Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 176/2009/TT-BTC hướng dẫn giảm thuế thu nhập cá nhân làm việc khu kinh tế

Số hiệu: 176/2009/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 09/09/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 176/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2009

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN LÀM VIỆC TẠI KHU KINH TẾ

Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Luật quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ khoản 5 Điều 16 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Căn cứ Điều 10 Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 502/VPCP-KTTH ngày 20/01/2009, số 3045/VPCP-KTTH ngày 11/6/2009 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện thuế thu nhập cá nhân;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc giảm thuế thu nhập cá nhân của cá nhân làm việc tại khu kinh tế và khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi chung là khu kinh tế) như sau:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

1. Đối tượng được giảm thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Thông tư này là cá nhân bao gồm người Việt Nam và người nước ngoài cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam theo quy định của Pháp luật thuế, trực tiếp làm việc tại các khu kinh tế, cụ thể:

a) Cán bộ, công chức và những người ký hợp đồng lao động với Ban quản lý khu kinh tế, các cơ quan quản lý nhà nước đóng tại khu kinh tế và thực tế làm việc tại khu kinh tế.

b) Người lao động ký hợp đồng lao động với các tổ chức, cá nhân có cơ sở kinh doanh tại khu kinh tế và thực tế làm việc trên địa bàn khu kinh tế.

c) Người lao động làm việc cho các tổ chức, cá nhân đóng ngoài khu kinh tế, nhưng được cử đến làm việc tại khu kinh tế để thực hiện các hợp đồng kinh tế do tổ chức, cá nhân ký kết với Ban quản lý khu kinh tế hoặc với các tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh trong khu kinh tế.

d) Cá nhân, nhóm cá nhân có địa điểm kinh doanh cố định tại khu kinh tế, thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại khu kinh tế có thu nhập chịu thuế từ kinh doanh theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.

2. Cán bộ, công chức và người lao động làm việc theo hợp đồng với Ban quản lý khu kinh tế, các cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh trong khu kinh tế, nhưng không trực tiếp làm việc tại khu kinh tế không thuộc đối tượng được giảm thuế thu nhập theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Điều 2. Thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét giảm thuế:

Thu nhập làm căn cứ tính số thuế thu nhập cá nhân được giảm theo quy định tại Thông tư này gồm:

- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công mà cá nhân được do làm việc tại khu kinh tế do các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có cơ sở kinh doanh trong khu kinh tế chi trả hoặc tổ chức, cá nhân đóng ngoài khu kinh tế chi trả do được cử đến làm việc tại khu kinh tế để thực hiện các hợp đồng kinh tế ký kết với Ban quản lý khu kinh tế hoặc với các tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh trong khu kinh tế;

- Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại khu kinh tế của cá nhân, nhóm cá nhân được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại khu kinh tế;

Từ ngày 01/01/2009, các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập của cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế, được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính; Thông tư 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính.

Trường hợp Bộ Tài chính có quy định khác về phương pháp xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện theo quy định đó.

Điều 3. Kê khai số thuế tạm nộp, quyết toán số thuế được giảm:

Cá nhân làm việc tại khu kinh tế có các khoản thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong năm và quyết toán số thuế được giảm khi hết năm, cụ thể như sau:

1. Kê khai số thuế tạm nộp:

1.1. Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, hàng tháng căn cứ vào tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công trả cho người lao động làm việc trong khu kinh tế, tổ chức, cá nhân trả thu nhập tính số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ theo quy định. Căn cứ số thuế phải khấu trừ, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện nộp 50% số thuế khấu trừ vào ngân sách nhà nước. Số thuế được giảm, tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho người lao động.

Hàng tháng, khi kê khai số thuế khấu trừ phải nộp Ngân sách, tổ chức, cá nhân trả thu nhập kê khai số thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính, dòng tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ (chỉ tiêu [13]) là tổng số thuế đã khấu trừ thực tế phải nộp Ngân sách (sau khi đã giảm 50% cho cá nhân thuộc đối tượng miễn giảm).

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc đối tượng phải trực tiếp khai thuế tháng với cơ quan thuế thì căn cứ vào số thuế khai tạm nộp hàng tháng, cá nhân thực hiện nộp 50% số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Trên tờ khai mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính, dòng tổng số thuế phải nộp trong kỳ (chỉ tiêu [19]) phản ánh số thuế phải nộp sau khi đã giảm 50% theo hướng dẫn tại Thông tư này.

