ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2003/QĐ-UB
|
Cần Thơ, ngày
19 tháng 08 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU HỌC
PHÍ TRƯỜNG THPT HỆ BÁN CÔNG VÀ CHẾ ĐỘ CHI CỦA NGÀNH GD-ĐT TỪ NĂM HỌC 2003-2004
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày
15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới
một bước cơ chế quản lý tiền lương;
Căn cứ Nghị Quyết số 34/2003/NQ-HĐND ngày
11/7/2003 của Hội đồng nhân dân về mức thu học phí trường THPT hệ bán công và
chế độ chi của ngành GD-ĐT từ năm học 2003-2004;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật
giá và Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức thu học phí
trường THPT hệ bán công và chế độ chi của ngành GD-ĐT từ năm học 2003-2004 cụ
thể như sau:
A/- Mức thu học phí Trường
THPT hệ bán công:
- Lớp 10,11: Vùng thành phố, thị xã thu
80.000đ/hs/tháng; Vùng còn lại thu 75.000đ/hs/tháng.
- Lớp 12: Vùng thành phố, thị xã thu
90.000đ/hs/tháng; Vùng còn lại thu 85.000đ/hs/tháng.
B/- Chế độ chi của ngành
Giáo dục Đào tạo:
1/- Về phụ cấp giáo viên tiểu học dạy 2
buổi/ngày: mỗi buổi dạy thêm trong ngày là 10.000 đồng/giáo viên/buổi.
2/- Chế độ hợp đồng giáo viên: đối với trường
hợp chưa đủ chuẩn sư phạm để giảng dạy một số bộ môn: nhạc, họa, kỹ thuật, hoặc
giáo viên mầm non, tiểu học ở các trường vùng nông thôn, mức chi cụ thể như sau:
+ Đối với giáo viên Trung học cơ sở: Đối với
giáo viên chưa đủ chuẩn sư phạm giảng dạy mà trường hợp đồng dạy nhạc, họa bậc
trung học cơ sở, với mức chi: 9.500đ/tiết.
+ Đối với giáo viên phổ thông Trung học: Các bộ
môn không có nguồn tuyển giáo viên như bộ môn kỹ thuật, phải hợp đồng giáo viên
có trình độ Đại học Nông nghiệp hoặc Đại học Tổng hợp chưa qua sư phạm, với mức
chi 10.500đ/tiết.
+ Đối với giáo viên tiểu học: Các trường vùng
nông thôn có điều kiện kinh tế khó khăn còn thiếu giáo viên cần phải hợp đồng
thì mức lương hợp đồng là 600.000đ/GV/tháng.
+ Đối với giáo viên mầm non: Giáo viên mầm non
thuộc vùng nông thôn, điều kiện kinh tế khó khăn còn thiếu vì không có nguồn
tuyển dụng phải hợp đồng với giáo viên chưa đủ chuẩn sư phạm giảng dạy thì mức
lương hợp đồng là 540.000đ/GV/ tháng.
3/- Chế độ chi cho công tác chống mù chữ - phổ
cập tiểu học:
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi
mới một bước cơ chế quản lý tiền lương; điều chỉnh mức lương tối thiểu từ
210.000 đồng/tháng lên 290.000đồng/tháng, mức chi như sau:
- Phổ cập tiểu học:
155.000/HS/lớp
- Xoá mù chữ:
190.000đ/3
mức
- Sau xóa mù
chữ: 140.000đ/2mức
4/- Chế độ chi cho các hội thi, hội thao dự thi
cấp tỉnh, khu vực ĐBSCL, toàn quốc:
- Đối với học sinh tham gia:
* Cấp tỉnh đi thi đấu khu vực và toàn quốc:
+ Tập huấn:
- Tiền ăn: 20.000đ/ngày/VĐV
- Tiền trọ: bố trí nơi ở trong các trường có nội
trú. Trường hợp không bố trí được thanh toán tối đa không quá 25.000đ/ngày/VĐV.
+ Thi đấu:
- Tiền ăn : 30.000đ/ngày/VĐV
- Tiền trọ: sẽ thanh toán theo hợp đồng thực tế
* Cấp huyện:
+ Tập huấn:
- Tiền ăn: 10.000đ/ngày/VĐV
+ Thi đấu:
- Tiền ăn: 20.000đ/người/ngày.
- Tiền trọ: thanh toán theo hoá đơn thực tế
nhưng không quá 25.000đ/ngày/VĐV.
- Đối với cán bộ, giáo viên tham gia:
* Cấp tỉnh:
- Ban Tổ chức, cán bộ phục vụ 15.000đ/người/ngày
- Ban Giám khảo, trọng tài: 25.000đ/người/ngày
Riêng trọng tài bóng đá: 20.000đ/người/trận
* Cấp huyện: mức chi bằng 80% mức chi của cấp
tỉnh.
Về thời gian tập huấn, tùy tính chất của mỗi
giải, giao Giám đốc Sở Thể dục - Thể thao và Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo
phối hợp tổ chức thực hiện.
5/- Các chế độ chi khác:
1/- Học sinh trường phổ thông Dân tộc Nội trú
được hưởng học bổng là 200.000đ/hs/tháng, trong đó tỉnh hỗ trợ thêm
40.000đ/hs/tháng.
2/- Nâng mức hỗ trợ tiền ăn học sinh Trường dạy
trẻ khuyết tật từ 120.000 đồng/học sinh/tháng lên 150.000 đồng/học sinh/tháng.
Điều 2. Thời hạn áp dụng kể từ ngày
01/08/2003. Nguồn kinh phí chi từ kinh phí sự nghiệp giáo dục được phân bổ hàng
năm cho các đơn vị.
Các chế độ quy định trước đây của UBND tỉnh trái
với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Giáo dục Đào tạo, Giám đốc Sở Thể dục Thể
thao và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (HN-TP.HCM)
- Bộ Tư pháp
- Bộ GD và ĐT
- TT.TU, TT.HĐND, TT.UBND tỉnh
- Sở: TCVG, GD-ĐT, TDTT
- KBNN Cần Thơ
- UBND TPCT, TXVT và các huyện
- VPUBND tỉnh (2E, 2B, 4)
- Lưu TTLT
QĐ-UBchếđộđào tạo
|
TM. UBND
TỈNH CẦN THƠ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phong Quang
|