|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Nhữ Văn Tâm
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2014/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 29 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp
lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về
phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC
của Bộ Tài chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
51/2014/NQ-HĐND ngày 25/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII,
kỳ họp thứ 10 Quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí trên địa tỉnh Thái Nguyên; Công văn số 272/HĐND-KTNS
ngày 29/8/2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thống nhất triển khai thực hiện
Nghị quyết số 51/2014/NQ-HĐND;
Xét đề nghị
của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1826/TTr-STC ngày 12/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên: (Có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).
1. Mức thu phí trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô áp dụng cho các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do
Nhà nước đầu tư và các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu
tư.
2. Đối với điểm, bãi trông giữ xe
ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện
phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường, có nhu cầu gửi xe ô tô
nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác, mức thu
phí trông giữ xe ô tô bằng 1,2 lần mức thu quy định tại phụ lục kèm Quyết định
này.
Điều 2. Đối
tượng thu, nộp
1. Mọi tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện có nhu cầu gửi trông giữ xe đạp,
xe máy, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện đều phải thực hiện nộp
phí theo quy định;
2. Đối với học sinh, sinh viên thường xuyên gửi xe đạp, xe máy tại trường
học thì tổ chức, cá nhân được phép thu phí phải thực hiện thu phí theo vé
tháng.
Điều 3.
Quản lý, sử dụng nguồn thu phí
1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trông giữ phương tiện phải
được cấp phép hoạt động phù hợp với quy hoạch và quy định
về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Đối với tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo 100% chi phí cho hoạt
động thì khoản tiền thu được là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước. Số
phí này là doanh thu của đơn vị, đơn vị có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách Nhà nước theo Luật Quản lý thuế hiện hành.
3. Đối với tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp được nhà nước cấp một phần
hoặc toàn bộ chi phí hoạt động thì khoản phí này là phí thuộc ngân sách nhà nước;
Tỷ lệ quy định tạm thời được trích để lại cho tổ chức thực hiện thu phí là 80%
trên tổng số tiền phí thu được để trang trải dùng cho các nội dung theo hướng dẫn
tại điểm 4 mục C phần III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính và mục 8 Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 về hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí. Phần còn lại 20% đơn vị thu phải nộp vào
ngân sách Nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách hiện hành.
4. Trường hợp đơn vị sự nghiệp giao khoán hoặc tổ chức đấu thầu cho tổ chức
cá nhân khác thực hiện trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô và thu phí tại đơn vị
thì phải xây dựng phương án thu phí cụ thể và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước trên tổng số doanh thu khoán hoặc chúng thầu trước khi chia lợi nhuận
để lại;
5. Tổ chức, cá nhân khác đăng ký với UBND phường, xã, thị trấn cho phép
được thực hiện thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô theo hình thức không
thường xuyên, khoản tiền thu được là phí không thuộc ngân sách nhà nước, được
xác định là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có
nghĩa vụ nộp thuế với đội thuế phường, xã, thị trấn theo quy định của pháp luật
đối với số phí thu được và quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế
theo quy định của pháp luật.
6. Các nội dung khác có liên quan đến tổ chức thu, nộp, chứng từ thu,
công khai chế độ thu phí, công tác quản lý phí chưa đề cập tại Quyết định này
được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 về hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 4. Trách
nhiệm của các đơn vị, địa phương
1. Cơ quan Tài chính các cấp chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện
thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô của các tổ chức, cá nhân trông giữ xe
trên địa bàn; lập biên bản trình cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp
luật đối với các trường hợp cố tình vi phạm mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan Thuế phối hợp với chính quyền địa phương các cấp thường xuyên
kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về thuế, phí tại
các đơn vị được thu phí; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp thuế, phí
theo quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của từng địa phương quy hoạch các điểm trông giữ xe cho phù hợp với điều
kiện cụ thể, để cấp phép hoạt động cho các tổ chức, cá nhân được phép thu phí;
chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thường xuyên giám sát việc thực hiện thu
phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô và thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách của các đơn vị thu phí trên địa bàn theo đúng quy định;
chỉ đạo các phòng, ban có chức năng kiểm tra, giám sát tổng hợp tình hình thực
hiện các chính sách có liên quan đến phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô. Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về Sở Tài chính để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính.
4. Các tổ chức cá nhân thu phí có trách nhiệm: Thực hiện niêm yết công
khai mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại địa điểm thu phí và thực
hiện thu phí đúng mức thu quy định, quản lý, sử dụng nguồn thu theo quy định hiện
hành.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2014 và
thay thế Quyết định 40/2011/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy,
xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CVP và các PVP UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KTTH.
(nghiavd/T8/23/50b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Văn Tâm
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 35/2014/QĐ-UBND
ngày 29/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT
|
Deanh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
|
A
|
Phí trông giữ xe
đạp, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô trả theo lượt ban ngày
(Từ 6 giờ 00
phút đến 18 giờ 00 phút)
|
|
I
|
Khu vực bệnh
viện, trường học, chợ, bến xe, ga tầu và các khu vực được cấp phép trông giữ
xe theo đúng quy hoạch.
|
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
1.000
|
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe
mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ
ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
10.000
|
|
4
|
Xe
ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/lượt
|
15.000
|
|
II
|
Khu vực có Lễ hội,
Hội chợ, khu du lịch, tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa.
|
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe
mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
4.000
|
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ
ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
15.000
|
|
4
|
Xe
ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/lượt
|
20.000
|
|
B
|
Phí trông giữ xe
đạp, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô trả theo lượt ban đêm
(Từ 18 giờ 00
phút đến 6 giờ 00 phút sáng ngày hôm sau)
|
|
I
|
Khu vực bệnh
viện, trường học, chợ, bến xe, ga tầu và các khu vực được cấp phép trông giữ
xe theo đúng quy hoạch.
|
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe
mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
4.000
|
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ
ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
15.000
|
|
4
|
Xe
ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/lượt
|
25.000
|
|
II
|
Khu vực có Lễ
hội, Hội chợ, khu du lịch, tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử,
công trình văn hóa.
|
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe
mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
5.000
|
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ
ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
20.000
|
|
4
|
Xe
ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/lượt
|
30.000
|
|
C
|
Phí trông giữ xe đạp,
xe gắn máy, xe mô tô, ô tô trả theo tháng (Đối với các xã vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn mức thu bằng 50% mức thu quy định).
|
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/tháng
|
15.000
|
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe mô
tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/tháng
|
40.000
|
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ
ngồi
|
Đồng/xe/tháng
|
350.000
|
|
4
|
Xe
ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/tháng
|
450.000
|
|
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND ngày 29/08/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
6.285
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|