1.2. Đối với cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh:

- Hàng quý, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo kê khai thuộc đối tượng được giảm 50% thuế thu nhập cá nhân tự tính số thuế tạm giảm, số thuế còn phải nộp và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Trên tờ khai mẫu số 08/KK-TNCN (áp dụng đối với cá nhân kinh doanh), tờ khai mẫu số 08A/KK-TNCN (áp dụng đối với nhóm cá nhân kinh doanh) ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính, dòng thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong kỳ, ghi đúng số thuế phải nộp Ngân sách nhà nước (sau khi đã giảm 50%).

- Đối với cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, căn cứ trên tờ khai mẫu số 10/KK-TNCN (áp dụng đối với cá nhân kinh doanh), mẫu số 10A/KK-TNCN (áp dụng đối với nhóm cá nhân kinh doanh) ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính, cơ quan thuế sẽ ấn định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, số thuế được giảm và thông báo cho cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh biết số thuế còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.

2. Quyết toán số thuế được giảm

2.1. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập:

Từ năm 2009, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính.

Hồ sơ quyết toán gồm các hồ sơ theo quy định đối với từng loại thu nhập tại các Thông tư trên, ngoài ra, tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập danh sách cá nhân được giảm thuế theo mẫu Phụ lục giảm thuế thu nhập cá nhân dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân làm việc tại khu kinh tế (Mẫu số 01/KKQT-TNCN) ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập đóng ngoài khu kinh tế cử người lao động đến làm việc tại khu kinh tế để thực hiện các hợp đồng kinh tế do tổ chức, cá nhân ký kết với Ban quản lý khu kinh tế hoặc với các tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh trong khu kinh tế, tổ chức, cá nhân trả thu nhập cần lưu giữ các hợp đồng kinh tế ký kết với Ban quản lý khu kinh tế hoặc với các tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh trong khu kinh tế và các văn bản điều động người lao động đến làm việc trong khu kinh tế và phải xuất trình khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan thuế.

2.2. Đối với cá nhân có thu nhập:

a) Cá nhân không cư trú thuộc đối tượng được giảm thuế không phải quyết toán thuế.

b) Cá nhân cư trú thuộc đối tượng được giảm thuế phải quyết toán số thuế được giảm nếu có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã nộp, có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau.

- Cá nhân thuộc đối tượng giảm thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công quyết toán với cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Hồ sơ quyết toán thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.3, mục II phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính. Trong hồ sơ giảm thuế, cá nhân nộp kèm theo Phụ lục giảm thuế thu nhập cá nhân dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân làm việc tại Khu kinh tế hoặc theo mẫu Phụ lục giảm thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân kê khai trực tiếp với cơ quan thuế đối với thu nhập do làm việc tại khu kinh tế (Mẫu số 02/KKQT-TNCN) ban hành kèm Thông tư này.

- Cá nhân thuộc đối tượng được giảm thuế có thu nhập từ kinh doanh quyết toán trực tiếp với Chi cục Thuế nơi có khu kinh tế.

Trường hợp cá nhân vừa có địa điểm kinh doanh tại khu kinh tế, vừa có địa điểm kinh doanh ngoài khu kinh tế thì quyết toán thuế tại nơi có địa điểm kinh doanh mà cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh.

Hồ sơ quyết toán thuế ngoài các giấy tờ quy định tại điểm 2.2, mục II phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính, cá nhân phải có thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh làm căn cứ xác nhận cá nhân có sản xuất kinh doanh tại khu kinh tế và kèm theo Phụ lục giảm thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân kinh doanh tại khu kinh tế (Mẫu số 03/KKQT-TNCN) ban hành kèm Thông tư này.

3. Xác định số thuế được giảm:

3.1. Đối với cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam:

a) Trường hợp cá nhân cư trú chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh phát sinh tại khu kinh tế:

Số thuế thu nhập được giảm bằng (=) Tổng số thuế thu nhập phải nộp nhân với (x) 50%.

Trong đó: Số thuế thu nhập phải nộp nêu trên là số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định.

b) Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh phát sinh tại khu kinh tế, vừa có thu nhập phát sinh ngoài khu kinh tế, thì số thuế thu nhập cá nhân được giảm do làm việc tại khu kinh tế xác định như sau:

Số thuế thu nhập cá nhân được giảm trong năm

=

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm

x

Thu nhập chịu thuế phát sinh do làm việc tại khu kinh tế

Tổng thu nhập chịu thuế trong năm tính thuế

x 50%

Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm được xác định trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong năm tính thuế.

