|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khắc Chử
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2012/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày
19 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số
48/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ
họp thứ 4 quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 88/TTr-STC ngày 05/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:
1. Đối
tượng chịu phí: Khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân khai thác các loại khoáng sản thuộc
đối tượng chịu phí.
3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoảng sản:
3.1. Mức thu phí đối với từng loại
khoáng sản cụ thể như sau:
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng - gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
4
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
5
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
6
|
Quặng vôn-phờ-ram (Wolfram)
|
Tấn
|
50.000
|
7
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
60.000
|
9
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
60.000
|
10
|
Quặng mô - lip - đen (molipden)
|
Tấn
|
270.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit,
gabro, đá hoa…)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Ru-bi (rubi);
Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald); Rô-đô-lít (rodolite): Sờ-pi-nen (spinen);
Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít
(cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat);
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
5.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m3
|
2.000
|
6
|
Các loại đá khác (đá làm xi
măng, khoáng chất công nghiệp…)
|
Tấn
|
2.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
4.000
|
8
|
Các loại cát khác;
|
m3
|
3.000
|
9
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng
công trình
|
m3
|
1.500
|
10
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
11
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.500
|
12
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite)
|
Tấn
|
30.000
|
13
|
Pi-rít (pirite)
|
Tấn
|
30.000
|
14
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
15
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm
lò
|
Tấn
|
10.000
|
16
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ
thiên
|
Tấn
|
10.000
|
17
|
Than nâu
|
Tấn
|
10.000
|
18
|
Than khác
|
Tấn
|
10.000
|
19
|
Barit
|
Tấn
|
30.000
|
20
|
Đá phiến lợp
|
m3
|
70.000
|
21
|
Fluorit
|
Tấn
|
30.000
|
3.2.
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức
phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Mục 3.1, Khoản 3 Điều này.
3.3. Trường hợp khai thác khoáng sản
khác với các loại khoáng sản kim loại và
khoáng sản không kim loại qui định tại Mục 3.1, Khoản 3 Điều này áp dụng mức thu tối đa đối với từng loại khoáng sản
theo quy định tại Nghị định số: 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính
phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
4. Quản
lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
4.1. Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% và chi cho các nội
dung sau:
- Phòng ngừa và hạn chế các tác động
xấu đối với môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi
trường, gìn giữ vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường do hoạt động
khai thác khoáng sản gây ra.
4.2. Việc thu, nộp, cấp phát, sử dụng
và quyết toán nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khoáng sản thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Cục Thuế tỉnh: Có trách nhiệm
kiểm tra đôn đốc quyết toán việc thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định
tại Điều 4 Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính.
5.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về đối tượng được phép khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh cho cơ quan Thuế và phối hợp chặt chẽ với cơ quan
Thuế trong việc quản lý đối tượng nộp phí theo quy định.
5.3. Chủ tịch UBND các huyện thị, thị
xã: Có trách nhiệm chỉ đạo các phòng ban chức năng và UBND các xã thực hiện hiệu
quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa
bàn.
5.4. Sở Tài chính: Có trách nhiệm
tổng hợp số tiền thu được từ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
thực tế nộp ngân sách tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định
phân bổ cho các đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường
theo đúng chế độ quy định.
5.5. Các nội dung không quy định tại
Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày
16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày
25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ mục A của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 25/8/2008 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
ban hành Quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí bảo
vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Chử
|
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND ngày 19/09/2012 quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
4.642
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|