-CP and Circular No.
303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of Minister of Finance guiding
printing, issuance, management and use of collection instruments of fees
affiliated to state budget. 3. During the implementation of this Circular, if
relevant legislative documents mentioned in this Circular are revised or
replaced, the new and revised, replaced documents shall prevail. 4. Difficulties that arise during the
implementation should be reported to Ministry of Finance for further notice./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai SCHEDULE
ON FEES AND CHARGES (Attached to
Circular No. 25/2021/TT-BTC dated April 7, 2021 of Minister of Finance) I. Fees for issuance of passports, laissez-passers,
exit permit and AB stamps No. Entry Amount ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Fees for passport issuance (including passports
with and without electronic chips) a New issuance 200,000 b Reissuance (lost or missing passports) 400,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Reissuance of personnel confirmation 100,000 2 Fees for issuance of laissez-passers a Vietnam – Laos or Vietnam – Cambodia
laissez-passers 50,000 b ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50,000 c Laissez-passers for immigration in border areas
issued to Vietnamese nationals residing in communes, wards adjacent to
Vietnam – China border 5,000 d Laissez-passers for immigration of Vietnamese
nationals to working and travelling in provinces and cities in China adjacent
to Vietnam 50,000 3 Fees for issuance of exit permit ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a Issuance of exit permit 200,000 b Issuance of visa request diplomatic note 10,000 c Issuance of ABTC of APEC officials ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - First-time issuance 1,200,000 - Re-issuance 1,000,000 4 Fee for issuance of AB stamps 50,000 Note: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - AB stamp is a document
allowing an individual carrying a popular passport to work abroad without
visas. II. Fees for issuance of visas and other documents
on immigration and residence for foreigners No. Entry Amount 1 Issuance of single-entry visas USD 25/visa 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a No more than 3 months of validity USD 50/visa b From more than 3 months to 6 months of validity USD 95/visa c From more than 6 months to 12 months of validity ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d From more than 12 months to 2 years of validity USD 145/visa e From more than 2 years to 5 years of validity USD 155/visa g Visas issued for individuals below 14 years of age
(regardless of validity period) USD 25/visa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Same-level transfer of value of valid visas,
temporary residence cards and residence period from old passports to new
passports - Same-level transfer of value of valid visas and
temporary residence period from old stand-alone passports (which run out of
stamp spots for entry verification, exit verification, temporary residence
certification, temporary residence extension) to new stand-alone passports. USD 5/passport
USD 5/passport
4 Issuance of written visa exemption USD 10/document 5 Issuance of temporary residence cards ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a No more than 2 years of validity USD 145/card b From more than 2 years to 5 years of validity USD 155/card c From more than 5 years to 10 years of validity USD 165/card ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Extension of temporary residence USD 10/instance 7 New issuance and re-issuance of temporary
residence cards USD 100/card 8 Issuance of permit for entering prohibited areas,
border areas; permit for Laotian nationals to use border
laissez-passers to enter Vietnamese provinces USD 10/person 9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 USD 5/person 10 Issuance of visas based on lists of approved
personnel of immigration management bodies in case of foreigners visiting,
touring by seaway or transiting by seaway wish to travel inland to visit,
tour under programs organized by international tourism enterprises in
Vietnam; members of foreign military watercrafts travelling under official
operations of visits that stretch beyond provinces and central-affiliated
cities where the watercrafts anchor USD 5/person 11 Issuance of immigration permit for foreigners
residing in Vietnam permanently without passports VND 200,000/instance 12 Issuance of permit for individuals who have
entered border economic zones via border laissez-passers to visit other places
in the provinces ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Note: Cases where documents above are missing or
damaged, reissuance of those documents shall require fees applicable to new
issuance./.
Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
41.050
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|