Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 11/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 265/2016/TT-BTC phí tần số vô tuyến điện

Số hiệu: 11/2022/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 21/02/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Bổ sung trường hợp miễn phí sử dụng tần số vô tuyến điện

Ngày 21/02/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 11/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 265/2016/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.

Theo đó, bổ sung một số trường hợp được miễn phí lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.

- Miễn lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với:

+ Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá.

+ Thiết bị đầu cuối vệ tinh phục vụ mục đích giám sát hành trình tàu cá.

- Bổ sung một số trường hợp miễn phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với:

+ Thiết bị đầu cuối vệ tinh phục vụ mục đích giám sát hành trình tàu cá;

+ Thiết bị vô tuyến điện hoạt động trên các băng tần quy hoạch cho phương tiện nghề cá đặt trên tàu.

Thông tư 11/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2022.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2022/TT-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2022

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 265/2016/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Lệ phí cấp giấy phép được tính cho từng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.

a) Lệ phí gia hạn, cấp lại giấy phép: mức thu bằng 20% mức lệ phí cấp giấy phép.

b) Lệ phí sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép: mức thu bằng mức lệ phí cấp giấy phép. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép không phải ấn định lại tần số hoặc phải ấn định lại tần số theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành: mức thu bằng 20% mức lệ phí cấp giấy phép”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Trường hợp miễn thu phí, lệ phí

1. Người nộp lệ phí được miễn lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong các trường hợp sau:

a) Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá.

b) Thiết bị đầu cuối vệ tinh phục vụ mục đích giám sát hành trình tàu cá.

2. Người nộp phí được miễn phí sử dụng tần số vô tuyến điện trong các trường hợp sau:

a) Đài vô tuyến điện của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam thuộc diện ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.

b) Đài vô tuyến điện chỉ phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng sử dụng tần số cho mục đích an ninh, quốc phòng theo quy định tại Điều 45 Luật Tần số vô tuyến điện.

c) Đài vô tuyến điện phục vụ nhiệm vụ phòng chống thiên tai, lụt bão sử dụng các tần số cho mạng thông tin phòng chống thiên tai, lụt bão.

d) Đài vô tuyến điện sử dụng tần số cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu nạn theo quy định.

d) Đài vô tuyến điện phục vụ trực tiếp việc tìm kiếm, cứu nạn thuộc Hệ thống tổ chức tìm kiếm, cứu nạn của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương.

e) Đài vô tuyến điện của các tổ chức từ thiện phục vụ hoạt động nhân đạo.

g) Đài vô tuyến điện thuộc mạng điện báo hệ đặc biệt phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.

h) Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá; thiết bị đầu cuối vệ tinh phục vụ mục đích giám sát hành trình tàu cá; thiết bị vô tuyến điện hoạt động trên các băng tần quy hoạch cho phương tiện nghề cá đặt trên tàu.

i) Đài truyền thanh không dây cấp xã.

k) Máy phát thanh, phát hình phát sóng chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu, phát với công suất từ 100w trở xuống trên địa bàn các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo quy định của Nhà nước.

l) Máy phát dự phòng có cùng tần số phát, cùng vị trí ăng ten và công suất phát ERP nhỏ hơn hoặc bằng máy phát sóng chính đã được cấp phép”.

3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:

“a) Tổ chức, cá nhân chỉ được nhận giấy phép sau khi đã nộp đủ lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép và nộp đủ lần thứ nhất phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định tại điểm b khoản này”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:

“b) Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng, quyết toán theo năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Hoàn trả phí

1. Tổ chức, cá nhân ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trước thời hạn quy định tại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thì chỉ được hoàn trả phần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho thời gian còn lại của giấy phép, trong trường hợp sau:

a) Thời gian còn lại của giấy phép từ 30 ngày trở lên đối với giấy phép sử dụng tần số ngừng do đấu giá tần số hoặc thay đổi của quy hoạch tần số.

b) Thời gian còn lại của giấy phép từ 90 ngày trở lên đối với các trường hợp còn lại.

