|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 169/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
Số hiệu:
|
169/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 169/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ Tài chính ban hành ngày 26/10/2016.
Theo đó, quy định về phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ tại Thông tư số 169/2016 có những thay đổi sau:
- Mức thu phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ vẫn tính theo tỷ lệ 0,1% tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ. Tuy nhiên, không quá 10 triệu đồng (trường hợp cấp lần đầu) và khôngq úa 5 triệu đồng (trường hợp sửa đổi, bổ sung).
Thông tư 169/2016 chỉ thay đổi mức phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ để đăng ký tối thiều như sau:
+ Không dưới 05 triệu đồng (đối với phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ lần đầu). Mức tối thiểu hiện hành là không dưới 03 triệu đồng.
+ Tối thiểu không dưới 03 triệu đồng (đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung). Mức phí tối thiểu hiện hành không dưới 02 triệu đồng.
- Thông tư số 169/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao qua hai bước chấp thuận (cấp phép sơ bộ) và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ như sau:
+ Giữ nguyên mức phí thẩm định xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ (cấp phép sơ bộ) là 10 triệu đồng.
+ Mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ để cấp giấy phép chuyển giao công nghệ vẫn được tính bằng 0,1% giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không quá 10 triệu đồng và không dưới 05 triệu đồng (mức tối thiểu hiện hành không dưới 03 triệu đồng).
- Ngoài ra, Thông tư 169/2016/BTC hướng dẫn tổ chức thu phí thẩm định chuyển giao công nghệ kê khai phí thu được theo tháng và quyết toán phí theo năm theo khoản 3 Điều 19 Thông tư 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013. Đồng thời, chậm nhất ngày 05 hằng tháng tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Bên cạnh đó, việc quản lý và sử dụng phí của tổ chức thu phí được Thông tư số 169 năm 2016 quy định như sau:
+ Tổ chức thu phí thẩm định chuyển giao công nghệ nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách;
+ Trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được trích lại 70% để trang trải chi phí cho việc thẩm định và số tiền phí còn lại 30% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Thông tư 169/2016/TT-BTC có hiệu lực ngày 01/01/2017.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
169/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ; Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước đề nghị thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ;
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ;
tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
Điều 2. Đối tượng
nộp phí
Tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao
công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công
nghệ; chấp thuận chuyển giao công nghệ và Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với
công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định tại Nghị định
số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ, Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ phải nộp phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định tại Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ có nhiệm vụ tổ chức
thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công
nghệ theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức
thu phí
Mức thu phí thẩm định hợp đồng
chuyển giao công nghệ được quy định như sau:
1. Mức thu phí thẩm định hợp đồng
chuyển giao công nghệ để đăng ký:
a) Đối với các hợp đồng chuyển
giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển
giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không
dưới 05 (năm) triệu đồng.
b) Đối với các hợp đồng chuyển
giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của
hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu
không dưới 03 (ba) triệu đồng.
2. Mức thu phí thẩm định hợp đồng
chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển
giao qua hai bước chấp thuận (cấp phép sơ bộ) và cấp Giấy phép chuyển giao công
nghệ:
a) Mức thu phí thẩm định đối với
xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ (cấp phép sơ bộ) là 10 (mười) triệu đồng.
b) Mức thu phí thẩm định hợp đồng
chuyển giao công nghệ để cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được tính theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 5. Kê
khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí thực hiện kê khai phí thu được theo tháng và quyết toán phí theo năm theo
quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà
nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước:
a) Tổ chức thu phí được để lại 70%
(bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho
việc thẩm định và thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí và được chi các nội dung sau:
- Chi phí kiểm tra, thẩm định công
nghệ của các hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Chi trả tiền thù lao thuê chuyên
gia kiểm tra, thẩm định, viết nhận xét, đánh giá báo cáo kết quả thẩm định;
- Chi phí họp Hội đồng thẩm định hợp
đồng chuyển giao công nghệ.
