ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2022/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
18 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 4 ĐIỀU 3 CỦA QUY ĐỊNH GIÁ CỦA CÁC DỊCH
VỤ ĐƯỢC CHUYỂN TỪ PHÍ SANG CƠ CHẾ GIÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2017/QĐ-UBND NGÀY 27
THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp
định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 276/TTr-STC, ngày 07/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 của Quy định giá của các dịch vụ được chuyển từ phí
sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long ban hành kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ- UBND ngày 27 tháng 3 năm 2017
như sau:
“4. Giá dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Đối tượng nộp tiền dịch vụ
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ
gia đình, cá nhân được cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh.
b) Trường hợp miễn nộp: hộ
nghèo được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
c) Đối tượng thu tiền dịch vụ:
Các tổ chức, cá nhân được giao
nhiệm vụ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trực tiếp thu
tiền dịch vụ.
d) Mức giá tối đa (đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng)
TT
|
Đối tượng áp dụng giá thu
|
ĐVT
|
Giá dịch vụ
|
Năm 2022- 2023
|
Từ năm 2024
|
1
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
1.1
|
Thành phố Vĩnh Long
|
đồng/hộ/tháng
|
20.000
|
25.000
|
1.2
|
Các đô thị còn lại
|
đồng/hộ/tháng
|
17.000
|
20.000
|
1.3
|
Hộ nông thôn
|
đồng/hộ/tháng
|
15.000
|
17.000
|
2
|
Cơ quan HCSN, trụ sở doanh
nghiệp
|
|
|
|
2.1
|
Cấp tỉnh
|
đồng/đơn vị/tháng
|
100.000
|
120.000
|
2.2
|
Cấp huyện
|
đồng/đơn vị/tháng
|
80.000
|
100.000
|
3
|
Trường học phổ thông, nhà trẻ,
mẫu giáo
|
|
|
3.1
|
Số lượng dưới 500 học sinh
|
đồng/đơn vị/tháng
|
80.000
|
96.000
|
3.2
|
Số lượng từ 500 đến 700 học
sinh
|
đồng/đơn vị/tháng
|
100.000
|
120.000
|
3.3
|
Số lượng từ trên 700 học sinh
|
đồng/đơn vị/tháng
|
120.000
|
144.000
|
4
|
Trường chuyên nghiệp, dạy nghề
|
đồng/tấn
|
150.000
|
180.000
|
5
|
Chợ, bệnh viện, siêu thị,
trung tâm thương mại
|
đồng/tấn
|
350.000
|
420.000
|
6
|
Các hộ kinh doanh
|
|
|
|
6.1
|
Môn bài bậc 1
|
|
|
|
|
- Khu vực nội ô
|
đồng/hộ/tháng
|
250.000
|
300.000
|
|
- Khu vực ngoại ô
|
đồng/hộ/tháng
|
230.000
|
280.000
|
6.2
|
Môn bài bậc 2
|
|
|
|
|
- Khu vực nội ô
|
đồng/hộ/tháng
|
200.000
|
240.000
|
|
- Khu vực ngoại ô
|
đồng/hộ/tháng
|
180.000
|
216.000
|
6.3
|
Môn bài bậc 3 và các hộ kinh doanh
còn lại
|
|
|
|
- Khu vực nội ô
|
đồng/hộ/tháng
|
150.000
|
180.000
|
|
- Khu vực ngoại ô
|
đồng/hộ/tháng
|
130.000
|
156.000
|
7
|
Khách sạn, nhà trọ, nhà cho
thuê
|
|
|
7.1
|
Quy mô dưới 5 phòng
|
đồng/cơ sở/tháng
|
150.000
|
180.000
|
7.2
|
Quy mô từ 5 đến 10 phòng
|
đồng/cơ sở/tháng
|
200.000
|
240.000
|
7.3
|
Quy mô từ 11 đến 20 phòng
|
đồng/cơ sở/tháng
|
250.000
|
300.000
|
7.4
|
Quy mô từ 21 phòng trở lên
|
đồng/cơ sở/tháng
|
300.000
|
360.000
|
8
|
Nhà hàng, quán ăn
|
|
|
|
8.1
|
Quy mô dưới 5 bàn ăn
|
đồng/cơ sở/tháng
|
200.000
|
240.000
|
8.2
|
Quy mô từ 5 đến 10 bàn ăn
|
đồng/cơ sở/tháng
|
250.000
|
300.000
|
8.3
|
Quy mô từ 11 đến 20 bàn ăn
|
đồng/cơ sở/tháng
|
300.000
|
360.000
|
8.4
|
Quy mô từ 21 bàn ăn trở lên
|
đồng/cơ sở/tháng
|
350.000
|
420.000
|
9
|
Các cơ sở dịch vụ, khu vui
chơi giải trí
|
đồng/cơ sở/tháng
|
200.000
|
240.000
|
10
|
Các cơ sở sản xuất, chế biến,
gia công
|
đồng/tấn
|
200.000
|
240.000
|
11
|
Lò giết mổ gia súc, gia cầm tập
trung
|
|
|
11.1
|
