|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Nhữ Văn Tâm
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2014/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 29 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH-QH10
ngày 28/8/2001của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 03/6/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị quyết số
51/2014/NQ-HĐND ngày 25/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII,
kỳ họp thứ 10 Quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí trên địa tỉnh Thái
Nguyên; Công văn số 272/HĐND-KTNS ngày 29/8/2014 của Thường trực HĐND tỉnh về
việc thống nhất triển khai thực hiện Nghị quyết
số 51/2014/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 1823/TTr-STC ngày 12/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên (Có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).
Mức thu phí vệ sinh trên đã bao
gồm thuế giá trị gia tăng và là khoản thu nhằm bù đắp chi phí cho công tác thu
gom rác thải và tổ chức thu phí, trừ các đối tượng thực hiện theo hợp đồng thực
tế thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải.
Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí vệ sinh
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài hiện đang hoạt động, cư trú trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên có rác thải ra môi trường phải nộp phí vệ sinh theo quy định (trừ đối
tượng thực hiện thu theo giá dịch vụ vệ sinh môi trường).
2. Đơn vị được giao nhiệm vụ
thu phí vệ sinh:
a) Giao cho Công ty Cổ phần Môi
trường và Công trình đô thị Thái Nguyên, Công ty TNHH một thành viên Môi trường
đô thị Sông công, Công ty Dịch vụ môi trường các huyện, thị xã; các Ban Quản lý
chợ; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân khác được phép thu
gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt tổ chức thu phí vệ sinh tại địa bàn.
b) Các tổ chức, cá nhân được
khuyến kích đăng ký với Ủy ban nhân dân các xã thực hiện thu gom, vận chuyển, xử
lý rác thải tại địa bàn theo phương án được phê duyệt, nhằm đảm bảo vệ sinh môi
trường và được thu phí vệ sinh theo quy định.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí vệ sinh
1. Đối với doanh nghiệp, Hợp
tác xã, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động gồm: Công ty Cổ phần Môi
trường và Công trình đô thị Thái Nguyên, Công ty TNHH một thành viên Môi trường
đô thị Sông Công, Hợp tác xã môi trường các huyện, thị xã và các Ban Quản lý chợ,
các tổ chức, cá nhân khác được phép thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt,
thực hiện thu phí thì khoản phí này được xác định là doanh thu của đơn vị; đơn
vị có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo Luật Quản lý
thuế hiện hành.
2. Đối với Uỷ ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố, thị xã thực hiện thu phí thì
được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để phục vụ cho công tác
thu gom rác và tổ chức thu phí. Được quản lý, sử dụng như sau:
a) Chi tiền công cho công nhân
thu gom rác;
b) Chi phí bảo hộ lao động,
trang phục theo chế độ quy định;
c) Các khoản chi thường xuyên
khác trực tiếp phục vụ thu phí theo chế độ quy định (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, bồi dưỡng độc hại, chi nghỉ lễ, tết, làm thêm giờ).
d) Chi quản lý hành chính: Vật
tư văn phòng phẩm, điện, nước, thông tin liên lạc, chi in (mua) mẫu tờ khai và
các loại ấn chỉ phục vụ thu phí;
đ) Chi mua phương tiện thu gom
rác;
Toàn bộ số tiền phí vệ sinh sau
khi trừ các khoản được để lại theo quy định trên, phần còn lại (10%) nộp vào
ngân sách nhà nước.
3. Các nội dung khác liên quan đến tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, công
khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính phối hợp với
UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện,
thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu phí vệ sinh trên địa bàn;
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2014 và thay thế Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND
ngày 22/8/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công
và thị trấn các huyện.
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Giám đốc Công
ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên, Giám đốc Công ty TNHH một
thành viên Môi trường đô thị Sông Công, Thủ trưởng các Ban Quản lý chợ, Ban Quản
lý đô thị thị, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CVP và các PVP UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KTTH.
(nghiavd/T8/25/50b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Văn Tâm
|
PHỤ LỤC
VỀ MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN,
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn
vị tính: Đồng
Số TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đã có thuế
giá trị gia tăng)
|
1
|
- Cá nhân cư trú.
|
Người/tháng
|
5.000
|
- Hộ gia đình không kết hợp kinh doanh có 02
nhân khẩu.
|
Hộ/tháng
|
10.000
|
- Hộ gia đình không kết hợp kinh doanh có 03
nhân khẩu.
|
Hộ/tháng
|
15.000
|
- Hộ gia đình không kết hợp kinh doanh có 04
nhân khẩu trở lên.
|
Hộ/tháng
|
20.000
|
2
|
Các cơ quan
quản lý nhà nước, các tổ chức xã hội
|
|
|
- Lượng rác thải < 01m3/tháng.
|
Đồng/tháng
|
120.000
|
- Lượng rác thải >01m3/tháng (Thực
hiện theo hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải).
|
Đồng/m3
|
200.000
|
3
|
Rác thải thông thường tại các trạm y tế xã phường.
|
Trạm/tháng
|
60.000
|
4
|
Các hộ kinh doanh cố định ở chợ (Đối với chợ
không có ban quản lý) (Có khối lượng rác thải nhỏ hơn 01m3/tháng).
|
Hộ/tháng
|
30.000
|
5
|
Hộ kinh doanh buôn bán dịch vụ nhỏ có mức thu
nhập thấp (Có khối lượng rác thải nhỏ hơn 01m3/tháng).
|
Hộ/tháng
|
30.000
|
6
|
Các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên; các trường Mần non, trường
Tiểu học, trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông; rác thải thông
thường tại Bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế tư nhân.
|
- Khối lượng rác thải nhỏ hơn hoặc bằng 01m3/tháng).
|
Điểm kinh doanh
(hoặc đơn vị)/tháng
|
120.000
|
- Khối lượng rác thải lớn hơn 01m3/tháng
(Thực hiện theo hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải).
|
Đồng/m3
|
200.000
|
Ghi chú: Hộ buôn
bán nhỏ có thu nhập thấp, là hộ có mức thu nhập 01 tháng bằng mức lương tối thiểu
của lĩnh vực sản xuất kinh doanh./.
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày 29/08/2014 quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
4.982
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|