3.2. Đối với cá nhân không cư trú:

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh tại khu kinh tế nhân với (x) thuế suất áp dụng cho cá nhân không cư trú nhân với (x) 50%.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng giảm 50% số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với cá nhân có thu nhập phát sinh tại khu kinh tế kể từ ngày 01/01/2009.

2. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại khu kinh tế kể từ ngày Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2008 thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao cũng được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp. Việc quyết toán thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính.

Cá nhân có thu nhập do làm việc tại các khu kinh tế đã được Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập trước ngày Nghị định số 29/2008/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, có quy định ưu đãi giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp đối với người có thu nhập cao thì thực hiện giảm thuế theo văn bản hướng dẫn chế độ tài chính riêng đối với từng khu kinh tế đó đến thời điểm Nghị định số 29/2008/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và thực hiện giảm thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này kể từ ngày Nghị định số 29/2008/NĐ-CP có hiệu lực.

3. Cá nhân kinh doanh tại khu kinh tế trước ngày 01/01/2009 có phát sinh thu nhập từ kinh doanh đang thực hiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đến hết ngày 31/12/2008 mà vẫn đang trong thời gian được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thì chuyển sang được tiếp tục hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập cá nhân cho hết thời gian miễn thuế còn lại, sau đó sẽ hưởng ưu đãi giảm 50% thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cơ quan TƯ của các Đoàn thể;
- UBND, Sở TC, Cục thuế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, PC, CS, TNCN(2b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

MẪU SỐ: 01/KKQT-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2009/TT-BTC ngày 9/9/2009 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

PHỤ LỤC GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công cho cá nhân làm việc tại Khu kinh tế)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]

[01] Kỳ tính thuế: Năm ………….

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: .........................................................................

[03] Mã số thuế:

-

[04] Địa chỉ: .................................................................................................................

[05] Điện thoại: ……………[06] Fax: ………………[07] Email: .........................................

Xác nhận những cá nhân sau đây (cả người Việt Nam và người nước ngoài) làm việc tại khu kinh tế ……………………… thuộc đối tượng giảm 50% thuế thu nhập, cụ thể:

STT

Họ và tên
[08]

MST
[09]

Tổng thu nhập chịu thuế TNCN đã trả trong kỳ
[10]

Thu nhập do làm việc trong khu kinh tế đã trả trong kỳ
[11]

Số thuế thu nhập phải nộp
[12]

Số thuế thu nhập được giảm
[13]

Số thuế thu nhập còn phải nộp
[14]

1

2

3

….

Cộng

[15]

[16]

[17]

[18]

[19]

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký, đóng dấu (Ghi rõ họ tên và chức vụ)

MẪU SỐ: 02/KKQT-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2009/TT-BTC ngày 9/9/2009 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

PHỤ LỤC GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai quyết toán do làm việc tại Khu kinh tế)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]

[01] Kỳ tính thuế: Năm ………….

[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập: ...............................................................................

[03] Mã số thuế:

-

[04] Địa chỉ: .................................................................................................................

[05] Điện thoại: ……………[06] Fax: ………………[07] Email: .........................................

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng thu nhập chịu thuế TNCN trong kỳ [08]

2

Thu nhập do làm việc trong khu kinh tế trong kỳ [09]

3

Số thuế thu nhập phải nộp [10]

4

Số thuế thu nhập được giảm [11]

5

Số thuế thu nhập còn phải nộp [12]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.

…….., ngày …..tháng …..năm …..
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)

MẪU SỐ: 03/KKQT-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2009/TT-BTC ngày 9/9/2009 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

PHỤ LỤC GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân kinh doanh tại Khu kinh tế)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]

[01] Kỳ tính thuế: Năm ………….

[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập: ...............................................................................

[03] Mã số thuế:

-

[04] Địa chỉ: .................................................................................................................

[05] Điện thoại: ……………[06] Fax: ………………[07] Email: .........................................

