ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4166/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28
tháng 8 năm 2001 về Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ: Tài chính - Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét đề nghị của: Cục Thuế thành phố Hà Nội tại
Công văn số 24672/CT- THNVDT ngày 23 tháng 5 năm 2014 và Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 3930/TTr-STNMT ngày 18 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành quy định phân cấp thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Phân cấp thu phí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở
thuộc đối tượng nộp phí có lưu lượng nước thải phát sinh từ 30m3/ngày đêm trở
lên.
- Phòng Tài nguyên và Môi
trường quận, huyện và thị xã (sau đây gọi chung là Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện) tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của
các cơ sở thuộc đối tượng nộp phí trên địa bàn quận, huyện và thị xã có lưu lượng
nước thải phát sinh dưới 30m3/ngày đêm.
2. Tổ chức thực hiện:
- Hàng năm, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ động rà soát, điều chỉnh
phân loại đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
trên địa bàn để cập nhật danh sách các cơ sở thuộc đối tượng quản lý đã được
phân cấp; thông báo đến người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp không muộn hơn ngày 10 tháng 3 hàng năm.
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức thực hiện thu, nộp, quản lý, sử
dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013
của liên Bộ: Tài chính
- Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 2.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
- Tổ chức hướng dẫn người nộp
phí kê khai, nộp phí và thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
thuộc các đối tượng được phân cấp từ Quý III năm 2014. Tổ chức kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất việc kê khai và nộp phí theo quy định.
- Phối hợp Sở Tài chính và Cục
Thuế thành phố Hà Nội tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
- Tổng hợp số liệu hàng năm
về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của thành phố theo mẫu biểu tại Phụ
lục 1 kèm theo Quyết định này, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Tài nguyên
và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo.
2. Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện có trách nhiệm:
- Tổ chức thu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải công nghiệp thuộc các đối tượng được phân cấp từ Quý
III năm 2014.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường và các đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức thu phí;
- Tổng hợp số liệu hàng năm
về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của địa phương theo mẫu biểu tại Phụ
lục 2 kèm theo Quyết định này, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã có trách nhiệm phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện
theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội;
Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, thị xã và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4166/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
UBND THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .......
/.......
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Năm ....................
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
báo cáo tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn
thành phố Hà Nội như sau:
1. Số phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch thu:
TT
|
Tên đơn vị cấp nước sạch thu và nộp phí
|
Số phí phải nộp
|
Số phí quyết toán
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn vị cấp nước sạch A
|
|
|
|
2
|
Đơn vị cấp nước sạch B
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2. Số phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu:
TT
|
Tên quận/huyện
|
Số xã, phường, thị trấn thu phí
|
Số phí phải nộp
|
Số phí quyết toán
|
Ghi chú
|
1
|
Quận/huyện X
|
|
|
|
|
2
|
Quận/huyện Y
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
3. Số phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp:
TT
|
Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến
|
Số phí phải nộp được thông báo
|
Số phí quyết toán
|
Ghi chú
|
Số phí phải nộp theo năm
|
Số phí phải nộp hàng quý
|
Tổng số phí phải nộp trong cả năm
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (1+2+3+4+5)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các khó khăn, vướng mắc
và đề xuất:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu biểu báo
cáo theo mẫu số 05 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4166/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
UBND QUẬN/HUYỆN/
THỊ XÃ……
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Năm ....................
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
1. Số phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu được
trên địa bàn trong năm ......... như sau:
TT
|
Tên xã, phường, thị trấn
|
Số phí phải nộp
|
Số phí quyết toán
|
Ghi chú
|
1
|
Xã/Phường/Thị trấn X
|
|
|
|
2
|
Xã/Phường/Thị trấn Y
|
|
|
|
……
|
…..
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt đã nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ):
.......................................................................................
2. Số phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp thu được trên địa bàn trong năm .......... như
sau:
TT
|
Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến
|
Số phí phải nộp được thông báo
|
Số phí quyết toán
|
Ghi chú
|
Thuộc Danh mục
|
Không thuộc Danh mục *
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
……
|
…..
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
* Danh mục theo quy định
tại Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa
kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
3. Các khó khăn, vướng mắc
và đề xuất:
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................../.
|
..........,
ngày ... tháng ... năm ...
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận/huyện………
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu biểu báo
cáo theo Mẫu số 07 (có áp dụng Mục 2, Mẫu số 05) ban hành kèm theo Thông tư số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.