2. Thời gian còn lại của giấy phép được tính kể từ ngày tổ chức, cá nhân chính thức ngừng sử dụng nhưng không trước ngày Cục Tần số vô tuyến điện nhận được Thông báo ngừng”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9 như sau:

“4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, kê khai, nộp phí và lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP , Nghị định số 126/2020/NĐ-CP , Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước”.

6. Sửa đổi, bổ sung các điểm, khoản tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện của Thông tư số 265/2016/TT-BTC như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Mục I Phần A; khoản 1 Mục I, điểm 3.2 và điểm 3.3 khoản 3 Mục II, điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1 Mục III, điểm 1.1, điểm 1.2 khoản 1 và khoản 2 Mục IV Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2022.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trường hợp người nộp phí, lệ phí đã nộp lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã nộp theo mức thu quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không truy thu hoặc hoàn phần chênh lệch giữa mức phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC và quy định tại Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

A. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

Số
TT

Chỉ tiêu

Mức thu một lần cấp
(1.000 đồng)

I

Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện(1)

4

Đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá.

50

B. PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN (Khi cấp phép chính thức)

Số TT

Chỉ tiêu

Mức thu cho 12 tháng (1.000 đồng)

I

NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH(2)

1

Tần số dưới 30 MHz: Tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy phát, tính theo băng tần và độ rộng băng tần chiếm dụng (BW)

II

NGHIỆP VỤ DI ĐỘNG

3

Nghiệp vụ di động mặt đất

3.2

Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động (bao gồm cả mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ), mạng viễn thông di động mặt đất trung kế: Tính trên mỗi tần số được ấn định để sử dụng trong mạng và theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc theo phạm vi hoạt động:

3.2.1

Độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn định là 12,5 kHz:

- Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.

11.000

- Các tỉnh khác.

5.000

3.2.2

Độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn định bằng n x 12,5 kHz, n = 2,3,4...

Bằng n x Mức phí tương ứng tại điểm 3.2.1 khoản 3 Mục II này

3.2.3

Độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn định là 6,25 kHz

Bằng 50% mức phí tương ứng tại điểm 3.2.1 khoản 3 mục II này

3.2.4

Mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ gồm các thiết bị có công suất phát P ≤ 5w; Mạng dùng chung tần số.

Bằng 10% mức phí tương ứng tại các điểm 3.2.1, 3.2.2, 3.2.3 khoản 3 mục II này

3.3

Mạng viễn thông di động mặt đất công cộng sử dụng băng tần số (tính trên mỗi MHz của băng tần được cấp, trên phạm vi toàn quốc).

3.3.1

Băng tần ≤ 2.200 MHz

1.300.000

3.3.2

2.200 MHz < Băng tần ≤ 24.000 MHz

650.000

3.3.3

Băng tần > 24.000 MHz

108.000

III

NGHIỆP VỤ QUẢNG BÁ

1

Truyền hình

1.1

Mạng đa tần: Máy phát hình của các đơn vị truyền dẫn, phát sóng toàn quốc phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu (phát sóng ít nhất một kênh chương trình thiết yếu), tính trên mỗi kênh tần số được ấn định theo mức công suất phát và vị trí đặt máy phát.

Mức phí quy định tại điểm 1.1 này chỉ áp dụng cho một kênh tần số tại một điểm phát sóng; đối với các kênh tần số còn lại, áp dụng mức phí quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III này.

Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

Các tỉnh, thành phố khác

1.1.1

Đối với phân kênh là 8 MHz

P > 20 kW

24.000

18.000

10 kW < P ≤ 20 kW

20.000

14.000

5 kW < P ≤ 10 kW

16.000

11.000

2 kW < P ≤ 5 kW

12.000

9.000

500 W < P ≤ 2 kW

4.000

1.500

100 W < P ≤ 500 W

1.000

500

P ≤ 100 W

200

100

1.1.2

Đối với phân kênh ΔB MHz nhỏ hơn 8 MHz

Bằng (ΔB/8) x Mức phí tương ứng tại điểm 1.1.1 khoản 1 Mục III này

1.2

Mạng đa tần: Máy phát hình của các đơn vị truyền dẫn, phát sóng khu vực phát sóng kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu (phát sóng ít nhất một kênh chương trình thiết yếu) tính trên mỗi kênh tần số được ấn định theo mức công suất phát và vị trí đặt máy phát. Mức phí quy định tại điểm 1.2 này chỉ áp dụng cho một kênh tần số tại một điểm phát sóng; đối với các kênh tần số còn lại, áp dụng mức phí quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III này.

