|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
61/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
61/2014/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
22 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI
PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp
luật về Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định Pháp luật về Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
40/2014/NQ-HĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII
- kỳ họp thứ 13 về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí
trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 732/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2014;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Bình Dương như sau:
1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
Phí, lệ phí cấp, gia hạn và điều chỉnh
giấy phép trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương là khoản
thu do các tổ chức, cá nhân phải nộp để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực
hiện công việc thẩm định, cấp phép, thu phí, lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực
tài nguyên nước.
2. Mức thu các loại phí và lệ phí:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Các loại phí
|
|
|
1
|
Phí thẩm định thiết kế giếng thăm dò, đề án thăm
dò, báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất:
|
|
|
|
- Lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
Thiết kế, báo cáo
|
400.000
|
|
- Lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
1.100.000
|
|
- Lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
2.600.000
|
|
- Lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
5.000.000
|
2
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả thi công, báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
|
|
|
|
- Lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
Báo cáo
|
400.000
|
|
- Lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
Báo cáo
|
1.400.000
|
|
- Lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
Báo cáo
|
3.400.000
|
|
- Lưu lượng từ 1000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
Báo cáo
|
6.000.000
|
3
|
Phí thẩm định đề án khai thác, báo cáo hiện trạng
khai thác, sử dụng nước mặt:
|
|
|
|
- Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm.
|
Đề án, báo cáo
|
600.000
|
|
- Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1
m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới
200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm.
|
Đề án, báo cáo
|
1.800.000
|
|
- Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5
m3/giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới
1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới
20.000 m3/ngày đêm.
|
Đề án, báo cáo
|
4.400.000
|
|
- Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến
dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm
đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.
|
Đề án, báo cáo
|
8.400.000
|
4
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo hiện trạng xả nước
thải vào nguồn nước:
|
|
|
|
- Lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
600.000
|
|
- Lưu lượng từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
1.800.000
|
|
- Lưu lượng từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
4.400.000
|
|
- Lưu lượng từ 2.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
8.400.000
|
5
|
Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
Hồ sơ
|
1.400.000
|
II
|
Các loại lệ phí
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
|
Giấy phép
|
150.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
|
Giấy phép
|
150.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
|
Giấy phép
|
150.000
|
III
|
Trường hợp gia hạn và điều chỉnh giấy phép: Mức
thu phí, lệ phí bằng 50% mức thu quy định tại Mục I và II nêu trên.
|
3. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
a) Cơ quan trực tiếp thu phí, lệ phí
có trách nhiệm:
- Niêm yết công khai mức thu phí, lệ
phí tại nơi thu phí;
- Khi thu tiền phí, lệ phí phải lập
và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính;
- Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp,
quyết toán tiền phí, lệ phí thu được theo quy định hiện hành.
b) Cơ quan trực tiếp thu phí, lệ phí
được trích lại 60% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí
cho công tác thẩm định, cấp phép và tổ chức thu phí, lệ phí; số còn lại 40% nộp
vào ngân sách nhà nước theo các quy định.
c) Cơ quan trực tiếp thu phí, lệ phí
được sử dụng tiền phí, lệ phí trích lại để trang trải chi phí cho công tác thẩm
định, cấp phép và tổ chức thu phí, lệ phí như sau:
- Chi trả các khoản tiền lương hoặc
tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công,
theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí, trừ chi phí tiền
lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ
quy định;
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc
thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước,
công tác phí, định mức hiện hành;
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa
lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí, lệ phí;
- Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và
các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí, lệ phí;
- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi
cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2
(hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa
không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và
bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm
trước;
- Hàng năm, cơ quan trực tiếp thu
phí, lệ phí phải lập dự toán thu, chi gửi: cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng
cấp, kho bạc nhà nước nơi cơ quan trực tiếp thu mở tài khoản tạm giữ tiền phí,
lệ phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính chỉnh sửa một số điều của Thông tư số
63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết
toán đúng chế độ, số tiền phí, lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang
năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm
2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định mức thu, nộp, quản lý
sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính;
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, Lâm, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Trần Văn Nam
|
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
4.677
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|