|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
47/2008/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
03/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
47/2008/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ
YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến của Bộ Công - Thương tại Công văn số 0448/BTC-CT ngày 14/01/2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức, cá
nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp phải nộp các khoản phí tương ứng
quy định tại Biểu mức thu phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và
các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Phí kiểm định
kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp là các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước,
được quản lý và sử dụng như sau:
a. Cơ quan thu phí
được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí
cho việc quản lý và thu phí theo chế độ quy định.
b. Cơ quan thu phí
có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước 10% (mười phần trăm) tiền phí thu được
theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
Điều 3. Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế
độ thu phí, lệ phí không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí, cơ quan được Bộ Công Thương giao nhiệm vụ tổ chức
thu phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT MÁY MÓC, THIẾT
BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2008/QĐ-BTC ngày 03/7/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
TT
|
Thiết
bị
|
Đơn
vị
|
Mức
thu (đồng)
|
Tên
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
1
|
Nồi gia nhiệt nấu
|
Công suất nhỏ hơn 1163 kW
(1.000.000 kcal/giờ)
|
Thiết
bị
|
1.300.000
|
Công suất từ 1163kW đến dưới
2326kW (1.000.000 đến 2.000.000 Kcal/h)
|
Thiết
bị
|
2.100.000
|
Công suất từ 2326kW đến dưới
4561kW (2.000.000 đến 4.000.000 Kcal/giờ)
|
Thiết
bị
|
3.100.000
|
Công suất từ 4561kW (4.000.000
Kcal/giờ) trở lên
|
Thiết
bị
|
4.500.000
|
2
|
Hệ thống lò khí hoá than (sản
lượng tính theo m/tc/giờ)
|
Sản lượng nhỏ hơn 4.000
m/tc/giờ
|
Thiết
bị
|
2.000.000
|
Sản lượng từ 4.000 m/tc/giờ đến
dưới 8.000 m/tc/giờ
|
Thiết
bị
|
2.800.000
|
Sản lượng từ 8.000 m/tc/giờ trở
lên
|
Thiết
bị
|
4.500.000
|
3
|
Thiết bị lưu hoá lốp ô tô
|
Các loại không phân biệt dung
tích
|
Thiết
bị
|
450.000
|
4
|
Van an toàn
|
Đường kính trong dưới 25 mm
|
Cái
|
40.000
|
Đường kính trong từ 25mm đến
dưới 50mm
|
Cái
|
80.000
|
Đường kính trong từ 50mm trở
lên
|
Cái
|
130.000
|
5
|
Tuyến ống áp lực nhà máy thuỷ
điện
|
Đường kính ống nhỏ hơn 800mm
|
10m
|
1.650.000
|
Đường kính ống từ 800mm đến dưới
2.000mm
|
10m
|
2.600.000
|
Đường kính ống từ 2.000mm trở
lên
|
10m
|
3.500.000
|
6
|
Xe thang nâng người
|
Không phân biệt tải trọng
|
Thiết
bị
|
1.500.000
|
7
|
Xe nâng hàng
|
Tải trọng nâng từ 5.000N đến
dưới 30.000N
|
Thiết
bị
|
1.100.000
|
Tải trọng nâng từ 30.000N đến
dưới 75.000N
|
Thiết
bị
|
1.650.000
|
Tải trọng nâng từ 75.000N trở
lên
|
Thiết
bị
|
1.900.000
|
8
|
Palăng xích kéo tay
|
Tải trọng nâng từ 5.000N đến dưới
30.000N
|
Thiết
bị
|
750.000
|
Tải trọng nâng từ 30.000N đến
dưới 75.000N
|
Thiết
bị
|
1.400.000
|
Tải trọng nâng từ 75.000N trở
lên
|
Thiết
bị
|
1.800.000
|
9
|
Tời, Trục tải
|
Tải trọng từ 10.000N trở lên
và góc nâng từ 25/ đến dưới 35/
|
Thiết
bị
|
1.900.000
