Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển

Số hiệu: 105/2018/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 15/11/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Mức thu lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển

Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 105/2018/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

Theo đó, tổ chức, cá nhân khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển phải nộp lệ phí với mức sau:

- Lệ phí cấp giấp phép nhận chìm ở biển là 22.500 (nghìn đồng/giấy phép)

- Lệ phí cấp lại giấy phép nhận chìm ở biển là 7.000 (nghìn đồng/giấy phép)

- Lệ phí gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển là 17.500 (nghìn đồng/giấy phép)

- Lệ phí sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển là 12.500 (nghìn đồng/giấy phép)

Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu lệ phí hoặc nộp vào tài khoản của tổ chức thu lệ phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

Thông tư 105/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 105/2018/TT-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp lệ phí; tổ chức thu lệ phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

Điều 2. Người nộp lệ phí và tổ chức thu lệ phí

1. Người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển.

2. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Mức thu lệ phí

Mức thu lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển được quy định tại Biểu sau.

Số TT

Hoạt động cấp phép

Mức thu lệ phí

(nghìn đồng/giấy phép)

1

Cấp giấy phép

22.500

2

Cấp lại giấy phép

7.000

3

Gia hạn giấy phép

17.500

4

Sửa đổi, bổ sung giấy phép

12.500

Điều 4. Kê khai, thu, nộp lệ phí

1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí khi được cấp giấy phép nhận chìm ở biển. Lệ phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu lệ phí hoặc nộp vào tài khoản của tổ chức thu lệ phí mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

3. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định cấp giấy phép, thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 105/2018/TT-BTC

Hanoi, November 15, 2018

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR RATES, COLLECTION AND PAYMENT OF CHARGES FOR ISSUANCE OF SEA DUMPING PERMITS

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Natural Resources and Environment of Sea and Islands dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government's Decree No. 40/2016/ND-CP dated May 15, 2016 elaborating some Articles of the Law on Natural Resources and Environment of Sea and Islands;

Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating some Articles of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 27, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Ministry of Finance hereby promulgates a Circular providing for rates, collection and payment of charges for issuance of sea dumping permits.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides for rates, collection and payment of charges for issuance of sea dumping permits.

2. This Circular applies to charge payers; collecting organizations; other organizations and individuals related to collection and payment of charges for issuance of sea dumping permits.

Article 2. Charge payers and collecting organizations

1. Charge payer is an organization or individual requesting a competent authority to issue, re-issue, extend, revise or supplement a sea dumping permit.

2. The Vietnam Administration of Seas and Islands affiliated to the Ministry of Natural Resources and Environment, and Departments of Natural Resources and Environment of provinces and central-affiliated cities shall organize the collection of charges as prescribed in this Circular.

Article 3. Rates of charges

The rates of charges for issuance, re-issuance, extension, revision or supplementation of sea dumping permits are specified in the Table below.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Licensing activity

Rate

(thousand dong/permit)

1

Issuance of a permit

22,500

2

Re-issuance of a permit

7,000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Extension of a permit

17,500

4

Revision or supplementation of a permit

12,500

Article 4. Declaring, collecting and paying charges

1. Every charge payer shall pay a charge when issued with a sea dumping permit. The charge shall be paid directly to the collecting organization or via its account opened at a state treasury.

2. Collecting organizations shall declare and pay charges collected on a monthly basis and make annual terminal declarations as prescribed in clause 3 Article 19 and clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC.

3. Collecting organizations shall transfer 100% of collected amount of charges to the state budget according to the corresponding chapter or sub-item on the applicable list of state budget entries. The cost of processing applications and collecting charges shall be covered by state budget according to the collecting organization's cost estimate within the limits prescribed by state budget expenditure laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Circular comes into force from January 01, 2019.

2. Other contents relevant to collection, payment, management, use, receipt vouchers, disclosure of regimes for collection charges for issuance of sea dumping permits that are not mentioned in this Circular shall comply with the Law on Fees and Charges; Government's Decree No. 120/2016/ND-CP; Circular No. 156/2013/TT-BTC; Circular No. 303/2016/TT-BTC, and amending or replacing documents (if any).

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and instructions./.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 105/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.073

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.190.6
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!