ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
40/2014/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 20
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH;
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10
ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2014/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định
danh mục, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 2730/TTr-STC ngày 15 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí
đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai
thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định
số 35/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về
mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ
địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu
đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc;
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU,
NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; PHÍ THẨM ĐỊNH
CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới
hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có
bản đồ địa chính có tọa độ phải nộp phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
2. Đơn vị thu phí: Trung tâm Thông tin
đăng ký quyền sử dụng đất Lâm Đồng, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và các tổ chức có giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ.
3. Mức thu phí:
Số TT
|
Hạng mục lệ phí
|
ĐVT
|
Mức thu
|
Tại các phường,
thị trấn
|
Tại các xã
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
đồng/ha
|
10.273.000
|
Không phát sinh
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000
|
đồng/ha
|
3.488.000
|
3.180.000
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000
|
đồng/ha
|
1.124.000
|
1.012.000
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
đồng/ha
|
467.000
|
423.000
|
5
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
|
đồng/ha
|
266.000
|
239.000
|
4. Quản lý và sử dụng:
a) Đối với đơn vị thu phí thuộc cơ quan
Nhà nước: được để lại 75% trên tổng số tiền phí thu được để chi cho công tác tổ
chức thu phí. Số còn lại 25% nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà nước.
b) Đối với đơn vị kinh doanh dịch vụ địa
chính: nộp thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp theo Luật Thuế.
c) Việc sử dụng khoản chi phí để thực
hiện công tác thu phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí
và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
5. Biên lai, chứng từ thu phí thực
hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo
hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.
II. Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đăng ký nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm
định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh,... thì phải nộp
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm
định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà
gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Cơ quan thu phí: Cơ quan Tài nguyên
và Môi trường.
3. Mức thu phí:
Số TT
|
Loại hồ sơ
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
Đất ở
|
Đất sản xuất,
kinh doanh
|
1
|
Hồ sơ có diện tích < 100 m2
|
100.000
|
200.000
|
2
|
Hồ sơ có diện tích từ 100 m2 đến 300 m2
|
200.000
|
400.000
|
3
|
Hồ sơ có diện tích từ trên 300 m2 đến
500 m2
|
300.000
|
600.000
|
4
|
Hồ sơ có diện tích từ trên 500 m2 đến
1.000 m2
|
500.000
|
900.000
|
5
|
Hồ sơ có diện tích từ trên 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
700.000
|
1.200.000
|
6
|
Hồ sơ có diện tích từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2
|
1.000.000
|
1.500.000
|
7
|
Hồ sơ có diện tích từ trên 01 ha đến 10ha
|
Không phát sinh
|
2.000.000
|
8
|
Hồ sơ có diện tích từ trên 10ha đến 50ha
|
Không phát sinh
|
3.000.000
|
9
|
Hồ sơ có diện tích từ trên 50ha đến 100ha
|
Không phát sinh
|
5.000.000
|
10
|
Hồ sơ có diện tích từ trên 100ha đến 500ha
|
Không phát sinh
|
6.300.000
|
11
|
Hồ sơ có diện tích từ 500 ha trở lên
|
Không phát sinh
|
7.500.000
|
4. Quản lý và sử dụng:
a) Cơ quan thu phí được để lại 75% trên
tổng số tiền phí thu được để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số còn lại 25%
nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà nước.
b) Việc sử dụng khoản chi phí để thực
hiện công tác thu phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí
và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
5. Biên lai, chứng từ thu phí thực
hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo
hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.
III. Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (như: cơ quan địa chính;
Ủy ban nhân dân: xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố,...) phải nộp phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai.
2. Cơ quan thu phí: Sở
Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm thông tin đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh; Phòng
Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
3. Mức thu phí (chưa bao gồm chi phí in
ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu): 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
4. Quản lý và sử dụng:
a) Cơ quan thu phí được để lại 75% trên
tổng số tiền phí thu được để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số còn lại 25%
nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà nước.
b) Việc sử dụng khoản chi phí để thực
hiện công tác thu phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí
và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
5. Biên lai, chứng từ thu phí thực
hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng
dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.