BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 509/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị
định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn
việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thuế được thực hiện tại Cục Thuế và Chi cục Thuế, thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phương án đơn giản hóa kèm theo).
Điều 2. Giao Tổng cục Thuế chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách Thuế
và các đơn vị có liên quan dự thảo các Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định có
liên quan để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và trình Bộ trưởng ban hành trước ngày 30/6/2015.
Điều 3.
Giao Vụ Pháp
chế có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
509/QĐ-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Thủ tục Thông báo về hóa đơn không tiếp tục sử dụng
- Nội dung
đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Cơ
quan Thuế đều đã kiểm soát được số hóa đơn không tiếp tục sử dụng do tổ chức, hộ,
cá nhân được cơ quan thuế chấp thuận ngưng sử dụng mã số thuế hoặc phát hành loại
hóa đơn thay thế hoặc mua hóa đơn của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng hoặc
bị mất, cháy hỏng hóa đơn đều phải có thông báo đến cơ quan Thuế về thuận ngưng
sử dụng mã số thuế hoặc phát hành loại hóa đơn thay thế hoặc mua hóa đơn của cơ
quan thuế không tiếp tục sử dụng hoặc bị mất, cháy hỏng hóa đơn.
Ngoài ra, hàng
quý tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh đều có Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Do đó, cơ quan Thuế hoàn toàn xác định được số hóa đơn không tiếp tục sử dụng của
tổ chức, hộ, cá nhân.
- Kiến
nghị thực thi:
+ Sửa đổi quy định tại khoản 1 Điều
21 Thông tư 39/2014/TT-BTC, bổ sung thông tin về hóa đơn bị thay thế tại biểu
mẫu TB01/AC ban hành kèm theo.
+ Bổ sung khoản 1 Điều 15 Thông tư số 80/2012/TT-BTC quy định trách nhiệm
của cơ quan thuế trong việc quyết toán hóa đơn đến ngày chấm dứt hiệu lực mã số
thuế.
2. Thủ tục Báo cáo về việc nhận in hóa đơn đặt in hóa đơn,
cung cấp phần mềm tự in hóa đơn
- Nội
dung đơn giản hóa: Bỏ chỉ tiêu
địa chỉ của tổ chức, cá nhân đặt in/ sử dụng phần mềm tự in hóa đơn.
- Lý do:
Trên cơ sở dữ liệu của cơ quan
Thuế, mỗi tổ chức, cá nhân đều có đầy đủ thông tin về tên, mã số thuế, địa chỉ...
do đó việc cung cấp địa chỉ của tổ chức, cá nhân đặt in/sử dụng phần mềm tự in
hóa đơn trên biểu mẫu BC01/AC là không cần thiết.
- Kiến
nghị thực thi: Bỏ chỉ tiêu địa
chỉ của tổ chức, cá nhân đặt in/ sử dụng phần mềm tự in hóa đơn trên biểu mẫu
BC01/AC ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC .
3. Thủ tục Thông báo phát hành hóa đơn
- Nội
dung đơn giản hóa: Bỏ chỉ tiêu
về số hợp đồng và ngày hợp đồng trên biểu mẫu TB01/AC và TB02/AC.
- Lý do:
Thông tin về số hợp đồng đặt in,
ngày hợp đồng đặt in cơ quan thuế đã có thông tin tại Báo cáo về việc nhận
in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn (Biểu mẫu BC01/AC) của tổ chức nhận in hóa
đơn. Theo đó tại Thông báo phát hành hóa đơn của tổ chức, cá nhân yêu cầu khai
các thông tin này là không cần thiết.
- Kiến
nghị thực thi: Bỏ chỉ tiêu số hợp
đồng, ngày hợp đồng trên biểu mẫu TB01/AC và TB02/AC ban hành kèm theo Thông tư
số 39/2014/TT-BTC .
4. Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với cá
nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối
với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập
của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và người
nghiên cứu
- Nội
dung đơn giản hóa: Bỏ Giấy ủy
quyền trong trường hợp người nộp thuế kê khai từ 2 lần trở lên và giấy ủy quyền
còn hiệu lực.
- Lý do:
Các đối tượng cư trú là giáo
viên, sinh viên…cơ bản đều cư trú trong thời gian nhiều năm. Vì vậy, việc mỗi lần
kê khai phải sử dụng 1 giấy ủy quyền sẽ dẫn đến tốn kém và không hiệu quả.
- Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung
điểm b Khoản 13 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
5. Thủ tục Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nội
dung đơn giản hóa:
+ Đối với Tờ khai 03/TNDN: bỏ chỉ tiêu [04];
[05];
+ Đối với Tờ
khai 03-8/TNDN: bỏ chỉ tiêu [11], [12], [13], [14].
- Lý do:
Các thông tin theo chỉ tiêu nêu
trên đã có trong cơ sở dữ liệu mã số thuế của cơ quan thuế, cơ quan thuế chỉ cần
căn cứ theo mã số thuế sẽ truy cập được các thông tin này, do đó việc yêu cầu
kê khai các chỉ tiêu nêu trên khi thực hiện thủ tục này là không cần thiết.
- Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi Tờ
khai 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC và Tờ khai 03-8/TNDN
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC .
6. Thủ tục Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động
chuyển nhượng vốn
- Nội
dung đơn giản hóa: Bỏ “Bản chụp
chứng nhận vốn góp”, quy định theo hướng mở rộng, cho phép doanh nghiệp lựa chọn
nộp một trong các Giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu
tư/ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận góp vốn do doanh nghiệp lập.
- Lý do:
Các giấy tờ nêu trên đều thể hiện
số vốn góp của các chủ thể góp vốn, là cơ sở để cơ quan thuế xác định giá mua của
phần vốn chuyển nhượng có phù hợp hay không. Do vậy để tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp khi thực hiện thủ tục cần quy định theo hướng lựa chọn nộp một trong các
loại giấy tờ nêu trên.
- Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi Điểm b Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC đã được sửa
đổi, bổ sung tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
7. Đối với các tờ khai 01A/TNDN, 01B/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC
- Nội
dung đơn giản hóa: Bãi bỏ các tờ
khai này.
- Lý do:
Thủ tục khai thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính đã được bãi bỏ theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC , tuy
nhiên chưa có quy định bãi bỏ các tờ khai liên quan.
- Kiến
nghị thực thi: Bổ sung quy định
bãi bỏ tờ khai 01A/TNDN, 01B/TNDN.
8. Thủ tục Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài
- Nội
dung đơn giản hóa: Bỏ các tài
liệu chứng minh hãng vận tải nước ngoài khai thác tàu theo từng hình thức (hãng
tàu vận tải nước ngoài sở hữu tàu; hàng vận tải nước ngoài thuê tàu trần, thuê
tàu định hạn hoặc thuê tàu chuyến; hãng vận tải nước ngoài khai thác tàu dưới
hình thức hoán đổi chỗ).
- Lý do:
giảm bớt yêu cầu thành phần hồ
sơ không thực sự cần thiết, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp vận tải.
- Kiến
nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung
Điểm d Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC./.