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng thu nhập chịu thuế TNCN [08]

2

Thu nhập do sản xuất kinh doanh trong khu kinh tế [09]

3

Số thuế thu nhập phải nộp [10]

4

Số thuế thu nhập được giảm [11]

5

Số thuế thu nhập còn phải nộp [12]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

…….., ngày …..tháng …..năm …..
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)

THE MINISTRY OF FINANCE

-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 176/2009/TT-BTC

Hanoi, September 09, 2009

 

CIRCULAR

GUIDING THE REDUCTION OF PERSONAL INCOME TAX FOR INDIVIDUALS WORKING IN ECONOMIC ZONES

THE MINISTRY OF FINANCE

Pursuant to November 21, 2007 Law No. 04/2007/QH12 on Personal Income Tax and the Government's Decree No. 100/2008/ND-CP of September 8, 2008, detailing a number of articles of the Law on Personal Income Tax;
Pursuant to November 29. 2006 Law No. 78/2006/QH11 on Tax Administration and the Government's Decree No. 85/200/VND-CP of May 25, 2007, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration;
Pursuant to the Government's Decree No. 100/2008/ND-CP of September 8, 2008, detailing a number of articles of the Law on Personal Income Tax;
Pursuant to Clause 5, Article 16 of the Government's Decree No. 29/2008/ND-CP of March 14, 2008, providing for industrial parks, export-processing zones and economic zones;
Pursuant to Article 10 of the Prime Minister's Decision No. 33/2009/QD-TTg of March 2, 2009, promulgating some financial mechanisms and policies applicable to border-gate economic zones;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
In furtherance of the Prime Minister's directing opinions in the Government Office's Official Utters No. 502/VPCP-KTTH of January 20, 2009, and No. 3045/VPCP-KTTH of June 11, 2009, guiding the application of personal income tax;
The Ministry of Finance guides the reduction of personal income lax for individuals working in economic zones and border-gate economic zones (below collectively referred to as economic zones) as follows:

Article 1. Subjects and scope of application

1. Eligible for reduction of personal income tax under the guidance in this Circular are Vietnamese and foreign individuals who are residents and non-residents in Vietnam under tax laws and directly work in economic zones, including:

a/ Cadres, civil servants and persons who sign labor contracts with economic zone management boards and state management agencies located in economic zones and actually work in economic zones.

b/ Laborers who sign labor contracts with organizations and individuals having business establishments in economic zones and actually work in economic zones.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ Individuals and groups of individuals who have fixed places of business in economic zones, conduct production and business activities under business registration certificates in economic zones and earn taxable income from business activities under the Law on Personal Income Tax.

2. Cadres, civil servants and contractual employees of economic zone management boards, state management agencies and organizations and individuals conducting investment, production and business activities in economic zones who do not directly work in economic zones are ineligible for reduction of personal income lax under this Circular.

Article 2. Taxable incomes used as a basis for consideration for tax reduction

Incomes used as a basis for calculation of personal income tax amounts to be reduced under this Circular include:

- Taxable incomes from salaries or wages paid by state management agencies or organizations and individuals having business establishments in economic zones to those who work in economic zones or paid by organizations or individuals located outside economic zones to those who are sent to work in economic zones to perform economic contracts signed with economic zone management boards or organizations and individuals conducting investment, production and business activities in economic zones:

- Taxable incomes from production and business activities conducted in economic zones of individuals or groups of individuals who are granted business registration certificates in economic zones.

From January 1, 2009, incomes from salaries or wages and incomes of individuals directly conducting production and business activities in economic zones shall be determined under the Finance Ministry's Circular No. 84/2008/TT-BTC of September 30, 2008, and Circular No. 62/2009/TT-BTC of March 27, 2009, amending and supplementing Circular No. 84/2008/TT-BTC of September 30, 2008.

In case the Ministry of Finance provides other methods of determining incomes liable to personal income tax, these regulations will apply.

Article 3. Declaration of temporarily paid tax amounts and finalization of reduced tax amounts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Declaration of temporarily paid tax amounts:

1.1. For individuals earning incomes from salaries or wages, income payers shall base themselves on total taxable incomes from salaries or wages paid to laborers working in economic zones to calculate personal income tax amounts to be withheld on a monthly basis under regulations. Based on to-be-withheld tax amounts, income payers shall remit 50% of withheld tax amounts into the state budget and return the reduced amounts to laborers.

Every month, when making declaration of withheld tax amounts to be remitted into the state budget, income payers shall declare personal income tax amounts according to form No. 02/KK-TNCN enclosed with the Finance Ministry's Circular No. 84/2008/TT-BTC of September 30, 2008, writing the total actually withheld tax amount to be remitted into the state budget (after making a 50% reduction for eligible individuals) on the "total income lax amount already withheld" line (item [13]).

Individuals earning incomes from salaries and wages who make monthly tax declaration directly to tax offices shall base themselves on temporarily paid tax amounts to remit 50% of payable tax amounts into the state budget under regulations.

They shall use declaration form No. 07/KK-TNCN inclosed with the Finance Ministry's Circular No. 84/2008/TT-BTC of September 30, 2008, writing the tax amount to be paid after being reduced by 50% under this Circular in the "total tax amount to be paid in the period" line (item [19|).

