ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
88/2024/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 15 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm
2009; Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế
tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung giá
tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống
nhau;
Thông tư số 05/2020/TT-BTC
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất
lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC
ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất
lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4037/TTr-STC ngày 06 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết
định này quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác định, thu; nộp tiền thuế tài nguyên và
xác định, thu, nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Bảng giá tính thuế
tài nguyên
1. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I kèm theo Quyết định).
2. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II kèm theo Quyết định).
3. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục III kèm theo Quyết định).
4. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với hải sản tự nhiên (Phụ lục IV kèm theo Quyết định).
5. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục V kèm theo Quyết định).
6. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với tài nguyên khác (Phụ lục VI kèm theo Quyết định).
Điều 3. Nguyên tắc điều
chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên
1. Trường hợp điều chỉnh, bổ
sung khung giá thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 4, 5 Điều 1 Thông tư 41/2024/TT-BTC
ngày 20/5/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.
2. Đối với điều chỉnh, bổ sung
bảng giá tính thuế tài nguyên: Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong
quá trình thi hành quyết định, kiểm tra, giám sát thực hiện kê khai, quyết toán
thuế tài nguyên, tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước có phát
sinh loại tài nguyên ngoài quyết định này hoặc tài nguyên có giá biến động lớn,
thì có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên gửi Sở
Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh,
bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên và báo cáo Bộ Tài chính theo quy định tại
Điều 1 Thông tư 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính.
3. Giá tính thuế tài nguyên đối
với trường hợp tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến
thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra: Cục Thuế tỉnh trong quá trình thi hành quyết
định, thanh kiểm tra, giám sát thực hiện kê khai, quyết toán thuế tài nguyên có
phát sinh tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm
công nghiệp mới bán ra (có phương án xác định chi phí chế biến công nghiệp
của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp của
đơn vị khai thác tài nguyên), thì có văn bản đề nghị, kèm theo phương án
xác định chi phí chế biến được trừ của đơn vị khai thác tài nguyên gửi Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan thống nhất, xác định trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 71/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 71/2018/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 66/2021/QĐ-
UBND ngày 8 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung giá tính thuế
tài nguyên đối với sản phẩm “Hạt ươi” vào Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Huế; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm tra VBQPPL;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- VP: CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TC, NĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|