BỘ TÀI CHÍNH
---------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 625/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 302/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28
tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực
thuế;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục
hành chính sửa đổi, thay thế 02 thủ tục về khai thuế môn bài đã được công bố tại
Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ
trưởng Vụ Chính sách Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Tổng cục Thuế;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (P5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 625/QĐ-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành chính do Cơ quan Thuế thực hiện
|
1
|
Khai lệ phí môn
bài
|
Nghị định số 139/2016/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
|
Phí, lệ phí
|
Cục Thuế hoặc
Chi cục Thuế
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành chính do Cơ quan Thuế thực hiện
|
1
|
|
Khai thuế môn
bài
|
- Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8
năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế, Điều 18 Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 6 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
2
|
B-BTC-
286846-TT
|
Khai thuế môn
bài
|
- Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8
năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế, Điều 18 Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 6 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
Ghi chú:
- Thủ tục tại điểm 1 được thực
hiện tại 2 cấp: Cục Thuế, Chi cục Thuế.
- Thủ tục tại điểm 1 thay thế
02 thủ tục “Khai thuế môn bài”
cấp Cục Thuế stt: 104, Mục II và cấp Chi cục Thuế stt 73, Mục III, Phần. I
ban hành kèm theo Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài
chính.
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp Cục
Thuế, Chi cục Thuế: Thủ tục khai lệ phí môn bài
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người
nộp lệ phí môn bài lập hồ sơ khai lệ phí môn bài và gửi đến cơ quan thuế quản
lý trực tiếp:
- Khai
lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ:
+ Khai lệ phí môn bài một lần
khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng
bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Trường hợp người
nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện
nộp Hồ sơ khai lệ phí môn
bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế
quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí.
+ Trường hợp người
nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở
khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc
cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
+ Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa
hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh; ngày ban hành văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư.
- Khai lệ phí môn bài đối với
cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia
đình kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài.
Cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu về tổng doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân,
hộ gia đình để xác định mức thu lệ phí môn bài đối với từng địa điểm sản xuất,
kinh doanh.
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia
đình cho thuê bất động sản khai lệ phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho
thuê bất động sản. Trường hợp hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều
năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá
nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường
hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế
thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong
nhiều năm thì nộp mức lệ phí môn bài của một năm.
+ Trường hợp cá nhân, nhóm cá
nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh không trực tiếp khai, nộp thuế với cơ
quan thuế mà có tổ chức khai và nộp thay thuế thì tổ chức có trách nhiệm nộp
thuế thay có trách nhiệm nộp thay lệ phí môn bài của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ
gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh khi cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia
đình này chưa nộp.
Bước 2. Cơ
quan thuế tiếp nhận:
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực
tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ,
ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ
văn thư của cơ quan thuế.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua
đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn
thư của cơ quan thuế.
- Trường hợp hồ sơ được nộp thông
qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai lệ phí do
cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan
thuế.
- Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Hoặc gửi bằng văn bản điện tử
qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần
hồ sơ: Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số
139/2016/NĐ-CP .
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế, Chi cục Thuế.
- Cơ quan phối hợp: cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về thuế.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả
giải quyết.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Tờ khai lệ phí môn bài
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012
- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Nghị định
số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016
của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
- Thông tư số
302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí môn bài.
- Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 110/2015/TT-BTC
ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong
lĩnh vực thuế.
12. Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ
lục
(Kèm
theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01]
Kỳ tính lệ phí: năm ........
[02]
Lần đầu *
[03] Bổ sung lần thứ *
[04] Người nộp lệ phí:.....................................................................................
[05] Mã số thuế:
.............................................................................................
[06] Địa chỉ:
...................................................................................................
[07] Quận/huyện:
................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại:
..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế:
.............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện:
................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại:
..................... [18] Fax: .................. [19] Email:
..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày
...................................
* [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới
thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn
vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu
|
Mức lệ phí môn bài
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Người nộp lệ phí môn bài
......................................................................................
|
[22]
|
|
|
2
|
Đơn vị trực thuộc hạch toán
phụ thuộc cùng địa phương
(ghi rõ tên, địa chỉ)
...................................................................................
....................................................................................
|
[23]
|
|
|
3
|
Tổng số lệ phí môn bài phải nộp
|
[24]
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên
là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
....,Ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có))
|