1.2. For individuals and groups of individuals earning incomes from business activities:

- Quarterly, individuals and groups of individuals who are eligible for a 50% reduction of personal income tax shall calculate temporarily reduced tax amounts and calculate and remit to-be-paid tax amounts into the state budget under regulations.

They shall use declaration form No. 08/KK-TNCN (for business individuals) or No. 08A/KK-TNCN (for groups of business individuals), enclosed with the Finance Ministry's Circular No. 84/2008/TT-BTC of September 30, 2008, writing the tax amount to be paid into the state budget (after being reduced by 50%) in the "personal income tax amount temporarily paid in the period" line.

- For business individuals and groups of business individuals paying presumptive tax. tax agencies shall base themselves on declaration forms No. 10/KK-TNCN (for business individuals) and No. 10A/KK-TNCN (for groups of business individuals), enclosed with the Finance Ministry's Circular No. 84/2008/TT-BTC of September 30. 2008. to assess payable personal income tax amounts and to-be-reduced tax amounts and notify taxpayers of tax amounts to be remitted into the state budget.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1. For income payers:

From 2009, income payers shall make finalization of personal income tax under the Finance Ministry's Circular No. 84/2008/TT-BTC of September 30, 2008.

Finalization dossiers include dossiers prescribed for each kind of income specified in the above-said Circular. In addition, income payers shall make a list of individuals eligible for tax reduction according to the set form on personal income tax reduction for payers of incomes to individuals working in economic zones (form No. 01/KKQT-TNCN provided in an appendix to this Circular) (not printed herein).

In case income payers located outside economic zones send laborers to work in economic zones to perform economic contracts signed between organizations and individuals and economic zone management boards or organizations and individuals conducting investment, production and business activities in economic zones, income payers shall keep economic contracts signed with economic zone management boards or organizations and individuals conducting investment, production and business activities in economic zones and documents on sending laborers to work in economic zones and produce them at the request of tax offices.

2.2. For income earners:

a/ Non-residents eligible for tax reduction are not required to make tax finalization.

b/ Residents eligible for tax reduction shall make finalization of reduced tax amounts, if their payable tax amounts are larger than their paid tax amounts and they wish to have the overpaid tax amounts refunded or cleared against the payable tax amount of the subsequent period.

- Individuals eligible for tax reduction who earn incomes from salaries or wages shall make tax finalization with tax offices directly managing income payers.

Tax finalization dossiers comply with the guidance at Point 2.3, Section II, Part D of the Finance Ministry's Circular No. 84/2008/TT-BTC of September 30, 2008. Taxpayers shall enclose with tax finalization dossiers the declaration made according to the set form on personal income tax reduction for payers of incomes to individuals working in economic zones or the set form on personal income tax reduction for individuals making direct tax declaration with tax offices, for incomes earned for working in economic zones (form No. 02/KKQT-TNCN), enclosed with this Circular (not printed herein).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case individuals have both business locations located inside and outside economic zones, they shall make tax finalization with the Tax Departments with which they have made registration for family circumstance-based reductions.

Apart from papers specified at Point 2.2, Section II, Part D of Circular No. 84/2008/TT-BTC of September 30, 2008, individuals shall include in their tax finalization dossiers a copy of the business registration certificate to evidence that they conduct production and business activities in economic zones, enclosed with the Appendix on personal income tax reduction for individuals doing business in economic zones (form No. 03/KKQT-TNCN) enclosed with this Circular (not printed herein).

3. Determination of to-be-reduced tax amounts:

3.1. For Vietnamese and foreign residents in Vietnam:

a/ In case residents earn incomes only from salaries or wages or incomes from business activities in economic zones:

The to-be-reduced income tax amount is equal to (=) The total payable income tax amount multiplied by (x) 50%.

In which the total payable income tax amount is the payable personal income tax amount under regulations.

b/ In case residents earn both incomes from salaries or wages and incomes from business activities in economic zones and incomes arising outside economic zones, the personal income tax amount to be reduced for working in economic zones are determined as follows:

Personal income tax amount to be reduced in the year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Payable personal income tax amount in the year

x

Taxable income paid for working in economic zone

x

50%

Total taxable income in the tax calculation year

In which the total payable personal income tax amount in the year is determined on the basis of the total taxable income arising in the tax period.

