ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2017/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3692/STNMT-CCBVMT ngày 15 tháng 5 năm
2017, Báo cáo thẩm định số 726/STP-VBPQ ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định
phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Nội như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc đối
tượng nộp phí có lưu lượng nước thải phát sinh từ 20m3/ngày đêm.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận,
huyện và thị xã (sau đây gọi chung là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện)
tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở
thuộc đối tượng nộp phí trên địa bàn quận, huyện và thị xã có lưu lượng nước thải
phát sinh dưới 20m3/ngày đêm.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và
môi trường:
- Thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi
trường đối với các cơ sở có thải nước thải công nghiệp với lưu lượng từ 20m3/ngày
đêm trở lên (trừ các cơ sở sản xuất, dịch vụ có yếu tố an
ninh và bí mật quốc gia thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ
Quốc phòng) theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày
16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông báo số phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước cho người nộp phí
theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải.
- Tiến hành rà soát, thống kê, đo đạc,
đánh giá, lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải phục vụ cho việc thẩm định tờ khai
phí, quản lý phí hoặc kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các cơ sở có nước thải
công nghiệp quy định tại Mục a Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày
16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Phối hợp với
các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn để cập nhật danh
sách các cơ sở thuộc đối tượng quản lý đã được phân cấp, thông báo đến người nộp
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trước ngày ngày 11 tháng 3
hàng năm.
- Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải của Thành phố theo mẫu biểu tại Phụ lục 1 kèm
theo Quyết định này, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo.
- Thực hiện các trách nhiệm khác theo đúng quy định tại các Điều 8, 9 và
10 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
2. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên
và Môi trường quận/huyện/thị xã:
- Thông báo 01 lần/năm số phí phải nộp
cho các cơ sở sản xuất, chế biến thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải công nghiệp có lưu lượng xả thải dưới 20m3/ngày đêm.
- Tiến hành kiểm tra, điều tra, thống kê, rà soát, phân loại, cập nhật, phục vụ cho việc xác định đối
tượng nộp phí, quản lý đối tượng chịu phí theo quy định tại Mục a Khoản 2 Điều
9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải. Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát,
điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp trên địa bàn để cập nhật danh sách các cơ sở thuộc đối tượng quản lý đã
được phân cấp.
- Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải của địa phương theo mẫu biểu tại Phụ lục 2 kèm
theo Quyết định này, báo cáo UBND cấp huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
- Thực hiện các trách nhiệm khác theo
đúng quy định tại các Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày
16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
3. Trách nhiệm của Cơ quan thuế:
Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc
thu, nộp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của đơn vị cung cấp nước sạch
và cơ quan tài nguyên môi trường địa phương.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Cục Thuế Thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
5. Trách nhiệm các tổ chức, cá nhân
(cơ sở) có hoạt động thải nước thải công nghiệp
- Đối với các cơ sở có hoạt động thải
nước thải công nghiệp lưu lượng lớn hơn 20m3/ngày đêm: Hàng quý, kê
khai số phí phải nộp trong vòng 05 ngày vào đầu tháng đầu
tiên của quý tiếp theo nộp Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm
định, bảo đảm tính chính xác của việc kê khai. (Trừ các cơ sở sản xuất có yếu tố
an ninh và bí mật quốc gia thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an
và Bộ Quốc phòng thì kê khai số phí phải nộp với Bộ Công an và Bộ Quốc phòng).
Nộp đủ và đúng hạn số tiền phí phải nộp theo Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi
trường, nhưng chậm nhất không quá 10 ngày kể từ khi nhận được Thông báo.
- Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải
công nghiệp trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày đêm nộp phí
cố định một lần cho cả năm theo Thông báo của UBND cấp huyện, thời hạn nộp phí
không muộn hơn ngày 31 tháng 3.
- Đối với các cơ sở sản xuất có yếu tố
an ninh và bí mật quốc gia thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an
và Bộ Quốc phòng thì kê khai số phí phải nộp với Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. Nộp
đủ và đúng hạn số tiền phí phải nộp theo Thông báo của Bộ Công an và Bộ Quốc
phòng, nhưng chậm nhất không quá 10 ngày kể từ khi nhận được Thông báo.
- Phối hợp, tạo điều kiện cho tổ chức
thu phí trong việc thẩm định số phí của cơ sở, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
các nguồn thải.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/10/2017 và thay thế Quyết định số 4166/QĐ-UBND
ngày 07/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phân
cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám
đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội;
Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, thị xã và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Tài nguyên & Môi trường,
Tài chính;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ TP;
- VP UBND TP: Các PCVP; Các
phòng: KT, ĐT, TKBT, TH;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành
phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KTg.
- (UBND cấp huyện có trách
nhiệm sao gửi Quyết định này đến Phòng TN&MT trực thuộc)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 09
tháng 10 năm 2017)
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../……
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Năm ……………………
Kính
gửi:
|
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo
tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Hà
Nội như sau:
1. Số phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch thu:
TT
|
Tên
đơn vị cấp nước sạch thu và nộp phí
|
Số
phí phải nộp
|
Số
phí quyết toán
|
Ghi
chú
|
1
|
Đơn vị cấp nước sạch A
|
|
|
|
2
|
Đơn vị cấp nước sạch B
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2. Số phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt do UBND xã, phường, thị trấn
thu:
TT
|
Tên
quận/huyện
|
Số
xã, phường, thị trấn thu phí
|
Số
phí phải nộp
|
Số
phí quyết toán
|
Ghi
chú
|
1
|
Quận/huyện X
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện Y
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
3. Số phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải công nghiệp:
TT
|
Tên
cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến
|
Lĩnh
vực sản xuất, chế biến
|
Số
phí phải nộp được thông báo
|
Số
phí quyết toán
|
Ghi
chú
|
Số
phí phải nộp theo năm
|
Số phí phải nộp hàng quý
|
Tổng
số phí phải nộp trong cả năm
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
= (1+2+3+4+5)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Hà
Nội, ngày……. tháng…….năm……
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày
09 tháng 10 năm 2017)
UBND
QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./…..
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Năm………
Kính gửi:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
1. Số phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt do UBND xã, phường, thị trấn thu được trên địa bàn trong
năm ……….như sau:
TT
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Số
phí phải nộp
|
Số
phí quyết toán
|
Ghi
chú
|
1
|
Xã/Phường/Thị trấn X
|
|
|
|
2
|
Xã/Phường/Thị trấn Y
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt đã nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng
chữ): ……………………………………………………………………….
2. Số phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải công nghiệp thu được trên địa bàn trong năm như sau:
TT
|
Tên
cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến
|
Số
phí phải nộp được thông báo
|
Số
phí quyết toán
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
…..
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
3. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
./.
|
………..,ngày …….tháng…… năm ……
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận/huyện………
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|