|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu:
|
54/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sửu
|
Ngày ban hành:
|
20/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2014/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 08
năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ, LỀ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BTC
ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIV Kỳ họp thứ 10 về việc
ban hành, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân Thành phố;
Xét đề nghị của Liên ngành: Cục
Thuế thành phố Hà Nội - Sở Tài chính - Sở
Tư pháp - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số
30039/TTrLN: CT-STC-TP-KBNN ngày 18 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan
có thẩm quyền cho phép sử dụng hè đường,
lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông,
kênh, rạch) vào mục đích trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô; kinh doanh; trung
chuyển vật liệu xây dựng; làm bến đò; cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân
cách phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và
quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng
hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
Điều 2. Mức thu phí
Nội
dung thu, địa bàn thu phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I. Sử dụng tạm thời hè, lề
đường, lòng đường để trông giữ xe ô tô:
|
đ/m²/tháng
|
|
1. Khu vực đô thị lõi (khu bảo
tồn cấp I):
- Các tuyến phố: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; hè đường
các tuyến phố: Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ
Doãn, Quán Sứ
|
đ/m²/tháng
|
80.000
|
2. Các tuyến đường, phố còn lại
của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng).
|
đ/m²/tháng
|
60.000
|
3. Các tuyến đường, phố trên
đường vành đai 1 và các tuyến phố phía trong
đường vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm):
Khu vực từ Yên Phụ dọc theo đường
đê sông Hồng xuống Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Trần Khánh Dư, xuống đê
Nguyễn Khoái sang Trần Khát Chân, Đại
Cồ Việt, Đê La Thành, Nguyễn Chí Thanh, Liễu Giai, Văn Cao, Hoàng Hoa Thám
lên Thanh Niên đến Yên Phụ đi qua địa bàn các quận: Ba Đình; Đống Đa; Hai Bà
Trưng
|
đ/m²/tháng
|
60.000
|
4. Các tuyến đường, phố trên
đường vành đai 2 đến vành đai 1 (bên hữu sông
Hồng): khu vực từ cầu Vĩnh Tuy - Minh Khai - Đại La
- Ngã Tư Vọng - đường Trường Chinh - Ngã Tư Sở - đường Láng - Cầu Giấy - Bưởi - Nhật Tân đi qua địa bàn các quận: Hai Bà Trưng; Đống
Đa; Ba Đình; Tây Hồ; Cầu Giấy
|
đ/m²/tháng
|
45.000
|
5. Các tuyến đường, phố trên
đường vành đai 3 đến vành đai 2 (bên bờ hữu sông Hồng): khu vực từ đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài, đường Phạm Văn
Đồng, đường Khuất Duy Tiến, đường Nghiêm Xuân Yêm, cầu cạn Pháp Vân đến đầu
cầu Thanh Trì đi qua địa bàn các quận: Hai Bà Trưng; Hoàng Mai; Thanh Xuân; Cầu Giấy; Tây Hồ; Nam Từ Liêm; Bắc Từ Liêm.
|
đ/m²/tháng
|
40.000
|
6. Các tuyến đường, phố còn lại của
các quận
|
đ/m²/tháng
|
30.000
|
7. Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại
thành
|
đ/m²/tháng
|
20.000
|
II. Sử dụng tạm thời bến bãi
(đất công) để trông giữ phương tiện giao thông.
|
Áp
dụng mức thu quy định tương ứng với các tuyến đường, phố trên nhân với hệ số:
k=0,6.
|
III. Tại
các quận, huyện, thị xã (trừ các tuyến phố thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm) Công
ty Khai thác điểm đỗ xe được cấp có thẩm quyền
cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, lòng đường bến bãi để tạm dừng, đỗ, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô (Trường hợp xác định được doanh thu).
|
Nộp
vào ngân sách nhà nước mức phí bằng 3% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe
và trông giữ xe
|
IV. Sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến bãi để trông giữ xe đạp, xe máy:
|
|
|
1. Tại quận Hoàn Kiếm:
|
|
|
a. Đối với 17 tuyến phố (Nguyễn Xí,
Đinh Lễ, Đinh Tiên Hoàng, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng
Đường, Đồng Xuân, Hàng Giấy, Lý Thái Tổ, Hàng Bài, Phố Huế, Bà Triệu, Quán Sứ,
Phủ Doãn, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng)
|
đ/m²/tháng
|
45.000
|
b. Các tuyến phố còn lại
|
đ/m²/tháng
|
25.000
|
2. Tại các quận, huyện, thị xã
khác
|
|
|
a. Các tuyến phố chính thuộc 3 quận
nội thành: Hai Bà Trưng, Ba Đình, Đống Đa, các tuyến phố văn hóa ẩm thực, chợ đêm.
|
đ/m²/tháng
|
45.000
|
b. Các tuyến phố chính thuộc các
quận: Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai và Hà Đông, Nam Từ
Liêm, Bắc Từ Liêm.