3.2. For non-residents:

The total payable personal income tax amount = The total taxable income arising in economic zones multiplied by (x) the tax rate applicable to non-residents multiplied by (x) 50%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing and the 50% reduction of payable personal income tax for individuals earning incomes in economic zones applies from January 1, 2009.

2. Individuals earning incomes from salaries or wages in economic zones from the effective date of the Government's Decree No. 29/2008/ND-CP of March 14, 2008, through December 31, 2008, who are liable to pay income tax on high-income earners are also eligible for 50% reduction of payable tax amounts. The finalization of income tax on high-income earners shall be carried out under the Finance Ministry's Circular No. 81/2004/TT-BTC of August 13. 2004.

Individuals earning incomes for working in economic zones set up under the Prime Minister's decisions issued before the effective date of Decree No. 29/2008/ND-CP which provide for 50% reduction of payable income tax on high-income earners, such tax reduction complies with documents guiding separate financial regimes applicable to these economic zones till the effective date of Decree No. 29/2008/ND-CP. From the effective date of Decree No. 29/2008/ ND-CP. this Circular will apply.

3. For individuals doing business in economic zones before January 1, 2009, and earning incomes from their business who are entitled to investment incentives under the Law on Enterprise Income Tax by the end of December 31, 2008, if the enterprise income tax exemption period has not yet expired, they will enjoy personal income tax exemption till the expiration of the remaining tax exemption period and after that, enjoy 50% reduction of personal income tax under this Circular.

Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER





Do Hoang Anh Tuan

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Attached to the Ministry of Finance’s Circular No. 176/2009/TT-BTC of September 9, 2009)

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

APPENDIX ON PERSONAL INCOME TAX (PIT) REDUCTION

(Applicable to payers of salaries and wages to individuals working in economic zones)

Official:  [   ]          Supplementary: [   ]    Time: [   ]

[01] Tax period: Year ………….

[02] Name of income payer: .........................................................................

[03] Tax identification number (TIN):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

[04] Address: .................................................................................................................

[05] Telephone: ……………[06] Fax: ………………[07]  Email: .........................................

Certifying that the following individuals (including Vietnamese and foreigners) who work in the economic zone of ……………………… are entitled to a 50% reduction of income tax. Specifically:

No.

Full name
[08]

TIN
[09]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Income earned in the economic zone already paid in the period
[11]

Payable income tax amount
[12]

Reducible income tax amount
[13]

Income tax amount remaining to be paid
[14]

1

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

 

 

 

 

 

 

 

….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[16]

[17]

[18]

[19]

  

Recipients:
- As mentioned above;
- To be archived at:

 

INCOME PAYER
Signature, stamp (Full name and position)

FORM NO.: 02/KKQT-TNCN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

APPENDIX ON PERSONAL INCOME TAX (PIT) REDUCTION

(Applicable to individuals working in economic zones who declare their incomes from salaries and wages for finalization)

Official:  [   ]          Supplementary: [   ]    Time: [   ]

[01] Tax period: Year ………….

[02] Full name of income earner: ........................................................................................

[03] Tax identification number (TIN):

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

[04] Address: ..............................................................................................................................

[05] Telephone: ……………[06] Fax: ………………[07]  Email: .........................................

 

No.

Criteria

Amount

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

Income earned in the period in the economic zone [09]

 

3

Payable income tax amount [10]

 

4

Reducible income tax amount [11]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Income tax amount remaining to be paid [12]

 

 I undertake to be answerable before law for the truthfulness of the above-declared information.

 …….., date …..
INCOME EARNER
(Signature and full name)

 

 

FORM NO.: 03/KKQT-TNCN

(Attached to the Ministry of Finance’s Circular No. 176/2009/TT-BTC of September 9, 2009)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX ON PERSONAL INCOME TAX (PIT) REDUCTION

(Applicable to business individuals in economic zones)

Official:  [   ]          Supplementary: [   ]    Time: [   ]

[01] Tax period: Year ………….

[02] Full name of income earner: .........................................................................................

[03] Tax identification number (TIN):

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

-

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[04] Address: ..............................................................................................................................

[05] Telephone: ……………[06] Fax: ………………[07]  Email: .........................................

 

No.

Criteria

Amount

1

Total PIT-liable income [08]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Income earned from production and business activities in the economic zone [09]

 

3

Payable income tax amount [10]

 

4

Reducible income tax amount [11]

 

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 I undertake to be answerable before law for the truthfulness of the above-declared information.

 

…….., date …..
INCOME EARNER
(Signature and full name)

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 176/2009/TT-BTC ngày 09/09/2009 hướng dẫn giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


16.575

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.144.197
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!