|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông Huế
Số hiệu:
|
47/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2018/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 27 tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2018 - 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 07 /2018/NQ-HDND ngày 12
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Công văn số 590/SGD&ĐT-KHTC ngày 17 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học
phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại
trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018 - 2019 như sau:
1. Mức thu học phí
Đơn vị tính: 1.000
đồng/học sinh/tháng
STT
|
Cấp học
Khu vực
|
Mầm non
|
Trung học cơ sở
|
Trung học cơ sở có
học nghề
|
Trung học phổ
thông
|
Bán trú
|
Không bán trú
|
I
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Huế
|
166
|
110
|
86
|
105
|
90
|
2
|
Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã
Hương Trà
|
106
|
79
|
66
|
80
|
72
|
II
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
1
|
Các thị trấn đồng bằng
|
79
|
59
|
50
|
65
|
57
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
51
|
39
|
32
|
45
|
42
|
III
|
Miền núi
|
|
|
|
|
|
1
|
Các thị trấn miền núi
|
26
|
19
|
16
|
30
|
21
|
2
|
Các xã miền núi
|
13
|
11
|
9
|
15
|
14
|
2. Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên có học viên học chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông
được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường
phổ thông công lập trên địa bàn.
3. Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu
vực quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quy định về miễn, giảm
học phí:
Các cơ sở giáo dục thực hiện chế độ miễn, giảm học
phí và được cấp bù miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Điều 3. Quy định về quản lý và
sử dụng học phí
1. Tổ chức thu học phí: Học phí được thu định kỳ
hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả
học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, dạy nghề phổ thông
trung học cơ sở, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên có học
viên học chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông học phí được thu
theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9
tháng/năm học.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài
chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học
nghề đảm bảo phù hợp quy định.
2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có
trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc
Nhà nước, sử dụng hóa đơn thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở
giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2018, thay thế Quyết định số
72/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức
thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương
trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Bộ GD&ĐT;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp)
- TVTU;
- TTHĐND, các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- HĐND các huyện, Tx, Tphố;
- Cổng TTĐT tỉnh, Báo TT Huế;
- VP: LĐ+CV: TC;
- Lưu VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Khu vực thành
thị
|
Khu vực nông
thôn
|
Khu vực miền
núi
|
a)
|
27 phường thuộc
Thành phố Huế
|
06 thị trấn
|
02 thị trấn
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
|
Phường Phú Thuận
Phường Phú Bình
Phường Tây Lộc
Phường Thuận Lộc
Phường Phú Hiệp
Phường Phú Hậu
Phường Thuận Hoà
Phường Thuận Thành
Phường Phú Hoà
Phường Phú Cát
Phường Kim Long
Phường Vĩ Dạ
Phường Phường Đúc
Phường Vinh Ninh
Phường Phú Hội
Phường Phú Nhuận
Phường Xuân Phú
Phường Trường An
Phường Phước Vinh
Phường An Cựu
Phường An Hoà
Phường Hương Sơ
Phường An Đông
Phường An Tây
Phường Thủy Biều
Phường Hương Long
Phường Thủy Xuân
|
Thị trấn Phong Điền
Thị trấn Sịa
Thị trấn Thuận An
Thị trấn Phú Lộc
Thị trấn Lăng Cô
Thị trấn Phú Đa
|
Thị Trấn Khe Tre
Thị trấn A Lưới
|
b)
|
12 phường thuộc TX
Hương Thủy, Hương Trà
|
73 xã
|
32 xã
|
|
Huyện Phong Điền
|
Huyện Nam Đông
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
Phường Phú Bài
Phường Thủy Dương
Phường Thủy Phương
Phường Thủy Châu
Phường Thủy Lương
Phường Tứ Hạ
Phường Hương Vân
Phường Hương Văn
Phường Hương Hồ
Phường Hương Xuân
Phường Hương Chữ
Phường Hương An
|
Xã Phong Hoà
Xã Phong Thu
Xã Phong Hiền
Xã Phong Mỹ
Xã Phong An
Xã Phong Xuân
Xã Phong Sơn
Xã Điền Môn
Xã Điền Lộc
Xã Phong Bình
Xã Điền Hoà
Xã Phong Hải
Xã Phong Chương
Xã Điền Hương
Xã Điền Hải
|
Xã Hương Phú
Xã Hương Sơn
Xã Hương Lộc
Xã Thượng Quảng
Xã Hương Hoà
Xã Hương Giạng
Xã Thượng Lộ
Xã Thượng Nhật
Xã Hương Hữu
Xã Thượng Long
|
|
|
13
14
15
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Quảng Điền
|
|
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
|
|
Xã Quảng Vinh
|
|
Xã Quảng Thành
|
|
Xã Quảng Thọ
|
|
Xã Quảng Phú
|
|
Xã Quảng Phước
|
|
Xã Quảng An
|
|
Xã Quảng Thái
|
|
Xã Quảng Ngạn
|
|
Xã Quảng Lợi
|
|
Xã Quảng Công
|
|
|
|
Thị Xã Hương
Trà
|
|
26
27
28
29
|
|
Xã Hương Bình
Xã Hương Toàn
Xã Hương Vinh
Xã Hương Thọ
|
|
30
31
32
33
34
|
|
Xã Bình Điền
Xã Hải Dương
Xã Hương Phong
Xã Hồng Tiến
Xã Bình Thành
|
|
|
Thị xã Hương Thủy
|
Thị xã Hương Thủy
|
35
36
37
38
39
|
|
Xã Thủy Vân
Xã Thủy Thanh
Xã Thủy Bằng
Xã Thủy Tân
Xã Thủy Phù
|
Xã Phú Sơn
Xã Dương Hoà
|
|
|
Huyện Phú Vang
|
|
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
|
|
Xã Phú Dương
Xã Phú Mậu
Xã Phú Thượng
Xã Phú Hồ
Xã Phú Lương
Xã Phú Thuận
Xã Phú An
Xã Phú Hải
Xã Phú Mỹ
Xã Vinh Thanh
Xã Vinh An
Xã Phú Xuân
Xã Phú Diên
Xã Phú Thanh
Xã Vinh Xuân
Xã Vinh Phú
Xã Vinh Thái
Xã Vinh Hà
|
|
|
|
Huyện Phú Lộc
|
Huyện A Lưới
|
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
|
|
Xã Lộc Bồn
Xã Lộc Sơn
Xã Lộc Thủy
Xã Lộc Tiến
Xã Lộc Hoà
Xã Xuân Lộc
Xã Vinh Hưng
Xã Lộc An
Xã Lộc Điền
Xã Lộc Trì
Xã Vinh Mỹ
Xã Vinh Hải
Xã Vinh Giang
Xã Vinh Hiền
Xã Lộc Vĩnh
Xã Lộc Bình
|
Xã Hồng Vân
Xã Hồng Trung
Xã Hương Nguyên
Xã Hồng Bắc
Xã Hồng Hạ
Xã Hương phong
Xã Nhâm
Xã Hồng Thượng
Xã Hồng Thái
Xã A Roàng
Xã Đông Sơn
Xã A Đớt
Xã Hồng Thủy
Xã Hương Lâm
Xã Hồng Kim
Xã Bắc Sơn
Xã A Ngơ
Xã Sơn Thủy
Xã Phú Vinh
Xã Hồng Quảng
|
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND ngày 27/08/2018 quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
4.379
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|