Bằng 50% mức phí tương ứng tại điểm 1.1 khoản 1 Mục III này

IV

NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH, DI ĐỘNG QUA VỆ TINH

I

Đài vệ tinh trái đất

1.1

Đài vệ tinh trái đất: Tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy phát và độ rộng băng tần phát chiếm dụng (BW), trừ các điểm 1.2, 1.3, 1.4 khoản 1 Mục IV này.

BW ≤ 150 kHz

1.000

150 kHz < BW ≤ 2 MHz

5.000

2 MHz < BW ≤ 18 MHz

30.000

18 MHz < BW ≤ 36MHz

50.000

BW > 36 MHz

60.000

1.2

Đối với các thiết bị đầu cuối cố định sử dụng chung dải tần đường lên vệ tinh, có độ rộng băng tần phát thay đổi theo nhu cầu sử dụng, thuộc hệ thống đa truy cập qua vệ tinh: mức phí tính cho mỗi thiết bị đầu cuối.

1.000

2

Đài vũ trụ, tính cho mỗi bộ phát đáp với băng thông 36 MHz (đối với bộ phát đáp có băng thông khác (ΔB MHz), mức phí được tính bằng (ΔB/36) mức tương ứng).

10.000

(2) Độ rộng băng tần chiếm dụng được tính theo các thông số của máy phát được cấp phép hoặc được ghi cụ thể trong giấy phép. Đối với các máy phát vi ba: tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy phát, tính theo băng tần, phân cực ăng-ten và độ rộng băng tần chiếm dụng.

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 11/2022/TT-BTC

Hanoi, February 21, 2022

 

CIRCULAR

AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF CIRCULAR NO. 265/2016/TT-BTC DATED NOVEMBER 14, 2016 OF MINISTER OF FINANCE, REGULATING AMOUNT, REGIME FOR COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF RADIO FREQUENCY SPECTRUM LICENSING AND USAGE FEES

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Radio Frequency dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, elaborating and providing guidance on implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, elaborating on certain articles of the Law on Tax Administration;

Pursuant to the Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Minister of Finance herein promulgates the Circular on amendments and supplements to certain Articles of the Circular No. 265/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance, laying down the amount, regime for collection, payment, management and use of radio frequency spectrum licensing and usage fees.

Article 1. Amendments and supplements to certain Articles of the Circular No. 265/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance, regulating the amount, regime for collection, payment, management and use of radio frequency spectrum licensing and usage fees

1. Amending and supplementing clause 2 of Article 4 as follows:

“2. Licensing fee is charged for each unit of license for use of radio frequency spectrum.

a) Fee for renewal and reissuance of a license: It is equal to 20% of the fee for issuance of the license.

b) Fee for changes in a license: It is equal to the fee for issuance of the license. If any change in the license does not entail the act of re-assigning the radio frequency or requires the act of re-assigning the radio frequency in accordance with regulations laid down in specialized legislative documents: The fee is equal to 20% of the fee for issuance of the license”.

2. Amending and supplementing Article 5 as follows:

“Article 5. Fee exemption cases

1. The fee payer may be exempted from payment of the fee for issuance of the license to use the radio frequency with:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) the satellite terminals made for tracking and locating fishing vessels under way.

