BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1712/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 9
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP
ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này sáu (06) thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/11/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài
chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài
chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Bộ (CCHC);
- VPCP (Cục Kiểm soát TTHC);
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, TKTH (05)).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-BTC ngày
28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Tổng cục
Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế
|
1
|
Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/
Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử
|
Thuế
|
Tổng
cục Thuế
|
2
|
Cấp mã hóa đơn
điện tử
|
Thuế
|
Tổng
cục Thuế
|
3
|
Hủy hóa đơn điện tử
|
Thuế
|
Tổng
cục Thuế
|
4
|
Đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của
cơ quan thuế
|
Thuế
|
Tổng
cục Thuế, Cục(1) Thuế, Chi cục Thuế
|
5
|
Kê khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ
hàng hóa, dịch vụ bán ra
|
Thuế
|
Tổng
cục Thuế, Cục(2) Thuế, Chi cục Thuế
|
6
|
Đề nghị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện
tử
|
Thuế
|
Tổng
cục Thuế
|
* Ghi chú:
- Thủ tục số 4, 5 được thực hiện tại Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế;
- Cấp Tổng cục Thuế: 06 TTHC; Cấp
Cục Thuế: 02 TTHC; Cấp Chi cục thuế: 02 TTHC;
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành
chính cấp Tổng cục Thuế
I. Thủ tục hành
chính mới:
1. Đăng ký sử dụng
hóa đơn điện tử/ Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện
tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 12
Nghị định 119/2018/NĐ-CP ; Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp sử dụng
hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12
Nghị định 119/2018/NĐ-CP truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã/ không có mã
của cơ quan thuế.
Trường hợp có thay đổi thông tin đã
đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ,
cá nhân kinh doanh thực hiện thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan thuế theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP.
+ Bước 2: Tổng cục Thuế thực hiện tiếp
nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, giải quyết hồ sơ thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
Cơ quan thuế có trách
nhiệm gửi Thông báo theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân
kinh doanh về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện
tử có mã/ không có mã của cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế.
Cơ quan thuế tiến hành rà soát doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã của
cơ quan thuế không thu tiền/ rà soát doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa
đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế và gửi thông báo theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo 119/2018/NĐ-CP đối với các trường hợp
được quy định tại Khoản 5 Điều 14 và Khoản 5 Điều 20 Nghị định 119/2018/NĐ-CP.
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện tử, truy cập và đăng ký trực tiếp trên Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin
sử dụng hóa đơn điện tử theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP ;
++ Văn bản thông báo với cơ quan thuế
được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử (đối với trường hợp Doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh tạm ngừng
kinh doanh cần có hóa đơn điện tử giao cho người mua để thực
hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế có thông
báo tạm ngừng kinh doanh).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử: 01
(một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh.
+ Đăng ký thay đổi thông tin hóa đơn
điện tử: Hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế không có kết quả giải quyết.
+ Thông báo tiếp tục sử dụng hóa đơn
điện tử: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân:
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ
chức khác sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
+ Doanh nghiệp kinh doanh ở các lĩnh
vực: điện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; vận tải hàng không, đường bộ, đường
sắt, đường biển, đường thủy; nước sạch; tài chính tín dụng; bảo hiểm; y tế; kinh doanh thương mại điện tử; kinh doanh
siêu thị; thương mại và các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao
dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ
thông tin, có hệ thống phần mềm kế
toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử
đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy
định và đảm bảo việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến
người mua và đến cơ quan thuế sử dụng hóa đơn điện tử
không có mã của cơ quan thuế (trừ trường hợp Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ
chức khác thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế và trường hợp đăng ký sử dụng hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế)
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ
chức khác thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
+ Hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện sổ
sách kế toán, sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên và có doanh thu năm
trước liền kề từ 03 (ba) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, công nghiệp, xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 (mười)
tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ sử dụng
hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; Hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc diện
bắt buộc nhưng có thực hiện sổ sách kế toán, có yêu cầu áp dụng hóa đơn điện tử
có mã của cơ quan thuế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Thông báo về việc chấp nhận/không
chấp nhận sử dụng hóa đơn điện tử theo Mẫu số 02 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP .
+ Thông báo về việc hết thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện
tử; không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP .
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin
sử dụng hóa đơn điện tử theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP .
+ Văn bản thông báo với cơ quan thuế
được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử (đối với trường hợp Doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh tạm ngừng kinh doanh cần có hoá đơn điện tử giao cho người mua để thực hiện các hợp
đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Kể từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử của cơ
quan Thuế Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ,
cá nhân kinh doanh phải thực hiện hủy hoá đơn giấy còn tồn chưa sử dụng (nếu
có) theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
+ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11
năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng
11 năm 2012, Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
+ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm
2015;
+ Luật giao dịch điện tử ngày 29
tháng 11 năm 2005;
+ Luật công nghệ thông tin ngày 29
tháng 6 năm 2016;
+ Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mau so 01.doc
Mau so 02.doc Mau so 07.doc
2. Cấp mã hóa
đơn điện tử
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp đăng ký sử dụng hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản
3, Khoản 4 Điều 12 Nghị định 119/2018/NĐ-CP , sau khi thực hiện lập hóa đơn điện
tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, ký số, ký điện tử trên các hóa đơn đã lập và
gửi hóa đơn để cơ quan thuế cấp mã theo quy định.
+ Bước 2: Tổng cục Thuế thực hiện:
++ Tiếp nhận các hóa đơn điện tử qua
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
++ Cấp mã tự động thông qua Hệ thống
cấp mã hóa đơn của cơ quan thuế và gửi trả kết quả cấp mã hóa đơn cho người gửi
đối với trường hợp Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân
kinh doanh thuộc trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4
Điều 12 Nghị định 119/2018/NĐ-CP .
Trường hợp sau khi cấp mã hóa đơn, cơ
quan thuế phát hiện sai sót hóa đơn đã được cấp mã thì cơ
quan thuế thông báo cho người bán để người bán kiểm tra sai sót.
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện tử:
+ Truy cập trực tiếp trên Cổng thông
tin điện tử của Tổng cục Thuế;
+ Hoặc trực tiếp trên truy cập trang
thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
+ Hoặc sử dụng phần mềm hóa đơn điện
tử của đơn vị đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã cửa cơ quan Thuế
thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Các hóa đơn điện
tử đã lập (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng cục Thuế
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hóa đơn điện tử được
cấp mã của cơ quan Thuế (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của
cơ quan thuế).
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các hóa đơn điện tử đã lập (đối với trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có
mã của cơ quan thuế:
Hóa đơn được cơ quan Thuế cấp mã phải
đảm bảo:
+ Đúng thông tin đăng ký theo quy định
tại Điều 14 Nghị định 119/2018/NĐ-CP ;
+ Đúng định dạng về hóa đơn điện tử
theo quy định tại Điều 8 Nghị định 119/2018/NĐ-CP ;
+ Đầy đủ nội dung về hóa đơn điện tử
theo quy định tại Điều 6 Nghị định 119/2018/NĐ-CP ;
+ Không thuộc trường hợp ngừng sử dụng
hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định tại khoản
1, Điều 15 Nghị định 119/2018/NĐ-CP .
+ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử
không có mã của cơ quan thuế: Không có điều kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
+ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11
năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng
11 năm 2012, Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
+ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm
2015;
+ Luật giao dịch điện tử ngày 29
tháng 11 năm 2005;
+ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2016;
+ Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Mẫu biểu đính kèm: Không có
3. Hủy hóa đơn
điện tử
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các
trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị
định 119/2018/NĐ-CP , khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nếu phát hiện sai sót
thì thực hiện thông báo với cơ quan Thuế:
++ Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của
cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì người bán thực hiện
thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót
và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp
mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua.
++ Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của
cơ quan thuế đã gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì người bán và người
mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót hoặc thông báo về việc hóa đơn
có sai sót (nếu sai sót thuộc trách nhiệm của người bán) và người bán thực hiện
thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót
và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp
mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người
mua.
++ Trường hợp cơ quan thuế phát hiện
sai sót hóa đơn đã được cấp mã thì cơ quan thuế thông báo cho người bán để người
bán kiểm tra sai sót. Trong thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của
cơ quan thuế, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa
đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn điện tử mới thay thế
hóa đơn điện tử đã lập để gửi cho người mua.
++ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã lập
hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế và gửi cho
người mua có sai sót (do người bán hoặc người mua phát hiện) thì người bán và
người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, đồng thời người bán thông
báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn điện tử đã lập có sai sót và lập hóa
đơn điện tử mới thay thế hóa đơn đã lập có sai sót gửi cho người mua, cơ quan
thuế.