Lò giết mổ gia súc
|
|
|
|
|
- Quy mô giết mổ dưới 30
con/ngày đêm
|
đồng/cơ sở/tháng
|
200.000
|
240.000
|
|
- Quy mô giết mổ từ 30 đến 60
con/ngày đêm
|
đồng/cơ sở/tháng
|
300.000
|
360.000
|
|
- Quy mô giết mổ từ 61 con trở
lên /ngày đêm
|
đồng/cơ sở/tháng
|
400.000
|
480.000
|
11.2
|
Lò giết mổ gia cầm
|
|
|
|
|
- Quy mô giết mổ dưới 200
con/ngày đêm
|
đồng/cơ sở/tháng
|
200.000
|
240.000
|
|
- Quy mô mổ từ 200 con đến
500 con/ngày đêm
|
đồng/cơ sở/tháng
|
300.000
|
360.000
|
|
- Quy mô giết mổ 501 con trở
lên/ngày đêm
|
đồng/cơ sở/tháng
|
400.000
|
480.000
|
12
|
Các trường hợp không áp dụng
quy mô, tính theo khối lượng rác thải
|
đồng/tấn
|
500.000
|
600.000
|
đ) Quản lý và sử dụng nguồn thu
Các tổ chức, cá nhân được giao
nhiệm vụ cung ứng dịch vụ khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt có trách nhiệm lập, sử dụng hóa đơn theo quy định về hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ. Sau khi thực hiện
nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ có
quyền quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh giá tối đa đối với dịch vụ
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt nếu có sự thay đổi trong cơ cấu giá, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
có liên quan phân bổ nguồn kinh phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt hàng
năm trên cơ sở nguồn kinh phí thu được từ giá dịch vụ trên địa bàn cấp huyện,
chi phí để lại cho đơn vị thu tiền dịch vụ và giảm trừ phần cấp bù ngân sách
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
b) Phối hợp các ngành liên quan
kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên
địa bàn.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý
rác thải sinh hoạt; tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
4. Cục Thuế tỉnh
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trong việc sử dụng chứng
từ thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy
định.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố
a) Thực hiện việc ký hợp đồng với
tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt từ nguồn
ngân sách địa phương. Tổ chức triển khai, hướng dẫn cho các đơn vị được giao dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn quản lý;
b) Chỉ đạo các xã, phường, thị
trấn trong quản lý, giám sát việc thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm
tập kết rác thải theo quy định; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thu
gom, vận chuyển rác thải để nâng cao chất lượng dịch vụ; phối hợp với tổ chức,
cá nhân cung ứng dịch vụ để quy định điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt cụ
thể đối với từng khu vực dân cư.
6. Đơn vị thực hiện cung ứng dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
a) Thực hiện dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt theo đúng hợp đồng đã ký kết, cam kết đảm bảo vệ sinh
môi trường theo quy định;
b) Khi thu tiền phải sử dụng
biên lai hoặc hóa đơn thu tiền đúng theo quy định và thu đúng theo giá đã niêm
yết hoặc thông báo.
7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022; bãi bỏ khoản 4 Điều 1 Quyết định số
06/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung Điều 3 của Quy định giá của các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá
theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm
theo Quyết định số 06/2017/QĐ- UBND ngày 27 tháng 3 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Sở Tư pháp;
- LĐ. VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.6.14.02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|