ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2020/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm;
Căn cứ Thông tư số 202/2016/TT-BTC
ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số
113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
16/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4826/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm
2020 và Báo cáo kết quả thẩm định số 2412/BC-STP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của
Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thu phí: Văn phòng
Đăng ký đất đai Ninh Thuận trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Đối tượng nộp phí: tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
c) Đối tượng được miễn thu phí:
- Cá nhân, hộ gia đình vay vốn
tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn.
- Cá nhân, hộ gia đình là đối
tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định
của pháp luật về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn,
khi thực hiện đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký; đăng ký
văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm được miễn
nộp phí.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký biện pháp bảo đảm đã đăng ký do lỗi của người thực hiện đăng ký.
- Thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp
luật thi hành án.
d) Đối tượng được giảm thu phí:
Giảm 50% mức thu phí theo quy định đối với các đối tượng là: hộ nghèo, người có
công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 2. Mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Mức thu
Mức thu phí đăng ký biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:
STT
|
Các trường hợp nộp phí
|
Mức thu
(đồng/giấy chứng nhận)
|
1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo xử
lý tài sản bảo đảm
|
30.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện
pháp bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
|
20.000
|
Trường hợp hồ sơ có nhiều thửa
đất cấp chung trong 01 Giấy chứng nhận, thì mỗi (01) thửa đất tăng thêm được
tính 0,2 lần mức thu trên.
|
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí
a) Chế độ thu nộp: cơ quan thu phí
được giữ lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cần thiết cho thực
hiện công việc, dịch vụ đăng ký biện pháp bảo đảm và thu phí.
b) Việc quản lý và sử dụng phí:
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí
và lệ phí.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết
định này theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Quyết định này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật
mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2021; thay thế Quyết định số
76/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo
đảm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|