++ Trường hợp sau khi nhận dữ liệu
hóa đơn, cơ quan thuế phát hiện hóa đơn điện tử đã lập có sai sót thì cơ quan
thuế thông báo cho người bán để người bán kiểm tra sai sót. Trong thời hạn 02
ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, người bán thực hiện thông
báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
và lập hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua, cơ
quan thuế.
+ Bước 2: Tổng cục Thuế thực hiện:
++ Tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin
điện tử của Tổng cục Thuế;
++ Cấp mã tự động thông qua Hệ thống
cấp mã hóa đơn của cơ quan thuế và gửi trả kết quả cấp mã hóa đơn mới cho người
gửi (đối với trường hợp đăng ký sử dụng
hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế).
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện tử:
+ Truy cập trực tiếp trên Cổng thông
tin điện tử của Tổng cục Thuế;
+ Hoặc trực tiếp trên truy cập trang thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Thông báo hủy hóa
đơn điện tử theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định 119/2018/NĐ-CP .
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp sử dụng
hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định
119/2018/NĐ-CP .
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan thuế cấp mã hóa đơn điện tử
mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập để gửi cho người mua (đối với trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
có mã của cơ quan thuế);
+ Hoặc không có kết quả giải quyết (đối
với trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế).
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo hủy hóa đơn điện tử theo Mẫu số 04 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
+ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11
năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng
11 năm 2012, Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
+ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm
2015; Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2016;
+ Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Mẫu biểu đính kèm: Mau so 04.doc Mau so 05.doc
4. Đề nghị cấp
hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ, cá nhân kinh doanh
không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã
của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh và phải khai, nộp thuế trước khi cơ
quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức
khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn có mã của cơ quan Thuế, tạm ngừng kinh doanh cần có hóa đơn điện
tử giao cho người mua để thực hiện các hợp đồng đã ký trước
ngày cơ quan thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh có văn bản thông báo với cơ
quan thuế được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử.
+ Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện tiếp
nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp
tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi
thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và
ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường
bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và
ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông
qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do
cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan
thuế
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử
qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ:
++ Văn bản Đề nghị cấp hóa đơn điện tử
có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP (đối với trường hợp đề nghị cấp hóa đơn điện tử có
mã của cơ quan thuế)
++ Hoặc văn bản thông báo với cơ quan
thuế được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử (đối với trường hợp tiếp tục tổ chức,
cá nhân sử dụng hóa đơn có mã của cơ quan Thuế, tạm ngừng kinh doanh cần có hóa
đơn điện tử giao cho người mua để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ
quan thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng cục thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ
quan thuế.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
+ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11
năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng
11 năm 2012, Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
+ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm
2015;
+ Luật giao dịch điện tử ngày 29
tháng 11 năm 2005;
+ Luật công nghệ thông tin ngày 29
tháng 6 năm 2016;
+ Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mau so 06.doc
5. Kê khai dữ liệu
hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh đang sử dụng hóa đơn theo quy định tại
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP , trong thời gian từ
ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, trường hợp cơ quan thuế
thông báo cơ sở kinh doanh chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử có mã nếu cơ sở
kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử
dụng hóa đơn theo các hình thức đã đăng ký, sử dụng theo quy định tại Nghị định
số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP , thì cơ sở kinh doanh thực hiện
gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia
tăng.
Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ
ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, trường hợp cơ quan thuế
thông báo cơ sở kinh doanh thực hiện áp dụng hóa đơn điện tử theo
quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP nếu cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện
về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức
đã đăng ký, sử dụng theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP , thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan
thuế cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng.
+ Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện tiếp
nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp
tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời
gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và
ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường
bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và
ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông
qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do
cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan
thuế
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Hoặc gửi bằng
văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Tờ khai dữ liệu
hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng cục Thuế, Cục thuế, Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Dữ liệu hóa đơn của các cơ sở kinh doanh được
vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên Cổng thông tin
điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ liệu hóa đơn.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch
vụ bán ra theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện
về hạ tầng công nghệ thông tin để áp dụng hóa đơn điện tử có mã mà tiếp tục sử
dụng hóa đơn theo các hình thức: hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hoặc đã mua hóa
đơn của cơ quan thuế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
+ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11
năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng
11 năm 2012, Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
+ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm
2015;
+ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng
11 năm 2005;
+ Luật công nghệ thông tin ngày 29
tháng 6 năm 2016;
+ Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mau so 03.doc
6. Đề nghị cung cấp
dịch vụ hóa đơn điện tử
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức hoạt động trong
lĩnh vực công nghệ thông tin đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định về cung cấp
dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và dịch vụ
truyền, nhận dữ liệu hóa đơn gửi văn bản đề nghị ký hợp đồng
cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử kèm theo Đề án cung cấp dịch vụ trong đó
thể hiện nội dung đáp ứng các điều kiện quy
định đến Tổng cục Thuế.
+ Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện tiếp
nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp
tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời
gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi
vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường
bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và
ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông
qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận
hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Tổng
cục Thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính;
+ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua Cổng
thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử kèm theo Đề án cung cấp dịch vụ
trong đó thể hiện nội dung đáp ứng các điều kiện quy định
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn
điện tử có đủ điều kiện theo quy định và thực hiện kết nối thành công với Tổng
cục Thuế, Tổng cục Thuế thực hiện ký kết hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ
hóa đơn điện tử.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thuế thực hiện ký kết hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ
hóa đơn điện tử.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
+ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11
năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng
11 năm 2012, Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
+ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm
2015;
+ Luật giao dịch
điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Luật công nghệ thông tin ngày 29
tháng 6 năm 2016;
+ Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ.
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung:
…
III. Thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ:
…
B. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế
…
C. Thủ tục hành chính cấp Chi cục
Thuế
…
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng
hóa đơn điện tử
Tên người nộp thuế:
....................................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................................
Người liên hệ:
.............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
......................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
........................................................................................................
Theo Nghị định số ………/2018/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2018 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng hóa
đơn điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan
thuế về việc sử dụng hóa đơn điện tử như sau:
- Áp dụng hóa đơn điện tử:
□ Có mã của cơ quan thuế
□ Không có mã của cơ quan thuế
- Đăng ký giao dịch qua:
□ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế
□ Tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn
điện tử
- Loại hóa đơn sử dụng:
□ Hóa đơn GTGT
□ Hóa đơn bán hàng
□ Hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền
□ Các loại hóa đơn khác
- Danh sách chứng thư số sử dụng:
STT
|
Tên
tổ chức cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử
|
Số
sê-ri chứng thư số
|
Thời
hạn sử dụng chứng thư số
|
Hình
thức đăng ký
(Thêm
mới, gia hạn, ngừng sử dụng)
|
Từ
ngày
|
Đến
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên
và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
|
……,
ngày…….. tháng….. năm…..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp
thuế>
|
Mẫu số 02
TÊN
CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA
THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………./TB-….
|
………….,
ngày……..tháng……năm…..
|
THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận/không chấp nhận
sử dụng hóa đơn điện tử
Kính gửi:
|
(Họ tên người nộp thuế:….)
(Mã số thuế của NNT:....)
|
Sau khi xem xét tờ khai đăng ký/thay
đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử ngày..../..../20..
Cơ quan thuế thông báo (chấp nhận/không
chấp nhận) đề nghị sử dụng hóa đơn điện tử của đơn vị.
(Trong trường hợp chấp nhận cho phép
người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử thì ghi) Tài khoản
đã được gửi đến hộp thư điện tử của người nộp thuế/điện thoại liên hệ, đề nghị
người nộp thuế thực hiện khai báo các thông tin liên quan theo nội dung hướng dẫn
của cơ quan thuế tại thư điện tử này).
(Trong trường hợp không chấp nhận cho
phép doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử thì ghi) Cơ quan
thuế không chấp nhận người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử. Lý do: (Lý do
không chấp nhận).
(Trong trường hợp ủy thác qua tổ chức
cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thì cơ quan thuế thông báo người nộp thuế đăng
ký giao dịch sử dụng hóa đơn điện tử miễn phí qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa
đơn điện tử (Tên, địa chỉ đăng ký).
Cơ quan thuế thông báo để người nộp
thuế biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
DỮ LIỆU HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
[01] Kỳ
tính thuế: tháng……..năm……. hoặc quý …… năm....
[02] Tên người nộp thuế:
…………………………………………………………………………
[04] Tên đại lý thuế (nếu
có):……………………………………………………………………...