2. The fee payer may be exempted from payment of the radio frequency usage fee when using radio frequency with the following devices:

a) Radios of diplomatic missions, consular posts of foreign countries; representative agencies of international organizations in Vietnam; foreign senior delegations visiting Vietnam that are granted diplomatic privileges and immunities.

b) Radios directly serving national security and defence purposes only that use radio frequencies for such purposes, subject to Article 45 in the Law on Radio Frequency.

c) Radios intended for natural disaster and flood control purposes that use radio frequencies for running natural disaster or flood management information networks.

d) Radios using emergency, security, victim search and rescue spectra in accordance with regulations.

d) Radios directly serving emergency search and rescue purposes in the Victim Search and Rescue Management Systems of Ministries, central authorities and local authorities.

e) Radios of charity organizations providing humanitarian aid.

g) Radios of special telegraphic networks of CPV and Government bodies.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



i) Wireless radio stations of communes.

k) Transmitters broadcasting essential political and propaganda radio and television programs with the maximum capacity of 100w in poor districts or districts with high rate of poor households as regulated by the Government.

l) Standby transmitters sharing the same spectrum, antenna position and having the transmission capacity ERP less than or equal to that of the licensed main signal transmitters”.

3. Amending and supplementing several points of Article 6 as follows:

a) Amending and supplementing clause 1 of Article 6 as follows:

"a) Entities and persons can receive permits only after they fully pay fees for issuance, renewal, reissuance or modification of content of licenses, and fully pay the first bill for usage of radio frequencies in accordance with point b of this clause".

b) Amending and supplementing point b of clause 2 of Article 6 as follows:

“b. Fee collection agencies report on collected fees on a monthly basis and complete full-year accounts of these collected fees in accordance with regulations set forth in the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, elaborating on several articles of the Law on Tax Administration”.

4. Amending and supplementing Article 7 as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Entities or persons that cease to use radio frequencies and radios before the deadlines specified in permits for usage of radio frequency may claim partial refunds of the fees for usage of radio frequencies charged for days left to the expiry dates shown on permits in the following cases:

a) The number of days left to the expiry date of the permit for usage of radio frequency that is suspended due to a spectrum auction or any change in the spectrum planning proposal is 30 or more.

b) The number of days left to the expiry date in other cases is 90 days or more.

2. The number of days left to the expiry date of a permit starts from the day on which the holder (as an entity or person) officially stops using the radio frequency, but not from any day before the Authority of Radio Frequency Management receives the Notification of Termination of use of radio frequency”.

5. Amending and supplementing clause 4 of Article 9 as follows:

“4. Other matters related to collection, reporting and payment of fees not covered by this Circular shall be subject to the Law on Fees and Charges; the Law on Tax Administration; the Decree No. 120/2016/ND-CP; the Decree No. 126/2020/ND-CP; the Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government, prescribing administrative procedures in the state treasury sector; the Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government, prescribing invoices and payment proofs; the Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance, providing guidance on implementation of certain Articles of the Law on Tax Administration dated June 13, 2019; the Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government, prescribing invoices and payment proofs; the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance, providing guidance on printing, issuance, management and use of types of proofs of collection of fees to be paid into the state budget".

6. Amending and supplementing the Schedule of fees for grant of permits for use of radio frequencies and fees for usage of radio frequencies enclosed in the Circular No. 265/2016/TT-BTC as follows:

Amending and supplementing paragraph 4 of Section I of Part A; paragraph 1 of Section I of Part B; subparagraph 3.2 and 3.3 of paragraph 3 of Section II of Part B; subparagraph 1.1 and 1.2 of paragraph 1 and 2 of Section IV of Part B in the Schedule of fees for grant of permits for use of radio frequencies and fees for usage of radio frequencies in the Appendix to this Circular.

Article 2. Implementation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. In the course of implementation, if documents mentioned in this Circular as legal citations are amended, supplemented or replaced, new versions thereof shall prevail.

3. If any payer already paying the fee for grant of the permit for use of radio frequency and the fee for usage of radio frequency according to the fee schedule given in the Circular No. 265/2016/TT-BTC before the effective date of this Circular, any differential between the fee collected according to the Circular No. 265/2016/TT-BTC and the fee collected according to this Circular shall not be recovered or refunded.

4. In the course of implementation of this Circular, if there is any difficulty that arises, entities and persons should promptly report to the Ministry of Finance for its review and further guidance./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 11/2022/TT-BTC ngày 21/02/2022 sửa đổi Thông tư 265/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.006

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.31.218
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!