|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
167/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Trung
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
167/2006/NQ-HĐND
|
Vinh,
ngày 15 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC,
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn
cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10
ngày 28/08/2001 về phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Xét
đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 7031/TTr-UBND ngày 4/12/2006;
Trên
cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế & Ngân sách và ý kiến của đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phí thẩm định, lệ
phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất (viết tắt là phí thẩm định, lệ
phí liên quan đến hoạt động tài nguyên nước) trên địa bàn tỉnh Nghệ An với
những nội dung sau:
1. Mức thu phí, lệ phí:
a) Mức thu phí thẩm định, lệ phí cấp
giấy phép tại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu:
STT
|
NỘI DUNG THU
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
I
|
Phí
|
|
1
|
Phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
|
|
1.1
|
Đề
án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.
|
200.000
|
1.2
|
Đề
án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới
500 m3/ngày đêm.
|
550.000
|
1.3
|
Đề
án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
1.000 m3/ngày đêm.
|
1.200.000
|
1.4
|
Đề
án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm.
|
2.500.000
|
2
|
Phí
thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
|
|
2.1
|
Báo
cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm.
|
200.000
|
2.2
|
Báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm.
|
700.000
|
2.3
|
Báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
1.000 m3/ngày đêm.
|
1.500.000
|
2.4
|
Báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm.
|
2.800.000
|
3
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt.
|
|
3.1
|
Đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm.
|
300.000
|
3.2
|
Đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
800.000
|
3.3
|
Đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
từ 0,5 m3 đến dưới 1,0 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm.
|
2.000.000
|
3.4
|
Đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
từ 1,0 m3 đến dưới 2,0 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.
|
4.000.000
|
4
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi.
|
|
4.1
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
300.000
|
4.2
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm.
|
900.000
|
4.3
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày
đêm.
|
2.000.000
|
4.4
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới
5.000m3/ngày đêm.
|
4.000.000
|
5
|
Phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
|
700.000
|
II
|
LỆ PHÍ
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất.
|
100.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt.
|
100.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước.
|
100.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào công trình thủy lợi.
|
100.000
|
b) Mức
thu phí thẩm định, lệ phí cấp phép trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép các hoạt động tài nguyên nước:
+ Đối
với báo cáo, đề án trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước,
mức phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí thẩm định khi cấp phép
lần đầu.
+
Mức thu lệ phí gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò khai thác, sử
dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần.
2. Đối
tượng nộp phí thẩm định, lệ phí liên quan đến hoạt động
tài nguyên nước:
Các tổ chức, cá nhân có các hoạt động
liên quan đến việc thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất; thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Nghệ An khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thuộc tỉnh Nghệ An thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép liên quan phải nộp phí và lệ phí theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thu phí, lệ phí liên quan đến
hoạt động tài nguyên nước:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thẩm định theo thẩm quyền quy định; tổ chức thu phí, lệ phí, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các đối tượng nộp phí, lệ phí kịp thời và quyết toán tiền thu phí,
lệ phí theo quy định hiện hành.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được
trích để lại 30% số phí, lệ phí thu được để chi phí cho công tác thẩm định hồ
sơ, cấp phép và thu phí, lệ phí theo quy định, 70% còn lại nộp ngân sách.
3. Đơn vị thu phí, lệ phí sử dụng
biên lai thu phí, lệ phí do Cục thuế Nghệ An phát hành.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này
và các quy định của Chính phủ ban hành quy định mức thu và quản lý thu phí, lệ
phí liên quan đến hoạt động tài nguyên nước áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2006.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Trung
|
Nghị quyết 167/2006/NQ-HĐND về phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 167/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 về phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
3.666
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|