b) Số tiền phí còn lại 30% (ba
mươi phần trăm) tổ chức thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 200/2009/TT-BTC
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn
tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ
phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 169/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
|
No: 169/2016/TT-BTC
|
Hanoi, October
26, 2016
|
CIRCULAR REGULATION ON
COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF FEES FOR ASSESSMENT OF TECHNOLOGY
TRANSFER AGREEMENTS Pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on State budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Law on Technology Transfers
dated November 29, 2006; Pursuant to the Government’s Decree
No.133/2008/ND-CP dated December 31, 2008 detailing and guiding a number of
Articles of the Law on Technology Transfer; Decree No.120/2014/ND-CP dated
December 17, 2014 on amendment and supplement to a number of Articles of the
Decree No.133/2008/ND-CP dated December 31, 2008; Pursuant to the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding application of a
number of Articles of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the Government's Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, rights,
obligations and organizational structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Minister of Finance hereby issues this
Circular specifying regulation on collection, payment, management and use of
fees for assessment of technology transfer agreements. Article 1. Scope and subject of application 1. Scope of application This Circular specifies regulation on collection,
payment, management and use of fees for assessment of technology transfer
agreements. 2. Subject of application This Circular applies to domestic and overseas
applicants for assessment of technology transfer agreements, State regulatory
authorities that have the power to assess technology transfer agreements and
other relevant entities engaging in collection and payment of fees for
assessment of technology transfer agreements. Article 2. Payers Domestic and overseas applicants for certificates
of registration of technology transfer agreements, approval for technology
transfer and license for transfer of technologies that are specified in the
list of technologies of which transfer is restricted (hereinafter referred to
as “the List”) under the Government’s Decree No. 133/2008/ND-CP dated December
31, 2008 detailing and guiding implementation of a number of articles of the
Law on Technology Transfer, Decree No.120/2014/ND-CP dated December 17, 2014 on
amendment and supplement to a number of Article of the Decree No.133/2008/ND-CP
dated December 31, 2008 shall pay fees for assessment of technology transfer
agreements under provisions hereof. Article 3. Fee collectors ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 4. Amount of fees The amount of fees for assessment of technology
transfer agreement shall be specified as follows: 1. The amount of fees for
assessment of technology transfer agreements for registration: a) The amount of fee for assessment of a technology
transfer agreement that is initially registered shall be equal to 0.1 % of the
total value of that agreement but not exceeding 10 million and not less than 05
million dong. a) The mount of fee for assessment of a technology
transfer agreement that is registered for amendment and supplement shall be
equal to 0.1 % of the total value of the amended/supplemented agreement but not
exceeding 05 million and not less than 03 million dong. 2. The amount of fees for assessment
of agreements on transfer of restricted technologies on the List: a) Fee for assessment for approval for technology
transfer is 10 million dong. b) Fee for assessment of a technology transfer
agreement for issuance of the license for technology transfer shall be
determined in accordance with point a clause 1 of this Article. Article 5. Fee declaration and transfer ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The collector shall monthly
declare collected fees and annually finalize such fees in accordance with
clause 3 Article 19 of the Circular No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013
by the Minister of Finance guiding application of a number of Articles of the
Law on Tax Administration; Law on amendment and supplement of a number of
Article of the Law on Taxation and the Government’s Decree No.83/2013/ND-CP
dated July 22, 2013. Article 6. Management and use of fees 1. Collectors shall transfer
all collected fees to the State budget according the current state budget index
system. Funding for assessment and fee collection activities is included in the
collector’s estimation by the state budget according to the expenditure quota
of the State budget under regulations of laws. 2. Where a fee collector's
operating cost is set by the Government or Prime Minister in accordance with
regulations on autonomy regime for use of payroll and management of
administrative budget by the State authorities: a) That collector shall be entitled to retain 70%
of the total collected fee to recover expenses for the following assessment and
collection activities as stipulated in clause 2 d 5 of the Decree
No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding a number of
articles of the Law on Fees and Charges: - Testing and assessment of
technologies prescribed in the technology transfer agreements; - Employment testers,
assessors and specialists who take charge of preparing assessment reports and
giving comments; - Organization of Board of
Assessment’s meetings in relation to assessment of technology transfer
agreements. b) The collector shall transfer 30% of the total
collected fee to the State budget according to the current State budget index. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular enters into
force from January 01, 2017 and replaces the Circular No.200/2009/TT-BTC on
collection, payment, management and use of fees for assessment of technology
transfer agreements dated October 15, 2009 by the Minister of Finance. 2. Any aspect concerning
collection, payment, management and use of assessment fees not mentioned herein
shall conform to the Law on Fees and Charges; the Government’s Decree
No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the
implementation of a number of Article of the Law on Fees and Charges; Circular
No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Ministry of Finance guiding
application of a numbers of Articles of the Law on Tax Administration and the
Government’s Decree No.83/2013/ND-CP dated July 22, 2013; and the Circular on
guideline for printing, publication, management and use of fee and charge
collection documentation. 3. Fee payers and relevant
agencies shall be responsible for the implementation of this Circular. Any
issue arising in connection to the implementation of this Circular should be
promptly reported to the Ministry of Finance. /. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
9.882
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|