Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3335/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký:
Ngày ban hành: 23/11/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3335/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 23 tháng 11 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ NGƯỜI RA VÀO CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ, quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ % trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Nghị quyết số 44/2023/NQ-HĐND ngày 24/03/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 và Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3892/STC-HCSN ngày 20/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4135/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan Quảng Bình; Giám đốc Trung tâm QLHT các KCN, KKT Quảng Bình và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Mạnh Hùng

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ NGƯỜI RA VÀO CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3335/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định việc quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Đối với nguồn thu phí 15% để lại cho đơn vị thu phục vụ cho công tác thu phí và duy tu, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, khắc phục sự cố môi trường, thiên tai tại các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; vận hành nhà liên ngành, vệ sinh bến bãi khu vực cửa khẩu:

1. Nội dung chi:

a) Chi phí cho đơn vị trực tiếp thu (Trung tâm Quản lý hạ tầng các Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế Quảng Bình).

Chi phí tiền lương và các khoản trả theo lương; in ấn tờ khai, biên lai; trang phục; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc thiết bị; mua sắm công cụ dụng cụ, vật tư nguyên liệu, văn phòng phẩm; thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí, vệ sinh môi trường và các chi phí khác có liên quan phục vụ cho việc quản lý thu phí.

b) Chi phí cho Ban Quản lý Khu kinh tế.

- Chi hỗ trợ cho cán bộ quản lý, kiểm tra, giám sát thu phí của Ban quản lý Khu Kinh tế;

- Chi phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, giám sát thu phí gồm: Chi công tác phí; vật tư văn phòng; dịch vụ công cộng; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; mua sắm sửa chữa tài sản và các khoản chi khác...

c) Chi phí cho các lực lượng phối hợp.

- Chi hỗ trợ cho cán bộ lực lượng phối hợp tham gia trong quá trình thu phí;

- Chi phí văn phòng phẩm và các chi phí khác có liên quan.

d) Chi phí vệ sinh công nghiệp; chi phí đảm bảo điện, nước hoạt động.

- Chi phí đảm bảo điện hoạt động nhà liên ngành, quản lý, vận hành máy phát điện dự phòng và chi trả tiền điện hàng tháng tại nhà liên ngành;

- Chi phí nước sạch phục vụ nhà liên ngành và các công trình công cộng;

- Chi phí thuê mướn nhân công làm vệ sinh bến bãi, vệ sinh nhà làm việc liên ngành;

đ) Số kinh phí còn lại sau khi trừ các khoản chi phí quy định tại điểm a,b,c,d nêu trên được dùng để duy tu, sửa chữa hạ tầng, kỹ thuật, khắc phục sự cố môi trường, thiên tai tại các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Định mức chi.

2.1. Chi cho Ban Quản lý Khu kinh tế.

- Chi hỗ trợ cho cán bộ quản lý, kiểm tra, giám sát thu phí của Ban quản lý Khu Kinh tế: Bằng 10% (hệ số lương cơ bản + phụ cấp chức vụ + phụ cấp công vụ + phụ cấp thâm niên nghề + phụ cấp vượt khung), tối đa không quá 07 người.

- Chi phí phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, giám sát thu phí: 80 triệu đồng/tháng, trong đó:

+ Chi phí cho Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế: 60 triệu/tháng.

+ Chi phí cho Văn phòng đại diện tại Khu Kinh tế Cửa khẩu Cha Lo: 20 triệu/tháng.

2.2. Chi cho lực lượng phối hợp tham gia trong quá trình thu phí.

- Chi hỗ trợ cho cán bộ các lực lượng phối hợp trong quy trình thu phí: Bằng 10% (hệ số lương cơ bản (hoặc lương cấp bậc) + phụ cấp chức vụ + phụ cấp công vụ + phụ cấp thâm niên nghề + phụ cấp vượt khung) tối đa không quá 08 người (trong đó Chi cục Hải quan cửa khẩu 04 người, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng (Đồn biên phòng cửa khẩu) 04 người.

- Chi phí văn phòng phẩm và các chi phí khác của các đơn vị có liên quan: Chi cục Hải quan cửa khẩu, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng (Đồn Biên phòng cửa khẩu): Mỗi đơn vị 15 triệu đồng/tháng.

2.3. Các loại chi khác tại Trung tâm Quản lý hạ tầng các KCN, KKT Quảng Bình thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Về thanh, quyết toán: Trung tâm Quản lý hạ tầng các KCN, KKT Quảng Bình có trách nhiệm chuyển kinh phí cho các lực lượng có liên quan theo dự toán được phê duyệt. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chi thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

4. Đơn vị thu căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ, quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, trên cơ sở 15% nguồn thu phí được để lại, được chủ động sử dụng nguồn tài chính được giao tự chủ theo quy định để chi phục vụ các hoạt động liên quan của đơn vị. Hằng năm, Trung tâm Quản lý hạ tầng các KCN, KKT Quảng Bình lập kế hoạch về số thu phí và dự toán chi các nhiệm vụ thường xuyên, không thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước trình Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt làm căn cứ thực hiện.

Điều 4. Đối với nguồn thu phí 85% nộp vào ngân sách nhà nước được phân bổ như sau:

1. Bố trí 42,5% vào dự toán chi thường xuyên của ngân sách tỉnh hằng năm.

2. Số còn lại 42,5% chi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng các công trình hạ tầng trong các khu kinh tế, khu công nghiệp của tỉnh, trong đó:

- Bố trí 14,5% vào dự toán ngân sách chi hoạt động sự nghiệp kinh tế hàng năm của Ban Quản lý Khu kinh tế để duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các khu kinh tế, khu công nghiệp của tỉnh.

- Bố trí 28% vào nguồn vốn đầu tư công để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp của tỉnh.

Điều 5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan liên quan có trách nhiệm phản ánh kịp thời về UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế, nhằm tổ chức quản lý thu phí có hiệu quả./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3335/QĐ-UBND ngày 23/11/2023 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


439

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.137.96
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!