Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND học phí mầm non phổ thông đại học cao đẳng trung cấp Quảng Ngãi 2016 2020
Số hiệu:
43/2016/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành:
01/09/2016
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 43/2016/QĐ-UBND
Quảng
Ngãi, ngày 01 tháng 09 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN, GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC
TỈNH QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Gi á o dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một s ố điều của Luật Gi á o dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật Gi á o dục đại học ngày 18 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 20 1 5 của Chính
phủ quy định về cơ chế thu, quản l ý học phí đ ố i
với cơ sở giáo dục thuộc hệ th ố ng giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ ch i phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tin liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính , Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương b i nh và Xã hội về Hướng d ẫ n thực hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định
v ề cơ chế thu, quản
l ý học phí đ ố i với các cơ sở giáo dục thuộc hệ th ố ng gi á o dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí , hỗ trợ ch i phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh
Quảng Ngãi Khóa XII, kỳ họp thứ 2 Quy định mức thu học phí đ ố i
với gi á o dục mầm
non, phổ thông, gi á o
dục thường xuyên, gi á o dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng
Ngãi quản lý từ năm
học 2016 - 2017 đến
năm học 2020 - 202 1 ;
Theo đề nghị của Gi á m đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 542/TTr-SGDĐT ngày 16 tháng 8 năm 2016 về việc Quy định mức thu học
phí đ ố i với gi á o dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường
xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh
Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 và Kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo c á o số 147/BC-STP ngày 15 tháng 8 năm
2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm
non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016-2017 đến
năm học 2020 - 2021
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức thu học
phí đối với các cơ sở giáo dục m ầ m
non, ph ổ thông, giáo dục thường
xuyên, giáo dục đại học, cao đ ẳ ng,
trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016
- 2017 đến n ă m học 2020 - 2021.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mầm non, học sinh học tại
cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập; học sinh, sinh viên
đang học tại Trường Đại học Phạm Văn Đồng, Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm
thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
3. Quy định về khu vực đối với
giáo dục mầm non, phổ thông
a) Khu vực thành thị: Cơ sở giáo dục tại
các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã.
b) Khu vực nông thôn: Cơ sở giáo dục
tại các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã; thị trấn và các xã đồng bằng thuộc
các huyện đồng bằng.
c) Khu vực miền núi - hải đảo: Cơ sở
giáo dục tại các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng; các xã, thị trấn thuộc các
huyện miền núi và huyện Lý Sơn.
4. Mức thu học phí
a) Đ ố i với giáo dục mầm non và phổ thông
a 1 ) Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập đại
trà
Đơn vị
tính: 1000 đ ồ ng/tháng /học
sinh
Cấp học
Thành
thị
Nông
thôn
Mi ền núi - Hải đảo
1. M ầm non
a) Có tổ
chức bán trú
110
45
20
b) Không tổ chức bán trú
70
35
15
2. Trung học cơ sở
80
50
20
3. Trung học ph ổ thông
110
65
25
a2) Các cơ sở giáo dục thường xuyên được
áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập
cùng cấp học trên địa bàn.
a3) Thời gian áp dụng thu học phí đối
với giáo dục mầm non và phổ thông: Thực hiện trong năm học 2016-2017. Từ năm học
2017-2018 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng hàng
năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
Trên cơ sở thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và mức thu học phí đối với các cấp
học đã được quy định tại Quyết định này, Ủy ban nhân dân tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh
cụ thể mức thu học phí hằng năm cho phù hợp. Trường hợp HĐND tỉnh chưa điều chỉnh
mức thu học phí mới theo quy định tại quyết định này thì các cơ sở giáo dục được
áp dụng mức thu học phí của năm học 2016-2017 để thu học phí.
b) Mức thu học phí đối với đào tạo
trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
b 1 ) Mức thu học phí đối với trình độ đại học
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng /sinh
viên
Khối
ngành, chuyên ngành đào tạo
Năm
học 2016-2017
Năm
học 2017-2018
Năm
học 2018-2019
Năm
học 2019-2020
Năm
học 2020-2021
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật,
nông lâm, thủy sản
670
740
810
890
980
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật,
công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch.
790
870
960
1.060
1.170
b2) Mức thu học phí đối với trình độ cao
đẳng
Đơn vị
tính: 1000 đ ồ ng/tháng/s i nh viên
Nhóm
ngành
Năm
h ọc 2016-2017
Năm
h ọc 2017-2018
Năm
h ọc 2018-2019
Năm
học 2019-2020
Năm
h ọc 2020-2021
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật,
nông lâm, thủy sản
540
590
650
710
780
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật,
công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch.
630
700
770
850
940
3. Y Dược
560
610
670
740
810
b3) Mức thu học phí đ ố i với trình độ trung cấp
Đơn vị
tính: 1000 đ ồ ng/tháng/học
sinh
Nhóm
ngành
Năm
học 2016-2017
Năm
học 2017-2018
Năm học
2018 -2019
Năm
học 2019-2020
Năm
học 2020-2021
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật,
nông lâm, thủy sản
470
520
570
620
690
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật,
công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch.
550
610
670
740
820
3. Y Dược
480
530
580
640
705
b4) Mức thu học phí đào tạo thực hiện
theo phương thức giáo dục thường xuyên bằng 1,5 lần mức thu học phí so với hệ
đào tạo chính quy tương ứng cùng trình đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề
đào tạo. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác theo
thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.
b5) Mức thu học phí theo tín chỉ được
thực hiện theo khoản 9 Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ q uy định về cơ
chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ th ố ng giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021
và phù hợp với quy định tại Quyết định
này.
b6) Mức thu học phí học lại: Mức học
phí học lại bằng mức thu học phí quy định tại điểm b 1 , b2, b3, b4, b5 Khoản này.
5. Đối tượng miễn, giảm học phí;
cơ chế miễn, giảm học phí và tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí: Thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ sở giáo dục công lập thực hiện thu,
quản lý, sử dụng học phí theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10/9/2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Hiệu trưởng Trường Đại học Phạm
Văn Đồng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm và các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT . U BND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- V P U B: PCVP, các P.Ncứu, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX (HQ443).
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Tr ần Ngọc Căng
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/09/2016 quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
4.406
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng