|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND thu nộp sử dụng phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Thái Nguyên
Số hiệu:
|
24/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2016/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 22 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28
tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19
tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông
tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29
tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 12
tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp thứ 2
Quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí và điều chỉnh, bãi bỏ mức thu một
số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
2711/Tr-STC ngày 19 tháng 8 năm 2016, Báo cáo số 184/BC-STP ngày 18 tháng 8 năm
2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản:
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
|
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
45.000
|
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
35.000
|
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
60.000
|
|
4
|
Quặng vàng
|
|
|
|
|
- Vàng gốc
|
Tấn
|
270.000
|
|
|
- Vàng sa khoáng
|
Tấn
|
220.000
|
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
50.000
|
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
250.000
|
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng
ăng-ti-moan (antimoan)
|
Tấn
|
40.000
|
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
190.000
|
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bouxite)
|
Tấn
|
30.000
|
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
50.000
|
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
50.000
|
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng
mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi
(vanadi)
|
Tấn
|
250.000
|
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit,
gabro, đá hoa...)
|
M3
|
50.000
|
|
2
|
Đá Block
|
M3
|
70.000
|
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, Ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp
(pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh
thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý
màu trắng, đỏ lửa;
Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa;
Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
M3
|
6.000
|
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
M3
|
3.000
|
|
6
|
Đá vôi, đá sét làm xi măng và các
loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan…), khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại
khoáng chất khác)
|
Tấn
|
2.000
|
|
7
|
Cát vàng
|
M3
|
5.000
|
|
8
|
Cát trắng
|
M3
|
7.000
|
|
9
|
Các loại cát khác
|
M3
|
4.000
|
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng
công trình
|
M3
|
1.500
|
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
M3
|
1.500
|
|
12
|
Thạch cao
|
M3
|
2.000
|
|
13
|
Cao lanh, phen-sờ-pát
(fenspat)
|
M3
|
6.000
|
|
14
|
Các loại đất khác
|
M3
|
1.500
|
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
25.000
|
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
25.000
|
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)
|
Tấn
|
25.000
|
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
25.000
|
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít
(phosphorite)
|
Tấn
|
25.000
|
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
M3
|
3.000
|
|
21
|
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin
(secpentin)
|
Tấn
|
4.000
|
|
22
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm
lò
|
Tấn
|
9.000
|
|
23
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ
thiên
|
Tấn
|
9.000
|
|
24
|
Than nâu, than mỡ
|
Tấn
|
9.000
|
|
25
|
Than khác
|
Tấn
|
9.000
|
|
26
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
|
- Mức phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản tận thu tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng
với mức thu quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này là khoáng
sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
3. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác
các loại khoáng sản (bao gồm: Khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại)
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Phương pháp tính phí: Thực hiện
theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của
Bộ Tài chính.
5. Quản lý và sử dụng phí:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công
tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân
sách nhà nước.
Việc điều tiết khoản thu phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo phân cấp quản lý ngân
sách và các quy định có liên quan.
Nội dung chi cụ thể như sau:
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động
xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm
môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái
tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
d) Trích cho hoạt động của Quỹ Bảo
vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 149 Luật Bảo
vệ môi trường năm 2014.
Nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản là nơi thực tế diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản và các khu vực bị ảnh
hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản theo địa bàn quản lý của cấp xã và cấp
huyện.
6. Các nội dung liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, phí, lệ phí chưa được quy định
ở trên thì thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị
định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ, Thông tư số
66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính và các văn bản có liên
quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện đến Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định.
2. Chậm nhất là trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, cơ quan thuế
có trách nhiệm thông tin công khai: Số lượng khoáng sản khai thác, số lượng đất
đá bốc xúc thải ra, số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản mà
doanh nghiệp đã nộp của năm trước trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo
Thái Nguyên, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Trang Thông tin điện tử của cơ
quan thuế) và các hình thức phù hợp khác để người dân được biết.
3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định
số 12/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính;
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND
tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, CNN, TH.
Trinhnq/QĐ.T8/35b
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND ngày 22/08/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
2.631
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|