|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/2021/QĐ-UBND tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra nguyên khai Phú Thọ
Số hiệu:
|
22/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Phan Trọng Tấn
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2021/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 10
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI LÀM CĂN CỨ
TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Khoản 4 Điều
5 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng
sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
1. Phương pháp xác định số lượng khoáng sản
nguyên khai.
Số lượng khoáng sản
nguyên khai
|
=
|
Số lượng khoáng sản
thành phẩm
|
x
|
Hệ số quy đổi
|
(đơn vị: tấn hoặc
m3 hoặc đơn vị khác theo đặc thù loại khoáng sản)
|
Trong đó:
- Khoáng sản nguyên khai là khoáng sản khai thác,
không còn ở trạng thái tự nhiên nhưng không qua đập, sàng nghiền, phân loại hoặc
các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác;
- Khoáng sản thành phẩm là khoáng sản sau khi khai
thác được đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá
trị khoáng sản sau khai thác; được đưa vào tiêu thụ, sử dụng;
- Hệ số quy đổi là tỷ lệ khoáng sản thu hồi được
sau khi sàng, tuyển, phân loại, làm giàu với sản lượng khoáng sản nguyên khai
trước khi đưa vào sàng, tuyển, phân loại, làm giàu; được xác định với mỗi loại
tài nguyên khoáng sản theo bảng dưới đây.
2. Hệ số quy đổi:
Stt
|
Loại khoáng sản,
địa điểm
|
Đơn vị tính
|
Hệ số quy đổi
|
A
|
Khoáng sản kim loại quặng sắt
|
|
|
1
|
Mỏ quặng sắt khu vực đồi Ao Bon, xóm Xuân Thượng,
xã Lương Sơn, huyện Yên Lập
|
tấn
|
1,15
|
2
|
Mỏ quặng sắt xóm Chùa, xã Khả Cửu và xóm Vì, xã
Thượng Cửu, huyện Thanh Sơn
|
tấn
|
1,53
|
3
|
Mỏ quặng sắt Đeluvi Hạnh Phúc xã Vô Tranh, huyện
Hạ Hòa
|
tấn
|
1,1
|
4
|
Đối với các mỏ khác
|
|
|
a
|
Hàm lượng quặng nguyên khai <40%
|
|
|
|
- Hàm lượng quặng thành dưới 55%
|
tấn
|
1,48
|
|
- Hàm lượng quặng thành phẩm từ 55% đến dưới 60%
|
tấn
|
1,55
|
|
- Hàm lượng quặng thành phẩm >60%
|
tấn
|
1,61
|
b
|
Hàm lượng quặng nguyên khai từ 40% đến dưới
45%
|
|
|
|
- Hàm lượng quặng thành phẩm dưới 60%
|
tấn
|
1,52
|
|
- Hàm lượng quặng thành phẩm từ 60% đến dưới 65%
|
tấn
|
1,58
|
|
- Hàm lượng quặng thành phẩm >65%
|
tấn
|
1,63
|
c
|
Hàm lượng quặng nguyên khai từ 45% đến dưới
50%
|
|
|
|
- Hàm lượng quặng thành phẩm dưới 65%
|
tấn
|
1,45
|
|
- Hàm lượng quặng thành phẩm từ 65% đến 70%
|
tấn
|
1,51
|
d
|
Hàm lượng quặng nguyên khai >50%
|
|
|
|
- Hàm lượng quặng thành phẩm dưới 70%
|
tấn
|
1,49
|
|
- Hàm lượng quặng thành phẩm > 70%
|
tấn
|
1,48
|
B
|
Khoáng chất công nghiệp
|
|
|
1
|
Cao lanh
|
|
|
|
- Sơ tuyển
|
tấn
|
1,1
|
|
- Tuyển lọc qua rây > 0,063 mm
|
tấn
|
2,2
|
|
- Tuyển lọc qua rây ≤ 0,063 mm
|
tấn
|
2,7
|
2
|
Felspat
|
tấn
|
1,1
|
3
|
Talc
|
tấn
|
1,1
|
4
|
Đôlômit
|
tấn
|
1,05
|
5
|
Quắc zít
|
tấn
|
1,1
|
C
|
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng
|
|
|
1
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
|
- Đá <2cm
|
m3
|
1,1
|
|
- Đá 2 - 8cm
|
m3
|
1,18
|
|
- Đá 8 - 15cm
|
m3
|
1,16
|
|
- Đá hộc >15cm
|
m3
|
1,18
|
|
- Đá xô bồ
|
m3
|
1,1
|
2
|
Đá làm xi măng
|
m3
|
1,0
|
3
|
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
a
|
Cát, sỏi, cuội
|
m3
|
1,0
|
b
|
Cát, đất làm vật liệu san lấp
|
m3
|
1,0
|
c
|
Sét gạch ngói
|
m3
|
|
|
- Gạch đặc D60
|
1.000 viên thành
phẩm
|
1,52
|
|
- Gạch rỗng R60
|
1.000 viên thành
phẩm
|
1,25
|
D
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
1,0
|
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn,
triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh
Quyết định này khi có sự thay đổi về các quy định liên quan.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25/12/2021, thay thế Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 của
UBND tỉnh về việc quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số
lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ TNMT;
- Website Chính phủ;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Phú Thọ; Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, NCTH, KT1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
|
Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 quy định về tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
3.503
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|