|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Bùi Ngọc Sương
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2008/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 27 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU,
NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG; CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết việc
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
32/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Thông báo số
24/TB-HĐND ngày 08 tháng 8 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc chấp thuận tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ để lại, chế độ quản lý, sử
dụng và miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 196/TTr-STC ngày 21 tháng 7 năm 2008
về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà và lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Biểu mức
thu; quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn, giảm phí qua
đò, qua phà (địa phương quản lý) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Mức thu:
thực hiện thu theo Biểu mức thu phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang được ban hành kèm theo Quyết định này.
- Nếu sử dụng đò, phà ban đêm từ
22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau thì mức thu gấp đôi so với mức
quy định tại Biểu mức thu phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được
ban hành kèm theo Quyết định này;
- Mức thu phí qua đò, phà đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm khách hàng.
2. Việc quản
lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
2.1. Việc quản lý, thu, chi phí
qua đò, qua phà:
a. Tổ chức, cá nhân khi được một
tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định thu phí phải nộp phí theo
quy định tại Điều 1 của Quyết định này;
b. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền thu phí qua đò, qua phà có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp phí qua đò, qua
phà và được quản lý, sử dụng như sau:
b.1. Đối với tổ chức không thuộc
Nhà nước, cá nhân và các doanh nghiệp (chủ đò, phà): số tiền phí thu theo mức
thu áp dụng thống nhất là doanh thu của đơn vị, cá nhân thu phí; đơn vị, cá
nhân có nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật;
b.2. Đối với các đơn vị sự nghiệp
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của
Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập): số phí
thu được trong kỳ, được để lại theo tỷ lệ phần trăm (%) là 30% trên tổng số tiền
phí để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí; phần còn lại
70% nộp ngân sách nhà nước để sử dụng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo đúng
các quy định hiện hành.
b.3. Đối với các cơ quan, tổ chức
nhà nước:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp
thu phí qua đò, qua phà: phần phí được để lại theo tỷ lệ phần trăm (%) là 30%
trên tổng số tiền phí để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu
phí; phần còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước để sử dụng đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng theo đúng các quy định hiện hành;
- Đối với bến đò, phà do UBND cấp
xã, phường, thị trấn quản lý, thực hiện tổ chức đấu giá cho thuê bến đò, phà thì
nộp 100% vào ngân sách nhà nước (ngân sách cấp xã, phường, thị trấn) trong đó bố
trí 30% để cân đối chi thường xuyên, 70% để sử dụng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
theo đúng các quy định hiện hành;
c. Tổ chức, cá nhân, cơ quan hoặc
người được ủy quyền thu các khoản phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng
thống nhất tại quầy thu ngân nơi trực tiếp thu tiền phí;
d. Chứng từ thu phí qua đò, phà
do cơ quan thuế phát hành và quản lý;
đ. Các nội dung khác liên quan
đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư
số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
2.2. Chế độ miễn, giảm phí qua
đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang:
Miễn thu phí qua đò, phà đối với
học sinh, sinh viên, người tàn tật, cán bộ xã, phường, thị trấn, khu phố, ấp và
các phương tiện đi lại của cá nhân nêu trên tại địa phương nơi có bến đò hoạt động.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc, Thủ trưởng các
sở, ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cùng các tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng thu, nộp các khoản phí và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Bãi bỏ các nội
dung tại gạch đầu dòng thứ: một, hai, ba thuộc Điều 1 của Quyết định số
10/2007/QĐ-UBND ngày 06/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang và bãi bỏ Mục 2 phí qua đò của Biểu mức thu các khoản phí
ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 06/02/2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang và các văn bản quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
về phí qua đò, qua phà trái với nội dung Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
|
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 27/8/2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang)
Số TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
- Đò ngang, phà cự ly dưới 500 mét
|
|
+ Hành khách đi bộ
|
Đồng/người
|
500
|
|
+ Hành khách đi bộ mua vé
tháng
|
Đồng/người/tháng
|
9.000
|
|
+ Khách đi xe đạp
|
Đồng/xe
|
1.000
|
|
+ Khách đi xe đạp mua vé
tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
18.000
|
|
+ Khách đi xe máy
|
Đồng/xe
|
1.500
|
|
+ Khách đi xe máy mua vé
tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
27.000
|
|
+ Hàng hóa
|
Đồng/50kg hàng hóa
|
1.000
|
2
|
- Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét trở lên
|
|
+ Hành khách đi bộ
|
Đồng/người
|
1.000
|
|
+ Hành khách đi bộ mua vé
tháng
|
Đồng/người/tháng
|
18.000
|
|
+ Khách đi xe đạp
|
Đồng/xe
|
1.500
|
|
+ Khách đi xe đạp mua vé
tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
27.000
|
|
+ Khách đi xe máy
|
Đồng/xe
|
2.000
|
|
+ Khách đi xe máy mua vé
tháng
|
Đồng/xe/tháng
|
36.000
|
|
+ Hàng hóa
|
Đồng/50kg hàng hóa
|
1.500
|
3
|
- Đò ngang, phà cự ly dưới 500 mét (đối với
phà địa phương quản lý)
|
|
+ Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống
|
Đồng/lượt
|
10.000
|
|
+ Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
15.000
|
|
+ Ô tô từ trên 16 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
20.000
|
|
+ Ô tô từ trên 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
25.000
|
|
+ Xe chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống
|
Đồng/lượt
|
15.000
|
|
+ Xe chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
20.000
|
|
+ Xe chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên
|
Đồng/lượt
|
25.000
|
4
|
- Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét trở lên (đối với
phà địa phương quản lý)
|
|
+ Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống
|
Đồng/lượt
|
12.000
|
|
+ Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
18.000
|
|
+ Ô tô từ trên 16 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
24.000
|
|
+ Ô tô từ trên 25 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
30.000
|
|
+ Xe chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống
|
Đồng/lượt
|
18.000
|
|
+ Xe chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/lượt
|
24.000
|
|
+ Xe chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên
|
Đồng/lượt
|
30.000
|
5
|
- Đò dọc
|
|
+ Hành khách đi bộ
|
Đồng/km/người
|
2.000
|
|
+ Khách đi xe đạp
|
Đồng/km/xe
|
2.500
|
|
+ Khách đi xe máy
|
Đồng/km/xe
|
3.000
|
|
+ Hàng hóa
|
Đồng/km/50kg hàng hóa
|
2.000
|
6
|
- Nếu sử dụng đò, phà ban đêm từ 22 giờ đến 5
giờ thì mức thu gấp đôi.
|
7
|
- Mức thu phí qua đò, phà đã bao gồm thuế GTGT
và bảo hiểm khách hàng.
|
8
|
- Miễn thu phí qua đò, phà đối với học sinh,
sinh viên, người tàn tật, cán bộ xã, phường, thị trấn, khu phố, ấp và các
phương tiện đi lại của cá nhân nêu trên tại địa phương nơi có bến đò hoạt động.
|
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
|
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng; chế độ miễn, giảm phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ngày 27/08/2008 quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng; chế độ miễn, giảm phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
3.905
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|