|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hành
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2007/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 09 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP VÀ QUẢN LÝ PHÍ THẨM ĐỊNH, LỆ PHÍ
CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
167/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 về phí thẩm định, lệ phí cấp
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định đối tượng, mức thu, chế độ
thu nộp và quản lý phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề
khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đối tượng nộp phí, lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến việc thăm dò, đánh giá trữ lượng
nước dưới đất; thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền
thuộc tỉnh Nghệ An thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép liên quan phải nộp phí
và lệ phí theo quy định.
2. Mức thu phí, lệ phí:
a) Mức thu phí thẩm định, lệ phí cấp
giấy phép đối với hồ sơ đề nghị lần đầu:
STT
|
NỘI
DUNG THU
|
Mức
thu
(đồng/hồ sơ)
|
I
|
PHÍ
|
|
1
|
Phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
|
|
1.1
|
Đề án
thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.
|
200.000
|
1.2
|
Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm.
|
550.000
|
1.3
|
Đề
án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
1.000 m3/ngày đêm.
|
1.200.000
|
1.4
|
Đề án
thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm.
|
2.500.000
|
2
|
Phí
thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
|
|
2.1
|
Báo
cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm.
|
200.000
|
2.2
|
Báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm.
|
700.000
|
2.3
|
Báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
1.000 m3/ngày đêm.
|
1.500.000
|
2.4
|
Báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm.
|
2.800.000
|
3
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt.
|
|
3.1
|
Đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 KW; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm.
|
300.000
|
3.2
|
Đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 50 KW đến dưới 200 KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
800.000
|
3.3
|
Đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
từ 0,5 m3 đến dưới 1,0 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 200 đến dưới 1.000 KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm.
|
2.000.000
|
3.4
|
Đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
từ 1,0 m3 đến dưới 2,0 m3/giây; hoặc để phát điện với công
suất từ 1.000 đến dưới 2.000 KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.
|
4.000.000
|
4
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
|
|
4.1
|
Đề án,
báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
300.000
|
4.2
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm.
|
900.000
|
4.3
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày
đêm.
|
2.000.000
|
4.4
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới
5.000m3/ngày đêm.
|
4.000.000
|
5
|
Phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
|
700.000
|
II
|
LỆ PHÍ
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất;
|
100.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt;
|
100.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước;
|
100.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi.
|
100.000
|
b) Mức thu phí thẩm định, lệ phí cấp phép
trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép các hoạt động tài
nguyên nước:
- Đối với báo cáo, đề án trong hồ sơ
đề nghị gia hạn, điều chỉnh thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, mức phí thẩm định bằng 50%
(năm mươi phần trăm) mức phí thẩm định khi cấp phép lần đầu;
- Mức thu lệ phí gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng /lần.
Điều 2. Tổ chức thu, quản lý phí và lệ phí.
1. Phí, lệ phí thu từ hoạt động tài
nguyên nước được trích để lại 30% cho đơn vị thu để chi phí cho hoạt động thẩm
định và tổ chức thu phí và lệ phí, số còn lại 70% nộp vào ngân sách Nhà nước;
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thực hiện việc thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí quy định tại Điều 1 của
Quyết định này đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ;
3. Đơn vị thu lệ phí sử dụng biên lai
thu lệ phí do Cục thuế phát hành;
4. Cục trưởng Cục thuế Nghệ An có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí, lệ phí thực hiện thu
và quyết toán tiền phí, lệ phí thu được theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế Nghệ
An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hành
|
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
2.753
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|