|
đ/m²/tháng
|
40.000
|
c. Các tuyến phố còn lại thuộc các
địa bàn trên và các phố thuộc thị xã Sơn Tây
|
đ/m²/tháng
|
25.000
|
d. Các huyện ngoại thành
|
đ/m²/tháng
|
20.000
|
V. Sử dụng hè, lề đường, lòng đường,
bến bãi để kinh doanh
|
|
|
1. Các tuyến phố chính thuộc 4 quận
nội thành: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, các tuyến phố văn hóa ẩm thực, chợ đêm.
|
đ/m²/tháng
|
45.000
|
2. Các tuyến phố chính thuộc các
quận: Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai và Hà Đông, Nam Từ
Liêm, Bắc Từ Liêm.
|
đ/m²/tháng
|
40.000
|
3. Các tuyến phố còn lại thuộc các
địa bàn trên và các phố thuộc thị xã Sơn Tây
|
đ/m²/tháng
|
25.000
|
4. Các huyện ngoại thành
|
đ/m²/tháng
|
20.000
|
VI. Sử dụng hè, lề đường, lòng đường để trung chuyển vật liệu xây dựng
|
đ/m²/tháng
|
50.000
|
VII. Sử dụng bến, bãi làm bến đò
|
Đồng/1
năm/1 đầu bến
|
tối
đa 100 triệu
|
VIII. Sử dụng mặt nước hồ do Nhà
nước quản lý để kinh doanh
|
Đồng/m²/
tháng
|
|
1. Thuộc các quận
|
40.000
|
2. Thuộc các huyện và thị xã Sơn Tây
|
25.000
|
IX. Cắm biển quảng cáo trên hè, giải
phân cách
|
đồng/biển/
tháng
|
50.000
|
Riêng mức thu quy định tại điểm VII
(sử dụng bến, bãi làm bến đò): UBND các
quận, huyện, thị xã nơi có bến đò khảo sát, xây dựng mức thu gửi Sở Tài chính
thẩm trình UBND Thành phố quyết định mức cụ thể cho từng
bến trên cơ sở mức thu tối đa trên.
Điều 3. Đơn vị thu phí
1. Sở Giao thông Vận tải: Thu các trường hợp sử dụng tạm thời hè, lề đường, lòng
đường để tạm dừng, đỗ ô tô, trông giữ xe đạp, xe máy; cắm biển quảng cáo trên
hè, giải phân cách; kinh doanh (theo phân cấp)
2. UBND các quận, huyện, thị
xã, các phường, thị trấn: thu phí sử dụng hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy;
kinh doanh; trung chuyển vật liệu xây dựng, phí sử dụng mặt nước thuộc quyền
quản lý (theo phân cấp).
3. UBND xã: thu phí sử dụng các bến đò thuộc quyền quản lý (theo
phân cấp).
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm
yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu, phương
thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí
cho đối tượng nộp theo quy định.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí
thu được
1. Sở Giao thông Vận tải: Nộp ngân
sách nhà nước 95% tổng số phí thu được; 5% số phí thu được để lại cho đơn vị
thu phí.
2. Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã, các phường, thị trấn, các xã (theo phân cấp) nộp Ngân sách 90%
tổng số phí thu được; 10% số phí thu được để lại cho đơn vị thu phí.
3. Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm: được để lại 10 % tổng số phí thu được của các tổ chức, cá nhân
tham gia thí điểm mô hình “khoán quản”;
90% nộp ngân sách nhà nước để sử dụng phục vụ cho công tác
giữ gìn trật tự đô thị theo đề án khoán quản và chi trả tiền công cho lực lượng
chuyên trách giữ gìn trật tự đô thị trên địa bàn Quận.
Các đơn vị thu phí quy định tại Khoản
1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này có trách nhiệm quản lý, kê khai, quyết toán, nộp
ngân sách và sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 05 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ.
4. Tại các địa bàn quận, huyện, thị
xã (trừ quận Hoàn Kiếm): Công ty khai thác điểm
đỗ xe trực tiếp nộp phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến bãi để trông giữ
xe đạp, xe máy, xe ô tô vào ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí do Cơ quan
thuế phát hành hoặc tự in, đặt in theo quy định tại Thông tư 153/2012/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý
và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy
định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ
phí, hóa đơn và Thông tư số
186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội: số
23/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 về việc thu phí sử dụng hè, lề đường,
bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 07/2010/QĐ-UBND ngày 25
tháng 01 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày
09 tháng 01 năm 2009 về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước
trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 46/2012/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009, Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2010 về việc thu phí
sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục
Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH TP;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Ban KTNS HĐND TP;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Website Chính phủ;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- VPUB: CPVP, các phòng CV;
- TT Tin học Công báo TP, Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT.
(UBND các quận,
huyện, thị xã có trách nhiệm sao gửi Quyết định này đến UBND các
xã, phường, thị trấn)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
8.180
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|