|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND phí mầm non phổ thông thường xuyên đại học cao đẳng trung cấp Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
19/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2016/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 15 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM
NON, PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2016 – 2017 ĐẾN
NĂM HỌC 2020 – 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học
ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -2016 đến
năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị
thông qua Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục
thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc
tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2020 – 2021; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo
dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập
thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2020 – 2021.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em
học mầm non, học sinh học tại cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên
công lập, học sinh, sinh viên đang học tại Trường đại học Phạm Văn Đồng, Trường cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
2. Các cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
Điều 3. Quy định về khu vực đối với giáo dục mầm non và phổ thông
1. Khu vực thành
thị: Cơ sở giáo dục tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã.
2. Khu vực nông
thôn: Cơ sở giáo dục tại các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã; thị
trấn và các xã đồng bằng thuộc các huyện đồng bằng.
3. Khu vực miền
núi – hải đảo: Cơ sở
giáo dục tại các xã miền núi thuộc
huyện đồng bằng; các xã, thị trấn thuộc các huyện miền núi và huyện Lý Sơn.
Điều 4. Mức thu học phí
1. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông
a) Mức thu học
phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập đại trà
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/học sinh
TT
|
Cấp học
|
Khu vực thành
thị
|
Khu vực nông
thôn
|
Khu vực miền
núi – hải đảo
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
a) Có tổ chức bán trú
|
110
|
45
|
20
|
b) Không tổ chức bán trú
|
70
|
35
|
15
|
2
|
Trung học cơ sở
|
80
|
50
|
20
|
3
|
Trung học phổ thông
|
110
|
65
|
25
|
b) Các cơ sở
giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của
các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
c) Thời gian áp dụng thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông: Thực hiện từ năm học 2016 – 2017. Từ năm học 2017 – 2018 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hằng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Trên
cơ sở thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và mức thu học phí đã được quy định tại
Nghị quyết này, HĐND tỉnh sẽ điều chỉnh cụ thể mức thu học
phí hằng năm cho phù hợp. Trường hợp HĐND tỉnh chưa điều
chỉnh mức thu học phí theo quy định tại Nghị quyết này thì các cơ sở giáo dục
được áp dụng mức thu học phí của năm học 2016-2017 để thu học phí.
2. Mức thu học
phí đối với đào tạo trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
a) Mức thu học phí đối với trình độ
đại học
Đơn
vị tính: 1000 đồng/tháng/sinh viên
TT
|
Khối
ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy
sản
|
670
|
740
|
810
|
890
|
980
|
2
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục
thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch.
|
790
|
870
|
960
|
1.060
|
1.170
|
b) Mức thu học phí đối với trình độ cao đẳng
Đơn
vị tính: 1000 đồng/tháng/sinh viên
TT
|
Nhóm ngành
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy
sản
|
540
|
590
|
650
|
710
|
780
|
2
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục
thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch.
|
630
|
700
|
770
|
850
|
940
|
3
|
Y dược
|
560
|
610
|
670
|
740
|
810
|
c) Mức thu học phí đối với trình độ trung cấp
Đơn
vị tính: 1000 đồng/tháng/học sinh
TT
|
Nhóm ngành
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy
sản
|
470
|
520
|
570
|
620
|
690
|
2
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục
thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
550
|
610
|
670
|
740
|
820
|
3
|
Y dược
|
480
|
530
|
580
|
640
|
705
|
d) Mức thu học phí đào tạo thực hiện theo
phương thức giáo dục thường xuyên bằng 1,5 lần mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm
ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo. Học phí đối với các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác theo thỏa thuận chi phí giữa cơ sở
giáo dục và người học.
đ) Mức thu
học phí theo tín chỉ được thực hiện theo khoản 9 Điều 5 Nghị định số
86/2015/NĐ-CP của Chính phủ và phù hợp với quy định tại
Nghị quyết này.
e) Mức thu
học phí học lại: Mức thu học phí học lại bằng mức thu học phí quy định tại
điểm a, b, c, d, đ Khoản này.
Điều 5. Đối tượng được miễn, giảm học phí; cơ chế miễn, giảm học phí
và tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí
Thực hiện theo
các văn bản quy định hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã
được HĐND tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7
năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2016./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Lao động – Thương binh và Xã hội;
Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ
Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH và ĐBQH bầu ở tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh, VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, BVHXH (1). tqth 180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc quản lý từ năm học 2016–2017 đến năm học 2020–2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND ngày 15/07/2016 mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc quản lý từ năm học 2016–2017 đến năm học 2020–2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
1.335
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|