|
Tải trọng từ 10.000N trở lên
và góc nâng từ 35/đến 90/
|
Thiết
bị
|
2.350.000
|
10
|
Cơ cấu thuỷ lực
|
Sức nâng từ 10.000N đến dưới
200.000N
|
Thiết
bị
|
1.600.000
|
Sức nâng từ 200.000N trở lên
|
Thiết
bị
|
2.100.000
|
11
|
Cột, dàn chống thuỷ lực sử dụng
trong khai thác hầm lò
|
Cột chống đơn không phân biệt
áp lực
|
Thiết
bị
|
150.000
|
Giá chống thuỷ lực loại 02 cột
đơn không phân biệt áp lực
|
Thiết
bị
|
500.000
|
Giá chống thuỷ lực loại 04 cột
đơn không phân biệt áp lực
|
Thiết
bị
|
570.000
|
Dàn chống thuỷ lực
|
Thiết
bị
|
670.000
|
Giá, khung di động
|
Thiết
bị
|
280.000
|
12
|
Máy biến áp phòng nổ
|
Công suất dưới 180KVA
|
Thiết
bị
|
1.000.000
|
Công suất từ 180KVA trở lên
|
Thiết
bị
|
1.400.000
|
13
|
Động cơ điện phòng nổ
|
Công suất dưới 10KW
|
Thiết
bị
|
500.000
|
Công suất từ 10KW đến dưới
100KW
|
Thiết
bị
|
550.000
|
Công suất từ 100KW trở lên
|
Thiết
bị
|
1.050.000
|
14
|
Thiết bị phân phối đóng, cắt
phòng nổ
|
Không phân biệt công suất (tủ
điện, cầu dao, khởi động từ, át-to-mát…)
|
Cái
|
900.000
|
Máy cắt phòng nổ các loại
|
Cái
|
1.400.000
|
15
|
Thiết bị điều khiển phòng nổ:
hộp nút bấm điều khiển phòng nổ
|
Không phân biệt công suất
|
Cái
|
60.000
|
16
|
Máy phát điện phòng nổ
|
Công suất dưới 100KVA
|
Cái
|
1.050.000
|
Công suất từ 100KVA trở lên
|
Cái
|
1.450.000
|
17
|
Rơle rò điện phòng nổ
|
Phòng nổ cao áp
|
Cái
|
500.000
|
Phòng nổ hạ áp
|
Cái
|
450.000
|
18
|
Thiết bị thông tin phòng nổ
|
Điện thoại phòng nổ
|
Cái
|
50.000
|
19
|
Cáp điện lực phòng nổ
|
Hiệu điện thế dưới 1140V
|
Sợi
|
55.000
|
Hiệu điện thế từ 1140V trở lên
|
Sợi
|
260.000
|
20
|
Đèn chiếu sáng phòng nổ
|
Không phân biệt tham số
|
Cái
|
70.000
|
21
|
Máy khấu than
|
Không phân biệt công suất
|
Cái
|
6.000.000
|
|
Hệ
thống thiết bị sản xuất chứa và vận chuyển các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
vệ sinh lao động và hoá chất nguy hiểm độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù
chuyên ngành công nghiệp:
|
22
|
Bình bồn
|
Dung tích nhỏ hơn 10m/
|
Thiết
bị
|
1.150.000
|
Dung tích từ 10m/ đến dưới
50m/
|
Thiết
bị
|
2.050.000
|
Dung tích từ 50m/ đến dưới
200m/
|
Thiết
bị
|
4.400.000
|
Dung tích từ 200m/ trở lên
|
Thiết
bị
|
7.700.000
|
Đường ống
|
Hệ thống đường ống dẫn có đường
kính dưới 200mm
|
m
|
14.000
|
Hệ thống đường ống dẫn có đường
kính từ 200mm trở lên
|
m
|
24.000
|
23
|
Máy nổ mìn điện
|
Máy nổ mìn điện phòng nổ không
phân biệt tham số
|
Cái
|
350.000
|
Máy nổ mìn điện không phòng nổ
không phân biệt tham số
|
Cái
|
330.000
|
24
|
Máy kiểm tra điện trở kíp mìn
|
Không phân biệt tham số
|
Cái
|
350.000
|
25
|
Máy kiểm tra mạng nổ mìn điện
|
Không phân biệt tham số
|
Cái
|
420.000
|
26
|
Cánh phai đập thuỷ điện
|
Khối lượng dưới 50 tấn
|
Hệ
thống
|
25.200.000
|
Khối lượng từ 50 tấn đến dưới
100 tấn
|
Hệ
thống
|
29.200.000
|
Khối lượng từ 100 tấn đến dưới
200 tấn
|
Hệ
thống
|
33.200.000
|
Khối lượng từ 200 tấn trở lên
|
Hệ
thống
|
36.700.000
|
Ghi chú: Mức thu phí kiểm
định máy khấu than chỉ tính riêng cho việc kiểm định tổng thể máy sau khi đã kiểm
định các thiết bị điện phòng nổ đơn lẻ trong máy./.
Quyết định 47/2008/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 47/2008/QĐ-BTC ngày 03/07/2008 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
6.008
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|