Đơn vị
tiền: đồng Việt Nam
STT
|
Hóa
đơn, chứng từ bán ra
|
Tên
người mua
|
Mã
số thuế người mua
|
Doanh
thu chưa có thuế GTGT
|
Thuế
GTGT
|
Ghi
chú
|
Ký
hiệu mẫu hóa đơn
|
Ký
hiệu hóa đơn
|
Số hóa đơn
|
Ngày,
tháng, năm lập hóa đơn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
giá trị gia tăng (GTGT):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất
thuế GTGT 0%:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất
thuế GTGT 5%:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất
thuế GTGT 10%:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán
ra chịu thuế GTGT (*): ……………………..
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ bán ra (**): ………………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là
đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
……,
ngày…….. tháng….. năm…..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp
thuế>
|
Ghi chú:
(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ
bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 8 của
dòng tổng của các chỉ tiêu 4, 5, 6.
(**) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng
của các chỉ tiêu 4, 5, 6.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Về việc Hủy/giải trình hóa đơn điện tử
Kính gửi:
(Cơ quan thuế)
Tên người nộp thuế:
……………………………………………………………………………..
Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………..
Người nộp thuế thông báo về việc hủy/giải
trình hóa đơn điện tử do sai sót như sau:
STT
|
Mẫu
số
|
Ký
hiệu hóa đơn điện tử
|
Số
hóa đơn điện tử
|
Ngày
lập hóa đơn điện tử
|
Loại
áp dụng hóa đơn điện tử
|
Hủy/giải
trình
|
Lý
do
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày…….. tháng….. năm…..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
|
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA
THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………./TB-….
|
………….,
ngày……..tháng……năm…..
|
THÔNG BÁO VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CẦN RÀ
SOÁT
Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
Mã số thuế:
…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………...
Cơ quan thuế thông báo về việc hóa
đơn điện tử của đơn vị cần rà soát như sau:
STT
|
Mẫu
số
|
Ký
hiệu hóa đơn điện tử
|
Số
hóa đơn điện tử
|
Ngày
lập hóa đơn điện tử
|
Loại
áp dụng hóa đơn điện tử
|
Lý
do cần rà soát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo của cơ quan thuế, đơn vị thực hiện thông báo với cơ quan thuế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)
|
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ CỦA
CƠ QUAN THUẾ
(Theo
từng lần phát sinh)
Kính gửi:……………………………………………………
I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẺ
HÓA ĐƠN:
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
......................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
........................................................................................................
3. Số Quyết định thành lập tổ chức (nếu
có):
Cấp ngày: ……………………………………………… Cơ quan
cấp …………………………
4. Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………
5. Tên người nhận hóa đơn (Trường hợp
là cá nhân thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân đề nghị cấp hóa đơn): …………………………………………………….
6. Số CMND người đi nhận hóa đơn:
...........................................................................
Ngày cấp: ………………….....................
Nơi cấp: ……………………………………………
II. DOANH THU PHÁT SINH TỪ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH VỤ:
- Tên hàng hóa, dịch vụ:
..............................................................................................
- Tên người mua hàng hóa, dịch vụ: .............................................................................
- Địa chỉ người mua hàng hóa, dịch vụ:
........................................................................
- Mã số thuế người mua hàng hóa, dịch
vụ: ..................................................................
- Số, ngày hợp đồng mua bán hàng hóa,
dịch vụ (nếu có): ............................................
- Doanh thu phát sinh:
.................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
- Các kê khai trên là hoàn toàn đúng
sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp
hóa đơn.
- Quản lý hóa đơn do cơ quan Thuế
phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
………,
ngày ………tháng…….năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
|
Mẫu số 07
TÊN
CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA
THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………./TB-….
|
………….,
ngày……..tháng……năm…..
|
THÔNG BÁO
Về việc hết thời gian sử dụng hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế/qua
ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử; không thuộc trường hợp sử dụng
hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
Kính gửi:
|
(Họ tên người nộp thuế)
(Mã số thuế:...........................)
|
Sau khi rà soát điều kiện thực hiện,
Cơ quan thuế thông báo người nộp thuế kể từ ngày....tháng....năm 201.... (hết
thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua
cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ
hóa đơn điện tử; không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện
tử không có mã của cơ quan thuế). Đề nghị người nộp thuế sử
dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ
hóa đơn điện tử.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp
thuế biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)
|