|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/2021/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên Đồng Tháp 2022
Số hiệu:
|
32/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Trần Trí Quang
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2021/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
21 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên
ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số
05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài
nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
năm 2022 như sau: (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quy định chung
1. Giá tính thuế tài nguyên quy
định tại Quyết định này là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp,
chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, trường hợp sản phẩm tài nguyên
được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài
nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán
sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển; là cơ sở để các tổ chức,
cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện
việc nộp thuế tài nguyên và là căn cứ để cơ quan thuế tính toán, xác định mức
thu, quản lý thu thuế tài nguyên.
2. Trường hợp giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia
tăng hợp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài
nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán trên đơn vị sản phẩm
tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này thì
giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo giá quy định tại Quyết định này.
3. Khi giá bán trên thị trường
các loại tài nguyên nêu trong Quyết định này có biến động lớn; căn cứ các quy định
hiện hành, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tổ chức rà
soát, điều chỉnh giá trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh kịp
thời.
4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động
khai thác tài nguyên, nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh: trong trường hợp giá
bán tài nguyên biến động lớn hoặc phát sinh loại tài nguyên mới báo cáo đề nghị
điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên gửi Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở
Tài chính tổng hợp) để xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
5. Các nội dung khác có liên
quan không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài
nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng
01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau và các văn bản có liên quan khác.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022; thay thế Quyết định số
27/2020/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy
định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, NC/KT-tuan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
PHỤ LỤC
BẢNG
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Uỷ ban nhân
dân Tỉnh)
STT
|
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Giá tính thuế
(đồng/m3)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
|
II
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
(khoáng sản nguyên khai, m3 sau khai thác)
|
|
1
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
70.000
|
2
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát san lấp
|
60.000
|
3
|
|
|
|
II50201
|
|
|
Cát xây dựng hạt nhuyễn
(môđun độ lớn từ 0.7 đến 1.0)
|
100.000
|
4
|
|
|
|
II50202
|
|
|
Cát xây dựng hạt trung (môđun
độ lớn trên 1.0)
|
250.000
|
5
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch,
ngói)
|
140.000
|
|
V
|
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
|
|
6
|
|
|
|
V10201
|
|
|
Nước thiên nhiên (nguyên
khai) tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
100.000
|
7
|
|
|
V201
|
|
|
|
Nước mặt (dùng cho sản xuất,
kinh doanh nước sạch)
|
2.000
|
8
|
|
|
V202
|
|
|
|
Nước dưới đất (dùng cho sản
xuất, kinh doanh nước sạch)
|
3.000
|
9
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản
xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
|
40.000
|
10
|
|
|
V303
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục
đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến
thủy sản, hải sản, nông sản,...)
|
4.000
|
Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022
5.382
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|