|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
20/2008/QĐ-UBND
|
Điện
Biên Phủ, ngày 17 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH khóa 10 ngày 28/8/2001 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội khóa X;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002 NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ; Thông tư số
67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Thực hiện Nghị quyết số 143/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Quy định mức thu phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009
và bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đinh Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng
12 năm 2008 của UBND tỉnh Điện Biên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng
Phạm vi và đối tượng áp dụng nộp
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai
thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2.
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản là các loại khoáng sản: đá, Fenspat, sỏi,
cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), các loại
khoáng sản kim loại, quặng apatít.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên:
STT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu trên địa bàn tỉnh
(đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Đá:
|
|
|
|
a
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa...)
|
m3
|
50.000
|
|
b
|
Quặng đá quý (kim cương, ru
bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp,
berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa,
nêfrit...)
|
Tấn
|
50.000
|
|
c
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m3
|
1.000
|
|
d
|
Các loại đá khác (đá làm xi
măng, khoáng chất công nghiệp…)
|
m3
|
2.000
|
|
2
|
Fenspat
|
m3
|
20.000
|
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
|
4
|
Cát:
|
|
|
|
a
|
Cát vàng (cát xây tô)
|
m3
|
3.000
|
|
b
|
Cát thuỷ tinh
|
m3
|
5.000
|
|
c
|
Các loại cát khác
|
m3
|
2.000
|
|
5
|
Đất:
|
|
|
|
a
|
Đất sét, làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
|
b
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
2.000
|
|
c
|
Đất làm cao lanh
|
m3
|
5.000
|
|
d
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.000
|
|
6
|
Than:
|
|
|
|
a
|
Than đá
|
Tấn
|
6.000
|
|
b
|
Than bùn
|
Tấn
|
2.000
|
|
c
|
Các loại than khác
|
Tấn
|
4.000
|
|
7
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
|
8
|
Sa khoáng titan (ilmenit)
|
Tấn
|
50.000
|
|
9
|
Quặng apatít
|
Tấn
|
3.000
|
|
10
|
Quặng khoáng sản kim loại:
|
|
|
|
a
|
Quặng mangan
|
Tấn
|
30.000
|
|
b
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000
|
|
c
|
Quặng chì
|
Tấn
|
180.000
|
|
d
|
Quặng kẽm
|
Tấn
|
180.000
|
|
đ
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
35.000
|
|
e
|
Quặng bô xít
|
Tấn
|
30.000
|
|
g
|
Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
|
h
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
40.000
|
|
i
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
10.000
|
|
j
|
Quặng khoáng
sản kim loại khác
|
Tấn
|
10.000
|
|
Điều 4.
Về quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên được thực hiện như sau:
Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh là khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi
có hoạt động khai thác khoáng sản, cụ thể:
1. Phòng ngừa và hạn chế các tác
động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm
môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
3. Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và
tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 5.
Nghĩa vụ của đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Đăng ký nộp phí với cơ quan
Thuế trực tiếp quản lý theo quy định trong thời gian chậm nhất là 10 ngày làm
việc, kể từ ngày được phép khai thác khoáng sản.
2. Số lượng khoáng sản khai thác
để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên
khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí. Trường hợp khoáng sản khai thác phải
qua sàng tuyển, chế biến trước khi bán ra thì phải căn cứ vào tỷ lệ quy đổi từ
số lượng khoáng sản thành phẩm tiêu thụ, ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm
căn cứ tính phí bảo vệ môi trường.
3. Kê khai số tiền phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp hàng tháng với cơ quan Thuế theo
quy định và tự nộp tiền phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc nơi khai thác
khoáng sản theo đúng số liệu đã kê khai với cơ quan Thuế chậm nhất là ngày thứ
20 của tháng tiếp theo; trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản vẫn
phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của việc kê khai.
4. Trường hợp sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản; chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê
doanh nghiệp nhà nước hoặc có sự thay đổi trong hoạt động khai thác, tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản phải kê khai số tiền phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản phải nộp với cơ quan Thuế và tự nộp tiền phí vào ngân sách
nhà nước tại Kho bạc nơi khai thác khoáng sản chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ
ngày sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản; giao, bán, khoán, cho
thuê doanh nghiệp nhà nước hoặc thay đổi hoạt động khai thác.
5. Cung cấp tài liệu, sổ kế
toán, chứng từ, hoá đơn và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính và nộp
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khi cơ quan Thuế tiến hành
kiểm tra, thanh tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm .
6. Chậm nhất là ngày thứ 90, kể
từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, đối tượng nộp phí phải quyết
toán việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản với cơ quan
Thuế.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Cơ quan Thuế có nhiệm vụ, quyền
hạn sau đây:
a) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định ;
b) Kiểm tra, thanh tra việc kê
khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ
chứng từ, hoá đơn, sổ kế toán thì cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan chức năng ở
địa phương, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng đối tượng nộp
phí để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí phải nộp theo
quy định ;
c) Xử lý vi phạm hành chính về
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy
định của pháp luật;
d) Lưu giữ và sử dụng số liệu,
tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo chế độ
quy định.
2. Cơ quan quản lý Tài nguyên và
Môi trường: trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách
nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về đối tượng được phép khai thác khoáng sản
tại địa phương cho cơ quan thuế và phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế trong việc
quản lý đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 7.
Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có thành tích
trong việc thực hiện quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh được khen thưởng theo quy định hiện hành của nhà
nước.
Điều 8.
Tổ chức thực hiện
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên được thực hiện từ ngày
01/01/2009.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan
Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố triển khai quy định này đến các đơn vị trực thuộc và có trách nhiệm chỉ đạo,
tổ chức thực hiện theo đúng quy định này và các văn bản có liên quan./.
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ngày 17/12/2008 về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
2.657
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|