ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/2016/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
29 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
CÔNG LẬP VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP TỪ HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu học phí đối với các cơ
sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 2589/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2016 về mức thu học phí đối với
các cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu học phí đối
với các cơ sở giáo dục công lập từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học
2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông công lập
Đơn vị tính:
1.000 đồng/học sinh/tháng
Cấp học
|
Mức thu học phí
|
Vùng thành thị
(phường thuộc
thành phố, thị trấn thuộc huyện)
|
Vùng nông thôn
(các xã còn lại
trong tỉnh)
|
1. Giáo dục mầm non
|
60
|
30
|
2. Giáo dục phổ thông
|
|
|
a) Trung học cơ sở (kể cả hệ bổ túc văn hóa)
|
65
|
35
|
b) Trung học phổ thông (kể cả hệ bổ túc văn
hóa)
|
70
|
40
|
2. Đối với
các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng (viết tắt là CĐ), trung cấp
(viết tắt là TC) tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi
thường xuyên và chi đầu tư thuộc tỉnh trực tiếp quản lý
a) Mức thu học phí Trường Trung cấp Y tế Tây
Ninh
Đơn
vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối, ngành
|
Mức thu học phí
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
Y dược
|
470
|
520
|
580
|
630
|
700
|
b) Mức thu học phí Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ
thuật Tây Ninh
Đơn
vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối, ngành
|
Mức thu học phí
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
Khoa học xã hội, kinh
tế, luật, nông lâm, thủy sản
|
320
|
360
|
400
|
430
|
480
|
Khoa học tự nhiên, kỹ
thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
380
|
420
|
460
|
510
|
570
|
c) Mức thu học phí Trường Cao đẳng
Sư phạm Tây Ninh
Đơn
vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối, ngành
|
Mức thu học phí
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
Khoa học xã hội,
kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản
|
270
|
290
|
320
|
350
|
390
|
Khoa học tự nhiên, kỹ
thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
310
|
350
|
380
|
420
|
470
|
d) Mức thu học phí Trường Cao đẳng
nghề Tây Ninh
Đơn
vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối, ngành
|
Mức thu học phí
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
Kỹ thuật cơ khí, kỹ
thuật điện, kỹ thuật điện lạnh
|
270
|
310
|
300
|
350
|
330
|
380
|
370
|
420
|
410
|
470
|
Kỹ thuật điện tử,
công nghệ ôtô, bảo trì, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa
|
270
|
310
|
300
|
350
|
330
|
380
|
370
|
420
|
410
|
470
|
Công nghệ thông tin,
khách sạn, du lịch
|
270
|
310
|
300
|
350
|
330
|
380
|
370
|
420
|
410
|
470
|
đ) Mức thu học phí Trường Trung cấp
nghề khu vực Nam Tây Ninh
Đơn
vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối, ngành
|
Mức thu học
phí
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy
sản
|
180
|
200
|
220
|
240
|
270
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục
thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
220
|
240
|
260
|
290
|
320
|
Điều 2. Đối tượng phải nộp học
phí
Là trẻ em, học sinh, học viên,
sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học
phổ thông, giáo dục thường xuyên, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp,
cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
Điều 3. Đối tượng được miễn
học phí
1. Đối tượng không phải đóng học
phí (quy định tại Khoản 1, Điều 4, TTLT số
09/2016/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH).
2. Đối tượng được miễn học phí
a) Đối tượng được miễn học phí theo quy định của trung ương (quy định tại Khoản 2, Điều 4, TTLT số
09/2016/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH).
b) Đối tượng bổ sung được miễn học
phí theo quy định của địa phương
- Học sinh trong độ tuổi phổ
thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục
thường xuyên có cha mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng thuộc diện hộ nghèo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo
dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên có cha, mẹ hoặc người
trực tiếp nuôi dưỡng thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo
dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên là con hộ thoát nghèo
được tiếp tục hỗ trợ các chính sách giảm nghèo thêm 02 năm tiếp theo kể từ khi
có quyết định công nhận hộ thoát nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Học sinh trong độ tuổi phổ
thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục
thường xuyên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật hoặc hộ cận nghèo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Học sinh trong độ tuổi phổ
thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục
thường xuyên là con của hạ sĩ quan và binh sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực
lượng vũ trang nhân dân: theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số
20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
Điều 4. Đối tượng được giảm
học phí
1. Đối tượng
được giảm học phí theo
quy định trung ương (quy định tại Khoản 3, Điều 4, TTLT số
09/2016/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH).
2. Đối tượng
bổ sung được giảm 50% học phí theo quy định địa phương
- Học sinh trong độ tuổi phổ
thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục
thường xuyên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ hoặc người trực
tiếp nuôi dưỡng bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp
thường xuyên.
- Học sinh trong độ tuổi phổ
thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục
thường xuyên là con thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Không thu học phí có thời hạn
a) Khi xảy ra thiên tai, tùy theo
mức độ và phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không
thu học phí trong thời hạn nhất định
đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc vùng bị thiên tai.
b) Nhà nước thực hiện cấp bù học
phí trực tiếp cho các cơ sở giáo dục công lập và cấp bù học phí cho các đối tượng
được hưởng chính sách không thu học phí học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập
khi xảy ra thiên tai theo quy định tại Khoản a Điều này theo mức học phí của chương trình đại trà tại các trường công lập
trên cùng địa bàn.
Điều 5. Đối tượng được hỗ trợ
chi phí học tập
1. Đối tượng được hỗ trợ
chi phí học tập theo quy định trung ương (quy định tại Khoản 4, Điều 4, TTLT số 09/2016/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH).
Riêng học sinh đang học tại Trường
phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh được hưởng chế độ học bổng và hỗ trợ chi phí học
tập theo Thông tư riêng cho trường dân tộc nội trú.
2. Đối tượng bổ sung được
hỗ trợ chi phí học tập theo quy định địa phương
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo
dục thường xuyên là con hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo
dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên là con hộ thoát nghèo
được tiếp tục hỗ trợ các chính sách giảm nghèo thêm 02 năm tiếp theo kể từ khi
có quyết định công nhận hộ thoát nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Học sinh trong độ tuổi phổ
thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục
thường xuyên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận
nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 08 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí đối với
các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và
Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề
từ năm học 2012–2013 trở đi.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Từ năm học 2017-2018 trở đi, mức
thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông công lập sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh theo chỉ số giá
tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo theo quy định
tại Khoản 2, Điều 4 của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021, nhưng mức thu không vượt quá
khung thu học phí do Chính phủ ban hành và báo cáo
lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp gần nhất.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định
này.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|